Marat Mubinovich Safin

(Đổi hướng từ Marat Safin)

Marat Mubinovich Safin (Tatar: Marat Mubin ulı Safin; tiếng Nga: Марат Михайлович Сафин; sinh ngày 27 tháng 1 năm 1980 tại Moskva, Nga) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga và cựu chính trị gia. Anh là tay vợt tennis chuyên nghiệp từ năm 1997. Safin là một trong những tay vợt được yêu thích nhất trong các giải, không chỉ vì cách thi đấu rất hiếu chiến mà còn bởi sự hài hước, những hành động và những câu lộng ngôn của anh trên sân tennis.Đến giờ, trong sự nghiệp của mình anh đã giành được 2 giải Grand Slam, xếp hạng một trong bảng xếp hạng ATP vào ngày 20 tháng 11 năm 2000. Anh là anh trai của cựu tay vợt nữ số 1 thế giới Dinara Safina.Họ là cặp anh em duy nhất trong lịch sử quần vợt cùng song hành là tay vợt số 1 thế giới.[2][3]

Marat Safin
Marat Safin năm 2006
Tên đầy đủMarat Mubinovich Safin
Tên bản ngữМарат Мубинович Сафин
Quốc tịch Nga
Nơi cư trúMonte Carlo, Monaco
Sinh27 tháng 1, 1980 (44 tuổi)
Moscow, Liên Xô
Chiều cao1,94 m (6 ft 4 in)[1]
Lên chuyên nghiệp1997
Giải nghệ11 tháng 11, 2009
Tay thuậntay phải(trái 2 tay)
Tiền thưởngUS$ 14,373,291
Int. Tennis HOF2016 (trang thành viên)
Đánh đơn
Thắng/Thua422–267 (61.3%)
Số danh hiệu15
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (20 tháng 11, 2000)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngW (2005)
Pháp mở rộngSF (2002)
WimbledonSF (2008)
Mỹ Mở rộngW (2000)
Các giải khác
ATP Tour FinalsSF (2000, 2004)
Thế vận hội2R (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua96–120
Số danh hiệu2
Thứ hạng cao nhấtNo. 71 (22 tháng 4, 2002)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng1R (2000, 2009)
Pháp Mở rộng1R (2001)
Wimbledon3R (2001)
Giải đồng đội
Davis CupW (2002, 2006)
Hopman CupF (2009)
Cập nhật lần cuối: 16 July 2016.

Anh giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên trong sự nghiệp của mình tại Mỹ mở rộng năm 2000 khi đánh bại Pete Sampras trong trận chung kết, giành danh hiệu Grand Slam thứ hai tại giải Úc mở rộng năm 2005 khi đánh bại Lleyton Hewitt trong trận chung kết. Safin giúp đội tuyển Davis Cup Nga vô địch 2 lần Davis Cup vào các năm 2002 và 2006. Mặc dù anh không thích sân cỏ nhưng anh trở thành tay vợt người Nga đầu tiên vào bán kết Wimbledon năm 2008, nơi mà anh đã để thua Roger Federer. Vào thời điểm giải nghệ tháng 11 năm 2009,anh được xếp hạng số 61 thế giới. Năm 2011, anh là thành viên của Duma Quốc gia đại diện cho đảng phái Nước Nga thống nhất. Vào năm 2016 anh trở thành tay vợt người Nga đầu tiên được ghi danh vào Đài danh vọng quần vợt thế giới.[4][5]

Vô địch đơn (15)

NămGiải đấuĐối thủ ở chung kếtTỉ số
1999 Boston Greg Rusedski6-4, 7-6(11)
2000 Barcelona Juan Carlos Ferrero6-3, 6-3, 6-4
2000 Mallorca Mikael Tillström6-4, 6-3
2000 Toronto Harel Levy6-2, 6-3
2000 Mỹ mở rộng Pete Sampras6-4, 6-3, 6-3
2000 Tashkent Davide Sanguinetti6-3, 6-4
2000 Saint Petersburg Dominik Hrbatý2-6, 6-4, 6-4
2000 Paris Mark Philippoussis3-6, 7-6(7), 6-4, 3-6, 7-6(8)
2001 Tashkent Yevgeny Kafelnikov6-2, 6-2
2001 Saint Petersburg Rainer Schüttler3-6, 6-3, 6-3
2002 Paris Lleyton Hewitt7-6(4), 6-0, 6-4
2004 Bắc Kinh Mikhail Youzhny7-6(4), 7-5
2004 Madrid David Nalbandian6-2, 6-4, 6-3
2004 Paris Radek Štěpánek6-3, 7-6(5), 6-3
2005 Úc mở rộng Lleyton Hewitt1-6, 6-3, 6-4, 6-4

Danh hiệu (17)

Đơn (15)

Legend
Grand Slam tournaments (2–2)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (5–3)
ATP World Tour 500 Series (1–3)
ATP World Tour 250 Series (7–4)
Têns by Surface
Cứng (10–6)
Đất nện (2–4)
Cỏ (0–1)
Thảm (3–1)
No.NgàyGiải đấuMặt sânĐối thủ trong trận chung kếtTỉ số
1.23 tháng 8 năm 1999Boston, Hoa Kỳcứng Greg Rusedski6-4, 7-6(11)
2.24 tháng 4 năm 2000Barcelona, Tây Ban Nhađất nện Juan Carlos Ferrero6-3, 6-3, 6-4
3.1 tháng 5 năm 2000Mallorca, Tây Ban Nhađất nện Mikael Tillström6-4, 6-3
4.31 tháng 7 năm 2000Toronto, Canadacứng Harel Levy6-2, 6-3
5.28 tháng 8 năm 2000Giải Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳcứng Pete Sampras6-4, 6-3, 6-3
6.11 tháng 9 năm 2000Tashkent, Uzbekistancứng Davide Sanguinetti6-3, 6-4
7.6 tháng 11 năm 2000Sankt-Peterburg, Ngacứng (I) Dominik Hrbatý2-6, 6-4, 6-4
8.13 tháng 11 năm 2000Paris, Phápthảm (I) Mark Philippoussis3-6, 7-6(7), 6-4, 3-6, 7-6(8)
9.10 tháng 9 năm 2001Tashkent, Uzbekistancứng Yevgeny Kafelnikov6-2, 6-2
10.22 tháng 10 năm 2001Sankt-Peterburg, Ngacứng (I) Rainer Schüttler3-6, 6-3, 6-3
11.28 tháng 10 năm 2002Paris, phápthảm (trong nhà) Lleyton Hewitt7-6(4), 6-0, 6-4
12.13 tháng 9 năm 2004Bắc kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoacứng Mikhail Youzhny7-6(4), 7-5
13.18 tháng 10 năm 2004Madrid, Tây Ban Nhacứng (trong nhà) David Nalbandian6-2, 6-4, 6-3
14.1 tháng 11 năm 2004Paris, phápcứng (I) Radek Štěpánek6-3, 7-6(5), 6-3
15.17 tháng 1 năm 2005Australian Open, Melbourne, úccứng Lleyton Hewitt1-6, 6-3, 6-4, 6-4

Đôi (2)

No.ngàygiải đấumặt sânđồng độiđối thủ trong trận chung kếttỉ số
1.2001Gstaad, Thụy Sĩđất nện Roger Federer Michael Hill / Jeff Tarango0-1, RET.
2.2007Moskva, Ngathảm Dmitry Tursunov Tomas Cibulec / Lovro Zovko6-4, 6-2

Về nhì ATP Tour (16)

Về nhì đơn (12)

No.NgàyGiảiSânĐối thủTỷ số
1.7 tháng 11, 1999Paris, PhápThảm (I) Andre Agassi7-6, 6-2, 4-6, 6-4
2.21 tháng 5, 2000Hamburg, ĐứcĐất nện Gustavo Kuerten6-4, 5-7, 6-4, 5-7, 7-6
3.20 tháng 8, 2000Indianapolis, Hoa KỳCứng Gustavo Kuerten3-6, 7-6, 7-6
4.4 tháng 2, 2001Dubai, UAECứng Juan Carlos Ferrero6-2, 6-3
5.27 tháng 1, 2002Australia Mở rộng, MelbourneCứng Thomas Johansson3-6, 6-4, 6-4, 7-6
6.19 tháng 5, 2002Hamburg, ĐứcĐất nện Roger Federer6-1, 6-3, 6-4
7.27 tháng 4, 2003Barcelona, Tây Ban NhaĐất nện Carlos Moyà5-7, 6-2, 6-2, 3-0 retired
8.1 tháng 2, 2004Australia Mở rộng, MelbourneCứng Roger Federer7-6, 6-4, 6-2
9.18 tháng 4, 2004Estoril, Bồ Đào NhaĐất nện Juan Ignacio Chela6-7, 6-3, 6-3
10.12 tháng 6, 2005Halle, ĐứcCỏ Roger Federer6-4, 6-7, 6-4
11.9 tháng 10, 2006Moskva, NgaThảm Nikolay Davydenko6-4, 5-7, 6-4
12.4 tháng 10, 2008Moskva, NgaHard (i) Igor Kunitsyn6–7(6–8), 7–6(7–4), 3–6

Về nhì đôi (4)

No.NgàyGiảiBề mặtBạn thi đấuĐối thủTỷ số
1.1999Moskva, NgaThảm Andrei Medvedev Justin Gimelstob / Daniel Vacek6-2, 6-1
2.2001Sankt-Peterburg, NgaCứng (i) Irakli Labadze Denis Golovanov / Yevgeny Kafelnikov7-5, 6-4
3.2002Sankt-Peterburg, NgaCứng (i) Irakli Labadze David Adams / Jared Palmer7-6, 6-3
4.2005Halle, ĐứcCỏ Joachim Johansson Yves Allegro / Roger Federer7-5, 6-7, 6-3

Bảng thời gian thi đấu đơn

Để tránh nhầm lẫn và tính dư, thông tin trong bảng này chỉ được cập nhật sau một giải hay sự tham gia của tay vợt vào giải đã được xác định. Các trận đấu thuộc giải Davis Cup đã được tính trong con số thống kê. Bảng này hiện được lập cùng Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, vẫn đang diễn ra.

Giải19971998199920002001200220032004200520062007Sự nghiệp SRThắng-Thua trong sự nghiệp
Australia Mở rộngAA3R1R4RF3RFWA3R1 / 828-6
Pháp Mở rộngA4R4RQF3RSFA4R4R1R2R0 / 924-9
WimbledonA1RA2RQF2RA1R3R2R3R0 / 79-7
Giải Mỹ Mở rộngA4R2RWSF2RA1RA4R2R1 / 821-7
Grand Slam SR0 / 00 / 30 / 31 / 40 / 40 / 40 / 10 / 41 / 30 / 30 / 22 / 31N/A
Thắng-Thua tại các giải Grand Slam10-06-36-312-314-413-42-09-412-24-33-2N/A81-28
Tennis Masters CupAAASFARRASFAAA0 / 34-7
ATP Masters Series1
Indian Wells MastersAA3R2R1R3R3R3R3R4R2R0 / 912-9
Miami MastersAA4R2R2RQF2R2R3R1R2R0 / 96-9
Monte Carlo MastersAA1R1R1RQFASF3R1R2R0 / 810-8
Rome MastersAA2R2R2R2RA3R2R2R2R0 / 89-8
Hamburg MastersAA2RF2RFA3R2R1R2R0 / 817-8
Canada MastersAAAW1RQFA1RA1R2R1 / 610-5
Cincinnati MastersAA1R3R1R1RAQFQF1R1R0 / 88-8
Madrid Masters (Stuttgart)AA2R3R2R2R1RWAQF1R1 / 810-7
Paris MastersAAFW3RWAWAQF3 / 623-3
Tổng Danh hiệu00172103100N/A15
Tổng thể Thắng-Thua0-117-1839-3273-2745-2756-2612-1152-2327-1135-2513-11N/A369-212
Xếp hạng cuối năm203492321137741226N/AN/A

A = không tham gia vào giải.

SR = tỷ lệ của số giải đơn thắng với số giải đã tham gia.

Tham khảo

Liên kết ngoài