Nội các Nhật Bản

Tổ chức phụ trách cơ quan hành chính của Nhật Bản
Nội các
Kanji/Hán tự:内閣
Kana:ないかく
Hán-Việt:Nội các
Rōmaji:Naikaku

Nội các Nhật Bản (内閣 (Nội các) Naikaku?)nhánh hành pháp của chính quyền ở Nhật Bản. Đứng đầu nội các là Thủ tướng (総理大臣 (Tổng lý Đại thần) Sori Daijin?). Giúp việc cho Thủ tướng là các Bộ trưởng (大臣 (Đại Thần) Daijin?). Thủ tướng do Quốc hội Nhật Bản bổ nhiệm. Còn bổ nhiệm và miễn nhiệm các bộ trưởng sẽ thuộc quyền của Thủ tướng. Tập thể Nội các chịu trách nhiệm trước Quốc hội và phải từ chức hoặc xin Thiên hoàng giải tán Chúng Nghị viện nếu bị Chúng Nghị viện mất tín nhiệm.

Nội các Nhật Bản hiện đại được thành lập theo Hiến pháp năm 1946 của Nhật Bản. Trước đó, trong thời kỳ Đế quốc Nhật Bản, Nội các được thành lập theo Hiến pháp Đại Nhật Bản Đế quốc và là một cơ quan dưới quyền của Thiên hoàng.

Hiến pháp của Đế quốc Nhật Bản có Thiên hoàng là nguyên thủ quốc gia, nhưng Hiến pháp hiện hành của Nhật Bản không có quy định nào liên quan đến nguyên thủ quốc gia, và có nhiều giả thuyết khác nhau như giả thuyết cho rằng Nội các (hoặc thủ tướng) là nguyên thủ quốc gia.

Đa số các giả thuyết do Nội các đứng đầu, cơ quan có thẩm quyền ký kết các hiệp ước, miễn trừ các cơ quan đại diện ngoại giao và xử lý các mối quan hệ ngoại giao, hoặc đứng đầu là Thủ tướng, người đại diện cho Nội các với tư cách là người đứng đầu cơ quan hành chính.

Bổ nhiệm

Biểu tượng của Thủ tướng Nhật Bản và Nội các Nhật Bản

Theo Hiến pháp, các Bộ trưởng được Thủ tướng lựa chọn và bổ nhiệm. Phần lớn thành viên của Nội các, bao gồm cả Thủ tướng phải là đại biểu của một trong hai viện thuộc Quốc hội và tất cả thành viên đều phải là dân sự. Theo Luật Nội các năm 2001, số lượng Bộ trưởng không được quá 14 người, tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt, vẫn có thể lên đến 17 người. Trong trường hợp Nội các từ chức tập thể, Nội các vẫn phải điều hành công việc cho đến khi có một Thủ tướng mới được bổ nhiệm. Trong khi tại nhiệm, các hoạt động pháp lý vẫn có thể chống lại các Bộ trưởng mà không cần có sự đồng ý của Thủ tướng.

Nội các phải từ chức tập thể trong những trường hợp sau:

  • Khi bị Chúng Nghị viện viện bỏ phiếu bất tín nhiệm, trừ phi Chúng Nghị viện giải tán trong vòng 10 ngày;
  • Tùy theo quyết định trong lần nhóm họp đầu tiên của Quốc hội khi Hạ viện mới được bầu ra qua tổng tuyển cử (ngay cả khi toàn bộ bộ trưởng sau đó được tái bổ nhiệm);
  • Khi vị trí Thủ tướng bị bỏ trống, hoặc khi Thủ tướng tuyên bố ý định từ chức.

Quyền lực của Nội các

Nội các Nhật Bản có thể hành xử hai loại quyền lực. Một loại thực hiện thông qua Nhật hoàng theo thỉnh cầu và tư vấn của Nội các. Một loại nữa do Nội các trực tiếp thực hiện. Trái với nhiều nước theo chế độ quân chủ lập hiến khác, hoàng đế Nhật Bản không phải là nguyên thủ quốc gia về ngành hành pháp. Hiến pháp Nhật Bản đã trao toàn bộ công việc hành pháp cho Nội các.

Các quyền lực thực hiện qua Thiên hoàng

Các quyền lực tuyệt đối

Chương 5, điều 73 của Hiến pháp Nhật Bản quy định chức năng của nội các:[1]

  • Thi hành pháp luật một cách trung thực, quản lí nhà nước;
  • Quản lí các chính sách ngoại giao;
  • Kí kết hiệp ước, nhưng phải có sự phê chuẩn của Quốc hội;
  • Quản lí các dịch vụ công theo các tiêu chuẩn được pháp luật quy định;
  • Dự toán ngân sách sách để đệ trình Quốc hội;
  • Ban hành các sắc lệnh để thi hành hiến pháp và đạo luật, tuy nhiên không thể quy định những quy tắc hình sự nếu không được ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Qua đó, có thể hiểu quyền lực của nội các là:

  • Thực thi pháp luật
  • Chính sách đối ngoại
  • Ký kết các hiệp ước (với sự phê chuẩn của Quốc hội)
  • Quản lý các dịch vụ công cộng
  • Lập dự toán ngân sách trung ương (phải được Quốc hội phê chuẩn)
  • Phê chuẩn các nghị định của Nội các
  • Quyết định đại xá, đặc xá, phạt, giảm tội, khôi phục quyền
  • Tất cả các luật và nghị định Nội các đều do Bộ trưởng liên quan ký

Nội các hiện tại

Chức danhĐương nhiệmChân dungVị tríCác vấn đề đặc biệtChú thích
Thủ tướngKishida Fumio Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

Chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do
Bộ trưởng Nội vụ và Truyền thôngMatsumoto Takeaki Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(phái Asō)

Trở làm Bộ trưởng, bắt đầu từ ngày 14 tháng 12 năm 2023
Bộ trưởng Tư phápKoizumi Ryuji Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

Lần đầu làm Bộ trưởng
Bộ trưởng Ngoại giaoKamikawa Yōko Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

Trở lại làm Bộ trưởng
Bộ trưởng Tài chính

Bộ trưởng Nội các Đặc trách

(Dịch vụ Tài chính)

Suzuki Shunichi Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(phái Asō)

  • Phụ trách khắc phục tình trạng giảm phát.
Tiếp tục giữ chức
Bộ trưởng Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệMoriyama Masahito Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

  • Phụ trách cải cách giáo dục
  • Thành viên Ủy ban Điều phối và Liên lạc Thư viện Quốc hội
Lần đầu tiên làm Bộ trưởng
Bộ trưởng Y tế, Lao động và Phúc lợiTakemi Keizō Thành viên Tham Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(phái Asō)

Lần đầu làm Bộ trưởng
Bộ trưởng Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sảnSakamoto Tetsushi Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

Trở làm Bộ trưởng, bắt đầu từ ngày 14 tháng 12 năm 2023
Bộ trưởng Kinh tế, Thương mại và Công nghệp

Bộ trưởng Nội các Đặc trách

(Bộ trưởng phụ trách ứng phó với tác động kinh tế do tai nạn hạt nhân gây ra, Bộ trưởng Nhà nước về hỗ trợ bồi thường và giảm hoạt động Hạt nhân)

Saitō Ken Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

  • Phụ trách năng lực cạnh tranh công nghiệp
  • Hợp tác kinh tế Nga
  • Hỗ trợ thiệt hại kinh tế hạt nhân
  • Phụ trách thúc đẩy thi hành GX
Bộ trưởng Đất đai, Cơ sở hạ tầng, Giao thông và Du lịchSaitō Tetsuo Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Công minh

  • Phụ trách chính sách chu trình nước
  • Triển lãm làm vườn quốc tế
Phó đại diện Đảng Công minh

Tiếp tục làm Bộ trưởng

Bộ trưởng Môi trường

Bộ trưởng Nội các Đặc trách

(Phòng chống tai nạn hạt nhân)

Itō Shintarō Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(phái Asō)

Lần đầu làm bộ trưởng
Bộ trưởng Quốc phòngKihara Minoru Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(phái Motegi)

Lần đầu làm bộ trưởng
Chánh Văn phòng Nội cácHayashi Yoshimasa Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

Trở làm Bộ trưởng, bắt đầu từ ngày 14 tháng 12 năm 2023
Bộ trưởng Kĩ thuật số (Digital)

Bộ trưởng Nội các Đặc trách

(Cải cách hành chính)

Kōno Tarō Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(phái Asō)

  • Phụ trách cải cách hành chính và tài chính kỹ thuật số
  • Phụ trách Quy hoạch quốc gia Digital Garden City
  • Cán bộ cải cách hành chính
  • Phụ trách hệ thống công vụ quốc gia
Tiếp tục làm Bộ trưởng
Bộ trưởng Tái thiếtTsuchiya Shinako Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

Lần đầu làm Bộ trưởng
Chủ tịch Ủy ban Công an Quốc gia

Bộ trưởng Nội các Đặc trách

(Phòng chống thiên tai)

(Chính sách Đại dương)

Matsumura Yoshifumi Thành viên Tham Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

  • Phụ trách khả năng phục hồi quốc gia Phụ trách các vấn đề lãnh thổ
  • Phụ trách hệ thống công vụ quốc gia
Lần đầu làm bộ trưởng
Bộ trưởng Nội các Đặc trách

(Chính sách trẻ em)

(Các biện pháp đối phó với tỷ lệ sinh giảm)

(Giới trẻ năng động)

(Bình đẳng giới)

Ogura Masanobu Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

  • Phụ trách vì sự tiến bộ của phụ nữ
  • Phụ trách xã hội cộng sinh
  • Chịu trách nhiệm về các biện pháp chống lại sự cô đơn và cô lập
Lần đầu làm bộ trưởng
Bộ trưởng Nội các Đặc trách

(Chính sách Kinh tế và Tài khóa)

Shindō Yoshitaka Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(phái Motegi)

  • Phụ trách khôi phục kinh tế
  • Chủ nghĩa tư bản mới
  • Vấn đề khởi nghiệp
  • Quản lý khủng hoảng bệnh truyền nhiễm
  • Phụ trách cải cách an sinh xã hội cho mọi thế hệ
Trở lại làm Bộ trưởng
Bộ trưởng Nội các Đặc trách

(Chiến lược "Cool Japan")

(Chiến lược sở hữu trí tuệ)

(Chính sách khoa học và công nghệ)

(Chính sách không gian)

(An ninh kinh tế)

Takaichi Sanae Thành viên Chúng Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(không phái)

  • Phụ trách an ninh kinh tế
Tiếp tục làm Bộ trưởng
Bộ trưởng Nội các Đặc trách

(Okinawa và các biện pháp đối phó phía Bắc)

(Vấn đề Người tiêu dùng và An toàn Thực phẩm)

(Tái sinh khu vực)

(Các biện pháp Ainu)

Jimi Hanako Thành viên Tham Nghị viện

Đảng Dân chủ Tự do

(phái Nikai)

  • Phụ trách triển lãm quốc tế
Lần đầu tiên làm bộ trưởng

Danh sách Nội các thời kỳ Đế quốc Nhật Bản

Thời kỳ Minh Trị (1885 - 1912)

TTNội cácNhiệm kỳThủ tướngẢnh
1Nội các Itō lần 122 tháng 12 năm 188530 tháng 4 năm 1888Itō Hirobumi
2Nội các Kuroda30 tháng 4 năm 188825 tháng 10 năm 1889Kuroda Kiyotaka
Nội các Sanjō25 tháng 10 năm 188924 tháng 12 năm 1889Sanjō Sanetomi
3Nội các Yamagata lần 124 tháng 12 năm 18896 tháng 5 năm 1891Yamagata Aritomo
4Nội các Matsukata lần 16 tháng 5 năm 18918 tháng 8 năm 1892Matsukata Masayoshi
5Nội các Itō lần 28 tháng 8 năm 189231 tháng 8 năm 1896Itō Hirobumi
6Nội các Matsukata 218 tháng 9 năm 189612 tháng 1 năm 1898Matsukata Masayoshi
7Nội các Itō lần 312 tháng 1 năm 189830 tháng 6 năm 1898Itō Hirobumi
8Nội các Ōkuma lần 130 tháng 6 năm 18988 tháng 11 năm 1898Ōkuma Shigenobu
9Nội các Yamagata lần 28 tháng 11 năm 189819 tháng 10 năm 1900Yamagata Aritomo
10Nội các Itō lần 419 tháng 10 năm 190010 tháng 5 năm 1901Itō Hirobumi
11Nội các Katsura lần 12 tháng 6 năm 19017 tháng 1 năm 1906Katsura Tarō
12Nội các Saionji lần 17 tháng 1 năm 190614 tháng 7 năm 1908Saionji Kinmochi
13Nội các Katsura lần 214 tháng 7 năm 190830 tháng 8 năm 1911Katsura Tarō
14Nội các Saionji lần 230 tháng 8 năm 191121 tháng 12 năm 1912Saionji Kinmochi

Thời kỳ Đại Chính(1912 - 1926)

TTNội cácNhiệm kỳThủ tướngẢnh
15Nội các Katsura lần 321 tháng 12 năm 191220 tháng 2 năm 1913Katsura Tarō
16Nội các Yamamoto lần 120 tháng 2 năm 191316 tháng 4 năm 1914Yamamoto Gonbee
17Nội các Ōkuma lần 216 tháng 4 năm 19149 tháng 10 năm 1916Ōkuma Shigenobu
18Nội các Terauchi9 tháng 10 năm 191629 tháng 9 năm 1918Terauchi Masatake
19Nội các Hara29 tháng 9 năm 19184 tháng 11 năm 1921Hara Takashi
20Nội các Takahashi13 tháng 11 năm 192112 tháng 6 năm 1922Takahashi Korekiyo
21Nội các Katō Tomosaburō12 tháng 6 năm 192224 tháng 8 năm 1923Katō Tomosaburō
22Nội các Yamamoto lần 22 tháng 9 năm 19237 tháng 1 năm 1924Yamamoto Gonbee
23Nội các Kiyoura7 tháng 1 năm 192411 tháng 6 năm 1924Kiyoura Keigo
24Nội các Katō Takaaki11 tháng 6 năm 192428 tháng 1 năm 1926Katō Takaaki
28 tháng 1 đến 30 tháng 1 năm 1926
25Nội các Wakatsuki lần 130 tháng 1 năm 192620 tháng 4 năm 1927Wakatsuki Reijirō

Thời kỳ Chiêu Hòa(Tiền chiến, 1926 - 1947)

TTNội cácNhiệm kỳThủ tướngẢnh
26Nội các Tanaka Giichi20 tháng 4 năm 19272 tháng 7 năm 1929Tanaka Giichi
27Nội các Hamaguchi2 tháng 7 năm 192914 tháng 4 năm 1931Hamaguchi Osachi
28Nội các Wakatsuki lần 214 tháng 4 năm 193113 tháng 12 năm 1931Wakatsuki Reijirō
29Nội các Inukai13 tháng 12 năm 193126 tháng 5 năm 1932Inukai Tsuyoshi
30Nội các Saitō26 tháng 5 năm 19328 tháng 7 năm 1934Saitō Makoto
31Nội các Okada8 tháng 7 năm 19349 tháng 3 năm 1936Okada Keisuke
32Nội các Hirota9 tháng 3 năm 19362 tháng 2 năm 1937Hirota Kōki
33Nội các Hayashi2 tháng 2 năm 19374 tháng 6 năm 1937Hayashi Senjūrō
34Nội các Konoe lần 14 tháng 6 năm 19375 tháng 1 năm 1939Konoe Fumimaro
35Nội các Hiranuma5 tháng 1 năm 193930 tháng 8 năm 1939Hiranuma Kiichirō
36Nội các Abe Nobuyuki30 tháng 8 năm 193916 tháng 1 năm 1940Abe Nobuyuki
37Nội các Yonai16 tháng 1 năm 194022 tháng 7 năm 1940Yonai Mitsumasa
38Nội các Konoe lần 222 tháng 7 năm 194018 tháng 7 năm 1941Konoe Fumimaro
39Nội các Konoe lần 318 tháng 7 năm 1941 - 18 tháng 10 năm 1941
40Nội các Tōjō18 tháng 10 năm 194122 tháng 7 năm 1944Tōjō Hideki
41Nội các Koiso22 tháng 7 năm 19447 tháng 4 năm 1945Koiso Kuniaki
42Nội các Suzuki Kantarō7 tháng 4 năm 194517 tháng 8 năm 1945Suzuki Kantarō
43Nội các Hirashikuni17 tháng 8 năm 19459 tháng 10 năm 1945

(Nội các tồn tại ngắn nhất lịch sử)

Higashikuni Naruhiko
44Nội các Shindehara9 tháng 10 năm 194522 tháng 5 năm 1946Shidehara Kijūrō
45Nội các Yoshida lần 122 tháng 5 năm 194624 tháng 5 năm 1947Yoshida Shigeru

Danh sách Nội các thời kỳ Quốc gia Nhật Bản

Thời kỳ Chiêu Hòa (Hậu chiến, 1947 - 1989)

TTNội cácNhiệm kỳThủ tướngẢnh
46Nội các Katayama24 tháng 5 năm 194710 tháng 3 năm 1948Katayama Tetsu
47Nội các Ashida10 tháng 3 năm 194815 tháng 10 năm 1948Ashida Hitoshi
48Nội các Yoshida lần 215 tháng 10 năm 194816 tháng 2 năm 1949Yoshida Shigeru
49Nội các Yoshida lần 316 tháng 2 năm 1949 - 28 tháng 6 năm 1950
Cải tổ lần 128 tháng 6 năm 1950 - 4 tháng 7 năm 1951
Cải tổ lần 24 tháng 7 năm 1951 - 26 tháng 12 năm 1951
Cải tổ lần 326 tháng 12 năm 1951 - 30 tháng 10 năm 1952
50Nội các Yoshida lần 430 tháng 10 năm 1952 - 21 tháng 5 năm 1953
51Nội các Yoshida lần 521 tháng 5 năm 195310 tháng 12 năm 1954
52Nội các Hatoyama Ichiō lần 110 tháng 12 năm 195419 tháng 3 năm 1955Hatoyama Ichirō
53Nội các Hatoyama Ichiō lần 219 tháng 3 năm 1955 - 22 tháng 11 năm 1956
54Nội các Hatoyama Ichiō lần 322 tháng 11 năm 1956 – 23 tháng 12 năm 1956
55Nội các Ishibashi23 tháng 12 năm 195631 tháng 1 năm 1957Ishibashi Tanzan
56Nội các Kishi lần 131 tháng 1 năm 1957 - 10 tháng 7 năm 1957Kishi Nobusuke
Cải tổ10 tháng 7 năm 1957 - 12 tháng 6 năm 1958
57Nội các Kishi lần 212 tháng 6 năm 1958 - 18 tháng 6 năm 1959
Cải tổ18 tháng 6 năm 1959 - 19 tháng 7 năm 1960
58Nội các Ikeda lần 119 tháng 7 năm 1960 - 12 tháng 8 năm 1960Ikeda Hayato
59Nội các Ikeda lần 212 tháng 8 năm 1960 - 18 tháng 7 năm 1961
Cải tổ lần 118 tháng 7 năm 1961 - 18 tháng 7 năm 1962
Cải tổ lần 218 tháng 7 năm 1962 - 18 tháng 7 năm 1963
Cải tổ lần 318 tháng 7 năm 1963 - 9 tháng 12 năm 1963
60Nội các Ikeda lần 39 tháng 12 năm 1963 - 18 tháng 7 năm 1964
Cải tổ18 tháng 7 năm 1964 - 9 tháng 11 năm 1964
61Nội các Satō lần 19 tháng 11 năm 1964 - 3 tháng 6 năm 1965Satō Eisaku
Cải tổ lần 13 tháng 6 năm 1965 - 30 tháng 11 năm 1968
Cải tổ lần 230 tháng 11 năm 1968 - 14 tháng 1 năm 1970
Cải tổ lần 314 tháng 1 năm 1970 - 17 tháng 2 năm 1967
62Nội các Satō lần 217 tháng 2 năm 1967 - 25 tháng 11 năm 1967
Cải tổ lần 125 tháng 11 năm 1967 - 30 tháng 11 năm 1968
Cải tổ lần 230 tháng 11 năm 1968 - 14 tháng 1 năm 1970
63Nội các Satō lần 314 tháng 1 năm 1970 - 5 tháng 7 năm 1971
Cải tổ5 tháng 7 năm 1971 - 7 tháng 7 năm 1972
64Nội các Tanaka Kakuei lần 17 tháng 7 năm 1972 - 22 tháng 12 năm 1972Tanaka Kakuei
65Nội các Tanaka Kakuei lần 222 tháng 12 năm 1972 - 25 tháng 11 năm 1973
Cải tổ lần 125 tháng 11 năm 1973 - 11 tháng 11 năm 1974
Cải tổ lần 211 tháng 11 năm 1974 - 9 tháng 12 năm 1974
66Nội các Miki9 tháng 12 năm 1974 - 15 tháng 9 năm 1976Miki Takeo
Cải tổ15 tháng 9 năm 197624 tháng 12 năm 1976
67Nội các Fukuda Takeo24 tháng 12 năm 1976 - 28 tháng 11 năm 1977Fukuda Takeo
Cải tổ28 tháng 11 năm 1977 - 7 tháng 12 năm 1978
68Nội các Ōhira lần 17 tháng 12 năm 19789 tháng 11 năm 1979Ōhira Masayoshi

Itō Masayoshi[2]

69Nội các Ōhira lần 29 tháng 11 năm 1979 - 17 tháng 7 năm 1980
70Nội các Suzuki Zenkō17 tháng 7 năm 1980 - 30 tháng 11 năm 1981Suzuki Zenkō
Cải tổ30 tháng 11 năm 1981 - 27 tháng 11 năm 1982
71Nội các Nakasone lần 127 tháng 11 năm 198227 tháng 12 năm 1983Nakasone Yasuhiro
72Nội các Nakasone lần 227 tháng 12 năm 1983 - 1 tháng 11 năm 1984
Cải tổ lần 11 tháng 11 năm 1984 - 28 tháng 12 năm 1985
Cải tổ lần 228 tháng 12 năm 1985 - 22 tháng 7 năm 1986
73Nội các Nakasone lần 322 tháng 7 năm 19866 tháng 11 năm 1987
74Nội các Takeshita6 tháng 11 năm 1987 - 27 tháng 12 năm 1988Takeshita Noboru
Cải tổ27 tháng 12 năm 1988 - 3 tháng 6 năm 1989

Thời kỳ Bình Thành(1989 - 2019)

TTNội cácNhiệm kỳThủ tướngẢnh
75Nội các Uno3 tháng 6 năm 198910 tháng 8 năm 1989Uno Sōsuke
76Nội các Kaifu lần 110 tháng 8 năm 198928 tháng 2 năm 1990Kaifu Toshiki
77Nội các Kaifu lần 228 tháng 2 năm 1990 - 29 tháng 12 năm 1990
Cải tổ29 tháng 12 năm 1990 - 5 tháng 11 năm 1991
78Nội các Miyazawa5 tháng 11 năm 1991 - 12 tháng 12 năm 1992Miyazawa Kiichi
Cải tổ12 tháng 12 năm 1992 - 9 tháng 8 năm 1993
79Nội các Hosokawa9 tháng 8 năm 199328 tháng 4 năm 1994Hosokawa Morihiro
80Nội các Hata28 tháng 4 năm 199430 tháng 6 năm 1994Hata Tsutomu
81Nội các Murayama30 tháng 6 năm 1994 - 8 tháng 8 năm 1995Murayama Tomiichi
Cải tổ8 tháng 8 năm 1995 - 11 tháng 1 năm 1996
82Nội các Hashimoto lần 111 tháng 1 năm 19967 tháng 11 năm 1996Hashimoto Ryūtarō
83Nội các Hashimoto lần 27 tháng 11 năm 1996 - 11 tháng 9 năm 1997
Cải tổ11 tháng 9 năm 1997 - 30 tháng 7 năm 1998
84Nội các Obuchi30 tháng 7 năm 199814 tháng 1 năm 1999Obuchi Keizō

Aoki Mikio[3]

Cải tổ lần 114 tháng 1 năm 1999 - 5 tháng 10 năm 1999
Cải tổ lần 25 tháng 10 năm 1999 - 5 tháng 4 năm 2000
85Nội các Mori lần 15 tháng 4 năm 20004 tháng 7 năm 2000Mori Yoshirō
86Nội các Mori lần 24 tháng 7 năm 2000 - 5 tháng 12 năm 2000
Cải tổ

(trước khi tổ chức lại các bộ)

5 tháng 12 năm 2000 - 6 tháng 1 năm 2001
Cải tổ

(sau khi tổ chức lại các bộ)

6 tháng 1 năm 2001 - 26 tháng 4 năm 2001
87Nội các Koizumi lần 126 tháng 4 năm 2001 - 30 tháng 9 năm 2002Koizumi Junichirō
Cải tổ lần 130 tháng 9 năm 2002 - 22 tháng 9 năm 2003
Cải tổ lần 222 tháng 9 năm 2003 - 19 tháng 11 năm 2003
88Nội các Koizumi lần 219 tháng 11 năm 2003 - 27 tháng 9 năm 2004
Cải tổ27 tháng 9 năm 2004 - 21 tháng 9 năm 2005
89Nội các Koizumi lần 321 tháng 9 năm 2005 - 31 tháng 10 năm 2005
Cải tổ31 tháng 10 năm 2005 - 26 tháng 9 năm 2006
90Nội các Abe lần 126 tháng 9 năm 2006 - 27 tháng 8 năm 2007Abe Shinzō
Cải tổ27 tháng 8 năm 2007 - 26 tháng 9 năm 2007
91Nội các Fukuda Yasuo26 tháng 9 năm 2007 - 2 tháng 8 năm 2008Fukuda Yasuo
Cải tổ2 tháng 8 năm 2008 - 24 tháng 9 năm 2008
92Nội các Asō24 tháng 9 năm 200816 tháng 9 năm 2009Asō Tarō
93Nội các Hatoyama Yukio16 tháng 9 năm 20098 tháng 6 năm 2010Hatoyama Yukio
94Nội các Kan8 tháng 6 năm 2010 - 17 tháng 9 năm 2010Kan Naoto
Cải tổ lần 117 tháng 9 năm 2010 - 14 tháng 1 năm 2011
Cải tổ lần 214 tháng 1 năm 2011 - 2 tháng 9 năm 2011
95Nội các Noda2 tháng 9 năm 2011 - 13 tháng 1 năm 2012Noda Yoshihiko
Cải tổ lần 113 tháng 1 năm 2012 - 4 tháng 6 năm 2012
Cải tổ lần 24 tháng 6 năm 2012 - 1 tháng 10 năm 2012
Cải tổ lần 31 tháng 10 năm 2012 - 26 tháng 12 năm 2012
96Nội các Abe lần 226 tháng 12 năm 2012 - 3 tháng 9 năm 2014Abe Shinzō
Cải tổ3 tháng 9 năm 2014 - 24 tháng 12 năm 2014
97Nội các Abe lần 324 tháng 12 năm 2014 - 7 tháng 10 năm 2015
Cải tổ lần 17 tháng 10 năm 2015 - 3 tháng 8 năm 2016
Cải tổ lần 23 tháng 8 năm 2016 - 3 tháng 8 năm 2017
Cải tổ lần 33 tháng 8 năm 2017 - 1 tháng 11 năm 2017
98Nội các Abe lần 41 tháng 11 năm 2017 - 2 tháng 10 năm 2018
Cải tổ lần 12 tháng 10 năm 2018 - 11 tháng 9 năm 2019

Thời kỳ Lệnh Hòa(2019 - )

TTNội cácNhiệm kỳThủ tướngẢnh
98Nội các Abe lần 411 tháng 9 năm 2019 - 16 tháng 9 năm 2020Abe Shinzō
Cải tổ lần 2
99Nội các Suga16 tháng 9 năm 2020 - 4 tháng 10 năm 2021Suga Yoshihide
100Nội các Kishida lần 14 tháng 10 năm 2021 - 10 tháng 11 năm 2021Kishida Fumio
101Nội các Kishida lần 210 tháng 11 năm 2021 - 10 tháng 8 năm 2022
Cải tổ lần 110 tháng 8 năm 2022 - 13 tháng 09 năm 2023
Cải tổ lần 213 tháng 09 năm 2023 -

Đọc thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài