Na Sang-ho
Na Sang-ho (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1996; Hán-Việt: Na Tương Hạo) là một tiền đạo bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho FC Seoul ở K League Classic và Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc.[1]
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Na Sang-ho | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 12 tháng 8, 1996 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Damyang, Hàn Quốc | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | FC Seoul | ||||||||||||||||
Số áo | 7 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2012–2015 | Trường Trung học Kumho | ||||||||||||||||
2015 | Đại học Dankook | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2017–2018 | Gwangju FC | 49 | (18) | ||||||||||||||
2019–2021 | FC Tokyo | 25 | (2) | ||||||||||||||
2020 | → Seongnam FC (mượn) | 19 | (7) | ||||||||||||||
2021– | FC Seoul | 85 | (25) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2014 | U-20 Hàn Quốc | 3 | (0) | ||||||||||||||
2018– | Hàn Quốc | 28 | (2) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 10 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 6 năm 2023 |
Na Sang-ho | |
Hangul | 나상호 |
---|
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Na.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 31 tháng 10 năm 2019
Câu lạc bộ | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
2017 | Gwangju FC | K League 1 | 18 | 2 | 3 | 0 | — | — | 21 | 2 | ||
2018 | K League 2 | 31 | 16 | 0 | 0 | — | — | 31 | 16 | |||
2019 | FC Tokyo | J1 League | 25 | 2 | 1 | 0 | 7 | 1 | — | 33 | 3 | |
2020 | Seongnam FC (mượn) | K League 1 | 19 | 7 | 3 | 0 | — | — | 22 | 7 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 93 | 27 | 7 | 0 | 7 | 1 | — | 107 | 28 |
Bàn thắng quốc tế
- Bàn thắng và kết quả của Hàn Quốc được để trước.[2]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 10 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Köpetdag, Ashgabat, Turkmenistan | Turkmenistan | 1–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
2 | 11 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động chính Asiad Busan, Busan, Hàn Quốc | Hồng Kông | 2–0 | EAFF Cup 2019 |
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng