Người Yamato
Người Yamato (大和民族 Yamato minzoku , Đại Hoà dân tộc) và Wajin (和人 (Hòa Nhân) Wajin)[1] là tên cho nhóm dân tộc bản địa ở Nhật Bản. Thuật ngữ xuất phát từ cuối thế kỷ 19 để phân biệt với cư dân ở nội địa (Nhật Bản) với các nhóm dân tộc nhập cư cư trú các khu vực ngoài Nhật Bản như người Ainu, người Lưu Cầu (Ryukyu), người Nivkh, người Orok, cũng như người Triều Tiên, người Đài Loan, và thổ dân Đài Loan kết hợp thành Đế quốc Nhật Bản trong đầu thế kỷ 20.
Yamato | |
---|---|
Tổng dân số | |
120.000.000+ | |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Nhật | |
Tôn giáo | |
Phật giáo Nhật Bản, Thần đạo, Cơ đốc giáo |
Xem thêm
Tham khảo
- Levin, Mark (ngày 1 tháng 2 năm 2008). “The Wajin's Whiteness: Law and Race Privilege in Japan”. Hōritsu Jihō (法律時報). 80 (2): 80–91.
- doi:10.1080/0275720022000025547
Hoàn thành chú thích này - Weiner, Michael biên tập (2009). Japan's Minorities: The Illusion of Homogeneity (ấn bản 2). Routledge.
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhĐặc biệt:Tìm kiếmVõ Văn ThưởngCúp FAHan So-heeĐài Truyền hình Việt NamChiến dịch Điện Biên PhủNguyễn Thái Học (Phú Yên)Exhuma: Quật mộ trùng maViệt NamCleopatra VIIRyu Jun-yeolĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhHồ Chí MinhGoogle DịchLiverpool F.C.Cha Eun-wooYouTubeFacebookManchester United F.C.Lee Hye-riTô LâmĐặc biệt:Thay đổi gần đâyVõ Nguyên GiápNgày thánh PatriciôBitcoinHentaiThủ dâmVõ Thị SáuTrương Thị MaiPhan Đình TrạcMai (phim)Nữ hoàng nước mắtThành phố Hồ Chí MinhHai Bà TrưngLoạn luânXVideosNguyễn Phú Trọng