Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoaphát ngôn viên của Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trong quá khứ và hiện tại gồm 32 người. Để có thể đảm nhiệm vai trò này, họ thường phải giữ chức vụ Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc Văn phòng Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tiền Kỳ Tham là người phát ngôn đầu tiên và buổi họp báo đầu tiên đã được Bộ Ngoại giao tổ chức vào ngày 26 tháng 3 năm 1982. Từ ngày 1 tháng 9 năm 2011, số lần họp báo mỗi tuần của Bộ Ngoại giao Trung Quốc là 5 lần, thời gian họp báo mỗi lần trên nguyên tắc là 20 phút và số lượng người phát ngôn cùng một thời điểm tăng lên 4 người.[1]

Danh sách

Người phát ngônGiản thểBính âmNăm bổ nhiệmNăm mãn nhiệmCương vị về sau hoặc cao hơn
1Tiền Kỳ Tham钱其琛Qián Qíchēn19761982Phó thủ tướng, Ngoại trưởng
2Tề Hoài Viễn齐怀远Qí Huáiyuǎn19831984Thứ trưởng Ngoại giao, Chủ tịch Uỷ ban Thông tin Quốc vụ viện
3Du Chí Trung俞志忠Yú Zhìzhōng19841985Đại sứ tại Anh Quốc
4Vương Chấn Vũ王振宇Wáng Zhènyǔ19841985Giám đốc Văn phòng Các vấn đề Đài Loan của Quốc vụ viện
5Mã Dục Chân马毓真Mǎ Yùzhēn19841988Đại sứ tại Anh Quốc, Phái viên Bộ Ngoại giao tại Hồng Kông
6Lý Triệu Tinh李肇星Lǐ Zhàoxīng19851990Thường vụ Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ 11, Ngoại trưởng
7Lý Kim Hoa (nữ)李金华Lǐ Jīnhuá19871991Đại sứ tại New Zealand
8Kim Quế Hoa金桂华Jīn Guìhuá19881991Đại sứ tại Malaysia kiêm nhiệm Brunei, Đại sứ tại Thái Lan
9Đoàn Tân段津Duàn Jīn19901993Tổng Lãnh sự tại Sydney, Úc
10Ngô Kiến Dân吴建民Wú Jiànmín19901994Thường vụ Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ 11, Viện trưởng Học viện Ngoại giao
11Phạm Huệ Quyên (nữ)范慧娟Fàn Huìjuān19901993Đại sứ tại Cộng hòa Ireland
12Lý Kiến Anh李建英Lǐ Jiànyīng19911993Đại sứ tại Qatar
13Trần Kiến陈建Chén Jiàn19941996Phó Tổng thư ký Liên Hợp Quốc
14Thẩm Quốc Phóng沈国放Shěn Guófǎng19961998Trưởng đại diện Phái đoàn thường trực của Trung Quốc tại LHQ, trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao
15Thôi Thiên Khải崔天凯Cuī Tiānkǎi19961997Đại sứ tại Hoa Kỳ
16Đường Quốc Cường唐国强Táng Guójiàng19961998Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Trung Quốc về Hợp tác kinh tế Thái Bình Dương
17Chu Bang Tạo朱邦造Shú Bāngzào19982001Đại sứ tại Tây Ban Nha kiêm nhiệm Andorra
18Tôn Ngọc Tỷ孙玉玺Sūn Yùxǐ19982002Đặc phái viên Trung Quốc về Afghanistan
19Chương Khởi Nguyệt (nữ)章启月Zhāng Fēiyuè19982004Đại sứ tại Hy Lạp
20Khổng Tuyền孔泉Kǒng Quán20012006Phó Chủ nhiệm Thường vụ Văn phòng Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác ngoại sự trung ương
21Lưu Kiến Siêu刘建超Liú Jiànchāo20012009Phó Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
22Tần Cương秦刚Qín Gāng20052010Thứ trưởng Bộ Ngoại giao (2017 - nay)
23Khương Du (nữ)姜瑜Jiāng Yú20062012Đại sứ tại România
24Mã Triều Húc马朝旭Mǎ Zhāoxù20092012Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
25Hồng Lỗi洪磊Hóng Lěi20102016Vụ trưởng Vụ Lễ tân thuộc Bộ Ngoại giao
26Lưu Vị Dân刘为民Liú Wèimín20112012Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và cứu viện thuộc Bộ Tình trạng Khẩn cấp
Tần Cương (lần 2)秦刚Qín Gāng20112014Thứ trưởng Bộ Ngoại giao (2017 - nay)
27Hoa Xuân Oánh (nữ)华春莹Huà Chūnyíng2012Hiện tạiVụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao

Trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao Trung Quốc (2021)[2]

28Lục Khảng陸慷Lù Kāng20152019Vụ trưởng Vụ Bắc Mỹ và châu Đại Dương thuộc Bộ Ngoại giao
29Cảnh Sảng耿爽Gěng Shuǎng20162020Phó đại diện thường trực phái đoàn Trung Quốc tại Liên Hợp Quốc
30Triệu Lập Kiên赵立坚Zhào Lìjiān2019Hiện tạiPhó Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
31Uông Văn Bân汪文斌Wāng Wénbīn2020Hiện tạiPhó Vụ trưởng Vụ Thông tin thuộc Bộ Ngoại giao
32Mao Ninh毛宁Máo Níng2022Hiện tạiPhó Vụ trưởng Vụ Thông tin Bộ Ngoại giao[3]

Chú thích

Liên kết ngoài