Nguyễn Anh Trí

bác sĩ, chuyên gia huyết học, đại biểu quốc hội nước CHXHCN Việt Nam

Nguyễn Anh Trí (sinh ngày 14 tháng 9 năm 1957 tại Lệ Thủy, Quảng Bình) là giáo sư, tiến sĩ y khoa, bác sĩ cao cấp, Anh hùng lao động của Việt Nam, là công dân Thủ đô ưu tú.

Nguyễn Anh Trí
Chức vụ
Nhiệm kỳ2016 – 2021
Viện trưởng Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Nhiệm kỳ2003 – 1 tháng 10 năm 2017
Tiền nhiệmkhông có
Kế nhiệmBạch Quốc Khánh[1]
Thông tin chung

Ông nguyên là Viện trưởng của Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương (2003-2017),[2][3], Phó chủ nhiệm Bộ môn Huyết học – Truyền máu của Trường Đại học Y Hà Nội.

Ông là người thầy thuốc hết lòng vì người bệnh; một nhà khoa học hàng đầu về lĩnh vực Huyết học, Truyền máu; một người thầy đã đào tạo nên nhiều thế hệ học trò giỏi.

Ông là đại biểu Quốc hội Việt Nam tự ứng cử tại Hà Nội và đã trúng cử cả 2 khóa XIV (2016-2021) và khóa XV (2021-2026). Ông được đánh giá là một đại biểu Quốc hội trách nhiệm, thẳng thắn, dám nói và có nhiều đề xuất vì dân, vì nước.

Ông là nhạc sỹ, tham gia Hội Nhạc sỹ Việt Nam; và là nhà thơ, tham gia hội Nhà văn Thành phố Hà Nội.

Xuất thân

Ông sinh ngày 14 tháng 9 năm 1957 tại xã Liên Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình[4]. Cha ông là một cán bộ y tế làm việc ở Ba Đồn, Quảng Bình. Dù nghèo, nhưng cha ông rất coi trọng việc học tập của các con. Ông có tất cả bảy anh chị em, người ảnh hưởng ông nhiều nhất là người anh trai Nguyễn Văn Tài (sau này là thiếu tướng, giáo sư, tiến sĩ).

Năm 1968, ông đi sơ tán K8Thanh Hóa[5].

Giáo dục

Sau khi học xong trung học phổ thông, ông thi đại học ngành Vật lý trường Đại học Sư phạm Vinh. Ông nhận giấy báo trúng tuyển nhưng vì bị bệnh sốt rét phải nằm viện, ông đến trường muộn và không được chấp nhận nhập học[6]

Năm 1976, ông thi tiếp đại học, trúng tuyển, và nhập học trường Đại học Y Hà Nội.

·      Năm 1976-1982: ông học trường Đại học Y Hà Nội[7]

·      Năm 1985, tốt nghiệp Bác sĩ nội trú bệnh viện ngành Huyết học - Truyền máu khóa 9 (1982-1985) Đại học Y Hà Nội

·      Tháng 6 năm 1993, bảo vệ thành công luận án Phó tiến sĩ y khoa chuyên ngành Huyết học - Truyền máu tại Học viện Quân y[8][9]. Đề tài: "Đặc điểm lâm sàng và huyết học của quá trình chuyển thành Lơxêmi cấp sau một số bệnh cơ quan tạo máu ở người lớn tuổi (tại bệnh viện Việt Xô Hà Nội)".

·      Thực tập về chuyên đề Medical technology/Clinical test technology (công nghệ y tế) tại Nhật Bản từ tháng 6 năm 1993 đến tháng 11 năm 1994)[10]

·      Tháng 11 năm 1996, tham gia khóa tập huấn về An toàn Truyền máu lần thứ 2 tại Tokyo, Nhật Bản (11-1996)

·      Năm 1998, tốt nghiệp Bác sĩ Chuyên khoa II.

·      Học lớp Chính trị cấp cao tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1998-2000)

·      Tốt nghiệp cử nhân Luật Đại học Luật Hà Nội (2000-2003)

·      Tham gia khóa tập huấn về Chăm sóc và Quản lý sức khỏe người có tuổi tại Hoa Kỳ (12-2001)

Sự nghiệp

Hoạt động chuyên môn

Từ năm 1987 đến năm 2003, ông làm việc tại Khoa Huyết học - Truyền máu, Bệnh viện Hữu nghị Việt-Xô, trực tiếp tham gia điều trị, nghiên cứu các bệnh về máu[11].

Năm 2003, ông đảm nhận Viện trưởng Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương, một viện vừa được tách ra từ Bệnh viện Bạch Mai và trực thuộc Bộ Y tế[12]. GS.TS Nguyễn Anh Trí gắn với hai sự kiện có ý nghĩa lớn là "Lễ hội Xuân Hồng" và "Hành trình Đỏ".

Ông và các cộng sự ở Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương là những người đi đầu trong công nghệ ghép tế bào gốc với chi phí hợp lý tại Việt Nam[13].

Với hơn 30 năm công tác trong ngành Y tế, gần 15 năm trên cương vị Viện trưởng Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương, GS.TS Nguyễn Anh Trí đã xây dựng mạng lưới chuyên ngành huyết học và truyền máu trên toàn quốc. Đây là mạng lưới chuyên ngành được Bộ Y tế đánh giá là một trong những mạng lưới chuyên ngành hoàn chỉnh và hiệu quả nhất.

Ông đã đề xướng và tổ chức thành công "Lễ hội Xuân Hồng" và "Hành trình Đỏ" về hiến máu nhân đạo[14]. GS. Nguyễn Anh Trí đã chỉ đạo Viện xây dựng thành công "Ngân hàng Tế bào gốc máu dây rốn cộng đồng". Ông được xem là nhà khoa học đầu ngành của Việt Nam trong công nghệ truyền máu và ghép tế bào gốc với chi phí phù hợp với điều kiện Việt Nam. Công trình khoa học của ông và các cộng sự là một trong 9 công trình được trao Giải thưởng Hồ Chí Minh vào ngày 15 tháng 1 năm 2017, và Giải Nhất Nhân tài đất Việt 2016[15][16]. Ông đã được trao danh hiệu thầy thuốc Nhân dânAnh hùng Lao động.

Từ ngày 1 tháng 10 năm 2017, ông nghỉ hưu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương[17]. Hiện nay, GS.TS Nguyễn Anh Trí là Chủ tịch Hội đồng cố vấn Tập đoàn MED GROUP. Đồng thời, ông là Chủ tịch Hội Huyết học – Truyền máu Việt Nam, Chủ tịch Hội Tan máu bẩm sinh Việt Nam.

Tính đến năm 2020 ông đã viết 19 cuốn sách, công bố trên 350 công trình nghiên cứu khoa học các cấp đã được công bố trong và ngoài nước về lĩnh vực huyết học truyền máu.

Các tổ chức chuyên môn quốc tế đã tham gia

Trong thời kỳ từ 2005 đến 2017, GS. Nguyễn Anh Trí đã tham gia 7 tổ chức chuyên môn quốc tế dưới đây:

STTTổ chức quốc tếHình thức tham gia
Tiếng ViệtTiếng Anh
1Hội Huyết học Hoa KỳAmerican Society of Hematology (ASH)Chủ tịch Hội thành viên thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương
2Hội Truyền máu Hoa KỳAmerican Association of Blood Banks (AABB)Thành viên cá nhân
3Hội Đông máu Huyết khối Khu vực Châu Á Thái Bình DươngAsia Pacific Society on Thrombosis and Hemostasis (APSTH)- Thành viên Ban điều hành Hội

- Chủ tịch Hội nghị APSTH lần thứ 8 (2014)

4Liên đoàn Hemophilia Thế giớiWorld Federation of Hemophilia (WFH)Chủ tịch Hội thành viên
5Liên đoàn Thalassemia Thế giớiThalassaemia International Federation (TIF)- Chủ tịch Hội thành viên

- Đồng Chủ tịch Hội nghị Bệnh Huyết sắc tố khu vực Tây Thái Bình Dương lần thứ 2 (2015)

6Hội truyền máu Quốc tếInternational Society of Blood Transfusion (ISBT)- Chủ tịch Hội Thành viên

- Chủ tịch Hội nghị ISBT khu vực Châu Á lần thứ 18 (2007)

7Mạng lưới Ghép tủy xương khu vực Châu Á Thái Bình DươngAsia Pacific Network for Blood and Marrow Transplantation (APBMT)Đồng Trưởng Ban tổ chức Hội thảo Quốc tế Thúc đẩy Ghép tế bào gốc tạo máu ở các nước đang phát triển lần thứ nhất (2011)

Hoạt động chính trị

Ông gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 10 tháng 10 năm 1996.

Năm 2016, ông là người duy nhất ở Hà Nội tự ứng cử và đã trúng cử Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 14 nhiệm kì 2016-2021 ở đơn vị bầu cử số 9 Hà Nội gồm huyện Đông Anh và quận Long Biên[18].

Quốc hội Việt Nam khóa XIV

Chiều ngày 15 tháng 11 năm 2017, thảo luận dự án "Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao" tại nghị trường Quốc hội, ông kiến nghị Luật hóa cá cược thể thao[19].

Chiều ngày 28 tháng 5 năm 2018, tại nghị trường Quốc hội, ông phản ánh hiện tượng kinh phí các dự án nhà nước ở trong tất cả các lĩnh vực nở phòng to nhiều lần lên con số hàng trăm hàng ngàn tỉ đồng, cụ thể là dự án nạo vét sông Sào Khê ở tỉnh Ninh Bình (bắt đầu từ năm 2001) đội vốn hơn 36 lần từ 72 tỉ đồng được phê duyệt ban đầu lên tới 2.595 tỉ đồng[20][21][22].

Ông là người đã nhiều lần chất vấn Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc lập các trạm thu phí tự động không dừng ở cac dự án BOT nhằm minh bạch việc thu phí.

Từ năm 2019 ông Nguyễn Anh Trí đã đề nghị ngay từ giờ cần phải quan tâm đến việc quy hoạch không gian ngầm tại các đô thị lớn để sau này con cháu chúng ta có không gian để phát triển thành phố[23].

Quốc hội Việt Nam khóa XV

Trong đợt bầu cử Quốc hội khóa 15, ông đã tự ứng cử lần thứ hai và trúng cử Đại biểu quốc hội khóa mới[24].

Góp ý vào dự thảo Luật Phòng, chống ma túy (sửa đổi), ngày 24/3/2021, đại biểu Nguyễn Anh Trí, Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội cho rằng, thuốc lá điện tử đang nhắm chủ yếu đến người trẻ tuổi và lan rất nhanh, vì vậy gây hại rất nghiêm trọng cho thế hệ trẻ. Thuốc lá điện tử là điều kiện thuận lợi để cho người hút sử dụng ma túy[25].

Chiều 21/7/ 2021 tại phiên họp toàn thể, kỳ họp thứ nhất – Quốc hội khóa XV, ông đã đề nghị Quốc hội hoặc Ủy ban Thường vụ Quốc hội cần có Nghị quyết khẩn cấp về phòng, chống đại dịch COVID-19[26].

Năm 2022 trước tình trạng thiếu thuốc để điều trị cho bệnh nhân ở các bệnh viện công ở cả nước, ông đã có phát biểu: "Dù bất cứ lý do nào mà không có thuốc để điều trị cho bệnh nhân là có lỗi nặng với Nhân dân, bằng mọi giá chúng ta phải giải quyết để chấm dứt tình trạng này!". Phát biểu này đã được chọn là 10 phát ngôn ấn tượng của Đại biểu Quốc hội năm 2022[27]

Tại kỳ họp bất thường thứ 2 của Quốc hội khóa XV (5-9/1/2022), ông đã "Đề nghị Thủ tướng Chính phủ phải chỉ đạo để sớm tổ chức một hệ thống sản xuất vaccine một cách bài bản, quy củ, đúng cách để phục vụ đất nước, phòng có những đợt dịch khác"[28].

Dựa trên Hiến pháp Việt Nam năm 2013, Điều 37 của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 5 tháng 2 năm 2016, ông đã đề nghị xây dựng dự án Luật chuyển đổi giới tính gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024[29].

Ngày 8/6/2023, tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XV, GS Nguyễn Anh Trí đã một lần nữa đề nghị: “cần hoàn thiện, nâng cấp hệ thống đường sắt của Việt Nam hiện đại để tạo ra một hệ thống giao thông nòng cốt, trụ cột, xương sống và xuyên suốt đất nước. Từ đó kết nối thị trường trong nước và ngoài nước”[30].

Ngày 15/8/2023, ĐBQH Nguyễn Anh Trí phát biểu tại cuộc họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội: "Đất nước ta có bờ biển dài, nắng nhiệt đới, kinh nghiệm làm muối của nhân dân ta phong phú mà phải bỏ ra hàng tỷ USD để nhập khẩu muối tôi rất đau lòng". Và ĐBQH Nguyễn Anh Trí đề nghị Thủ tướng Chính phủ có biện pháp có nguồn kinh phí hỗ trợ để diêm dân làm muối[31].

Hoạt động nghệ thuật

Bên cạnh hoạt động khoa học, GS Nguyễn Anh Trí còn sáng tác thơ, nhạc. Ông chia sẻ: "Thi ca giúp tôi hoạt động hiệu quả hơn trong công việc". Nhà văn Trung Trung Đỉnh từng nhận xét thơ của ông "làm cho cánh đồng thi ca chung của chúng ta thêm hương sắc, thêm quyến rũ và tươi trẻ"[32].

Hoạt động khác

Trong thập niên 1990, ông thành lập "Câu lạc bộ Tiếng Anh Thanh niên Hà Nội" (HYEC) và đến nay vẫn đang hoạt động.

Tác phẩm

Công trình khoa học

Đến 2020 ông đã công bố trên 350 công trình nghiên cứu khoa học các cấp đã được công bố trong và ngoài nước, 19 cuốn sách viết về lĩnh vực huyết học truyền máu.

Sách đã xuất bản

Ông đã xuất bản 18 cuốn sách về Huyết học - Truyền máu. Một số sách chính là:

Tên sách
1.   Từ tiền lơ xê mi đến lơ xê mi cấp, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Hữu Toàn, Nhà xuất bản Y học, 1995

2.   Điều trị các bệnh ác tính cơ quan tạo máu, Nguyễn Anh Trí, Nhà xuất bản Y học, 1997. Tái bản 2004

3.   Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu (tập 1), Nguyễn Anh Trí (chủ biên), Nhà xuất bản Y học, 2004.

4.   Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu (tập 2), Nguyễn Anh Trí (đồng tác giả), Nhà xuất bản Y học, 2006.

5.   Bài giảng Huyết học - Truyền máu sau Đại học, Nguyễn Anh Trí (đồng tác giả), Nhà xuất bản Y học, 2006.

6.   Đông máu ứng dụng trong lâm sàng, Nguyễn Anh Trí, Nhà xuất bản Y học, 2000. Tái bản 2008.

7.   Tiền Lơxêmi và Lơxêmi cấp, Nguyễn Anh Trí, Nhà xuất bản Y học, 2010

8.   Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu (tập 3), Nguyễn Anh Trí (chủ biên), Nhà xuất bản Y học, 2010.

9.   Hội chứng anti-phospholipid, Nguyễn Anh Trí, Nhà xuất bản Y học, 2011

Danh sách bài báo khoa học

Danh sách bài báo khoa học theo Google ScholarTrung tâm di sản các nhà khoa học Việt Nam. Dưới đây là danh sách sắp xếp theo năm công bố.

Bài báo journal quốc tế

Tên bài báo
1.     Hoang Tran Cong, Van Nguyen Thi Hong, Chinh Quoc Duong, Thanh Nguyen Ha, Tri Nguyen Anh, Khanh Bach Quoc, "A Case of Acute Myeloid Leukemia with Novel Dicentric and Ring of Chromosome 22", Cancer Genetics journal, Volume 209, Issue 5, May 2016, Pages 243

2.     Mai Nguyen Thi, Tri Nguyen Anh, Vinh Pham Quang, Ha Thi Luu, "Hemophilia care in National Institute of Hematology and Blood Transfusion 2009", Japanese Journal of Thrombosis and Hemostasis, volume 20, Issue 2, Page 142, Apr. 01, 2009

3.     Establishment of a stable base of voluntary non-remunerated blood donors in Vietnam. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Vox Sanguinis - ISBT Science Series - Blackwell Publishing, 2007.

4.     Carrier detection of Hemophilia A in Vietnamese population by PCR-RFLP analysis of the BCLI/INTRON 18 Polymorphisms. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Vox Sanguinis - Blackwell Publishing, 2007.

5.     Executive summary of the Vietnam blood transfusion service. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Vox Sanguinis - Blackwell Publishing, 2007.

6.     Irregular antibodies prevalence in Hematological patients at National Institute of Hematology and Blood Transfusion (2004 - 2005). Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Vox Sanguinis - Blackwell Publishing, 2007.

7.     Study on some red cell blood group in O Group blood donors at NIHBT to build up panel cell for screening irregular antibodies. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Vox Sanguinis - Blackwell Publishing, 2007.

8.     Epidemiology and clinical characteristics of Hemophilia population in National Institute of Hematology and Blood Transfusion. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Vox Sanguinis - Blackwell Publishing, 2007.

Bài báo hội nghị quốc tế

Tên bài báo
1.     Thi, Mai Nguyen, Nguyen Anh Tri, and Bach Quoc Khanh. "Hemophilia care in National Institute of Hematology and Blood transfusion, Hanoi, Vietnam." Haemophilia 22 (2016): 54.

2.     Thi, Mai Nguyen, Nguyen Anh Tri, Duong Thi Thuy Hang, Brian O'mahony, and Debbie Greene. "Twining program Vietnam Hemophilia Association-Irish Hemophilia Society." In Haemophilia, vol. 22, pp. 55–55. 111 RIVER ST, HOBOKEN 07030-5774, NJ USA: WILEY-BLACKWELL, 2016.

3.     Thi, Mai Nguyen, Nguyen Van Khanh, Luu Thi Ha, and Nguyen Anh Tri. "Research on characteristics and causes of death in hemophilia patients managed in National Institute of Hematology and Blood transfusion." Haemophilia 22 (2016): 94.

4.     Nga, H. Thi Thanh, B. Thi Mai, NA Anh Tri, and VD Duc Binh. "Study On Rate And Characteristic Of Irregular Antibodies Of Thalassemia Patients At National Institute Of Hematology And Blood Transfusion, Vietnam (2013–2015)." Vox Sanguinis 109 (2015): 71-72.

5.     Nguyen Thi Mai, Nguyen Thi Nu, Nguyen Anh Tri, Bach Quoc Khanh, "Characteristics of inhibitors in patients with hemophilia at the National Institute of Hematology and Blood Transfusion", World federation of hemophilia, WFH 2014 World Congress, 11-ngày 15 tháng 5 năm 2014 Melbourne

6.     Ha, Nguyen Hoang, Nguyen Thi Nu, Nguyen Thi Mai, and Nguyen Anh Tri. "Characteristics of hemophilia carriers in clinic and testing in National Institute of Hematology and Blood Transfusion, Hanoi, Vietnam." Haemophilia 20 (2014): 8.

7.     Nguyen Anh Tri, "Thalassemia in Vietnam", Current Situation in Control Strategies and Health Systems in Asia, 2012

8.     International Society of Blood Transfusion, and Nguyen Anh Tri. Abstracts, XVIIIth Regional Congress of the International Society of Blood Transfusion, Asia, Hanoi, Vietnam, November 10-13, 2007. Blackwell, 2007.

9.     Country paper: "Management and health care for an aging society in Vietnam". Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Quốc Trường. Báo cáo tại Hội thảo quốc tế, Hoa Kỳ, 12-2001.

Bài báo tạp chí khoa học trong nước

Tên bài báo
1.     Bước đầu tìm hiểu về độ quánh máu ở người bình thường. Lê Quế, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Nội khoa, 2-1989.

2.     Một số nhận xét về lâm sàng các bệnh nhân bị bệnh máu gặp tại Bệnh viện Việt - Xô (từ 4-1987 đến 4-1988). Nguyễn Anh Trí, Đinh Quý Lan, Lê Quế. Tạp chí Y học Việt Nam, 1-1990.

3.     Vai trò của tế bào máu trong xơ vữa động mạch. Nguyễn Anh Trí. Báo cáo Công trình nghiên cứu khoa học, Bệnh viện Việt - Xô, 3-1990.

4.     Đề nghị một cách xếp loại suy tuỷ xương. Nguyễn Anh Trí, Đỗ Xuân Thiêm, Bạch Quốc Tuyên. Tạp chí Y học Việt Nam, 4-1990.

5.     Sơ bộ nhận xét một số trường hợp bệnh máu và cơ quan tạo máu chuyển thành Lơxêmi cấp. Nguyễn Anh Trí, Đinh Quý Lan, Lê Quế. Tạp chí Y học thực hành, 5-1991.

6.     Rối loạn sinh mẫu tiểu cầu trong một số bệnh máu. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 4-1992.

7.     Hội chứng rối loạn sinh tuỷ. Nguyễn Anh Trí, Lê Quế. Tạp chí Y học thực hành, 6-1992.

8.     Bệnh máu và bệnh lơxêmi cấp sau các bệnh máu gặp tại Bệnh viện Việt - Xô (từ 01-1980 đến 6-1992). Lê Quế, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 1-1993.

9.     Một số kinh nghiệm bước đầu trong điều trị nhóm bệnh u hạch ác tính ở người lớn và có tuổi. Nguyễn Anh Trí, Lê Quế. Tạp chí Huyết học và Truyền máu, 4-1994.

10.  Tế bào non ra máu ngoại vi: Đặc điểm và ý nghĩa trong việc chẩn đoán sớm sự chuyển thành Lơxêmi cấp. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 1-1996.

11.  Một số nhận xét về lâm sàng và huyết học của các trường hợp Lơxêmi cấp sau hội chứng rối loạn sinh tuỷ. Nguyễn Anh Trí, Lê Quế. Tạp chí Y học thực hành, 5-1996.

12.  Các hình thức chuyển biến từ các trạng thái tiền Lơxêmi thành Lơxêmi cấp. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 8-1996.

13.  Xếp loại Lơxêmi cấp sau một số bệnh cơ quan tạo máu. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 10-1996.

14.  Country Report: Situation of Blood Services in Vietnam (Thực trạng Dịch vụ truyền máu ở Việt Nam). Nguyễn Anh Trí. Hội thảo về Nguồn máu và Sản phẩm máu an toàn lần thứ 2,Tô-ky-ô, Nhật Bản, 11-1996.

15.  Nhận xét về điều trị các trạng thái tiền Lơxêmi ở giai đoạn có dấu hiệu chuyển thành Lơxêmi cấp. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 3-1997.

16.  Điều trị Lơxêmi cấp sau các bệnh lý cơ quan tạo máu. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 3-1997.

17.  Nghiên cứu về lâm sàng và huyết học qua các giai đoạn tiến triển của bệnh nhân bị Lơxêmi kinh dòng hạt. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 8-1997.

18.  Lâm sàng, huyết học và điều trị Lơxêmi kinh dòng hạt tại Bệnh viện Hữu Nghị (1980 đến 6-1996). Nguyễn Anh Trí, Lê Quế. Tạp chí Y học thực hành, 2-1997.

19.  Một số chỉ số tế bào máu ngoại vi ở người Việt Nam bình thường. Lê Quế, Nguyễn Anh Trí và cộng tác viên. Tạp chí Y học thực hành, 7-1997.

20.  Một số nhận xét về sự diễn biến qua các giai đoạn của bệnh đa hồng cầu tiên phát. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2-1998.

21.  Một số nhận xét trong điều trị u lympho ác tính không Hodgkin tại Bệnh viện Hữu Nghị (1987-1997). Lê Quế, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, 10-1998.

22.  Kết quả nghiên cứu độ quánh máu ở người bình thường và trong một số nhóm bệnh. Lê Quế, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Thị Năm, Trần Thị Mơ. Tạp chí Y học Việt Nam, 9,10-1998.

23.  Một số nhận xét về lâm sàng và cận lâm sàng trên 15 bệnh nhân đa u tuỷ xương (Multiple - Myeloma) gặp tại Bệnh viện Hữu Nghị từ 1980 - 1992. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 9,10-1998.

24.  Nhận xét bước đầu về lâm sàng, huyết học và điều trị bệnh tăng tiểu cầu tiên phát. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 3-1999.

25.  Đặc điểm lâm sàng của các bệnh nhân thuộc hội chứng tăng sinh tuỷ (MPS). Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 4-1999.

26.  Đặc điểm tế bào học của các bệnh nhân thuộc hội chứng tăng sinh tuỷ (MPS). Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 5-1999.

27.  Đặc điểm độ quánh máu toàn phần ở bệnh nhân đa hồng cầu tiên phát. Nguyễn Anh Trí, Trần Thị Mơ. Tạp chí Thông tin Y Dược, 12-1999.

28.  Nghiên cứu áp dụng chương trình Hyperchem để tính toán cơ chế động học và tối ưu hoá trong phản ứng nhuộm esterase không đặc hiệu bạch cầu người. Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Đình Triệu. Tạp chí Thông tin Y Dược, 3-2000.

29.  Cụm biệt hóa và vai trò của cụm biệt hoá trong xếp loại Lơxêmi cấp. Nguyễn Anh Trí, Phạm Mạnh Hùng. Tạp chí Thông tin Y Dược, 4-2000.

30.  Một số suy nghĩ về tư tưởng y đức Hồ Chí Minh trong nền kinh tế thị trường. Nguyễn Anh Trí. Tiểu luận tốt nghiệp lớp Lý luận cao cấp, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2000.

31.  Nghiên cứu tối ưu hoá trong phản ứng nhuộm esterase không đặc hiệu bạch cầu người bằng phương pháp đơn hình. Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Đình Triệu. Tạp chí Thông tin Y Dược, 6-2000.

32.  Một số nhận xét về dịch tễ và lâm sàng của bệnh nhân bị suy tủy xương. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 6-2000.

33.  Một số đặc điểm huyết học bệnh suy tuỷ xương. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 8-2000.

34.  Nhận xét bước đầu về tổn thương nhiễm sắc thể trên bệnh nhân bị hội chứng rối loạn sinh tuỷ nguyên phát điều trị tại Khoa Lâm sàng, Viện Huyết học-Truyền máu từ 1-1997 đến 8-1999. Nguyễn Quỳnh Nga, Phạm Quang Vinh, Ngô Quang Huy, Thái Quý, Nguyễn Anh Trí, Đỗ Trung Phấn. Tuyển tập Công trình nghiên cứu khoa học nghiên cứu sinh, trường Đại học Y Hà Nội, 2000.

35.  Một số nhận xét về sự chuyển đổi qua lại của các thể bệnh trong hội chứng tăng sinh tuỷ (MPS). Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 8-2001.

36.  Kháng nguyên-kháng thể hồng cầu và hiện tượng bất đồng miễn dịch nhóm máu hệ hồng cầu. Nguyễn Anh Trí, Phạm Mạnh Hùng. Tạp chí Thông tin Y Dược, 8-2001.

37.  Kháng nguyên-Kháng thể hồng cầu và hiện tượng bất đồng miễn dịch nhóm máu hệ hồng cầu (Tiếp theo). Nguyễn Anh Trí, Phạm Mạnh Hùng, Tạp chí Thông tin Y Dược, 9-2001.

38.  Sơ bộ đánh giá kết quả việc áp dụng xét nghiệm Hemoglobin A1c (HBA1c) trong chẩn đoán lâm sàng và theo dõi điều trị bệnh đái tháo đường. Nguyễn Anh Trí, Vũ Đức Bình. Tạp chí Y học thực hành, 3-2001.

39.  Đánh giá tình hình truyền máu tại Bệnh viện Hữu Nghị (1-1985 đến 5-2000). Nguyễn Anh Trí, Lê Minh Hồng, Nguyễn Huyền Trâm, Vũ Đức Bình. Tạp chí Y học thực hành, 4-2001.

40.  Một số nhận xét về nồng độ acid uric máu của các bệnh nhân Lơxêmi kinh dòng hạt giai đoạn mạn tính. Nguyễn Hà Thanh, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 5-2001.

41.  Một số nhận xét về đặc điểm tế bào học máu ngoại vi của các bệnh nhân Lơxêmi kinh dòng hạt giai đoạn mạn tính. Nguyễn Hà Thanh, Đỗ Trung Phấn, Trương Công Duẩn, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 5-2001.

42.  Trị số độ quánh huyết thanh ở người Việt Nam bình thường. Nguyễn Anh Trí, Vũ Đức Bình, Nguyễn Thị Năm. Tạp chí Y học thực hành, 8-2001.

43.  Trị số nồng độ FDPS, D- dimer ở người bình thường. Nguyễn Anh Trí, Vũ Đức Bình và cộng sự. Tạp chí Y học thực hành, 9-2001.

44.  Tỉ lệ nhiễm HBsAg trên một số đối tượng tại labo miễn dịch Khoa Huyết học – Truyền máu Bệnh viện Hữu Nghị bằng kỹ thuật ELISA. Nguyễn Anh Trí, Lê Minh Hồng, Nguyễn Thạc Tuấn. In trong: Công trình NCKH 1998 - 2001. Bộ Y tế - Bệnh viện Hữu Nghị. H- Y học, 2001.

45.  Đánh giá việc quản lý ngoại trú bệnh nhân bị bệnh máu tại Khoa Huyết học - Truyền máu Bệnh viện Hữu Nghị (1987 - 2001). Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 5-2002.

46.  Điều trị hội chứng rối loạn sinh tuỷ. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Thông tin Y Dược, 5-2003.

47.  Sơ bộ đánh giá tác dụng không mong muốn của một số phác đồ hoá chất điều trị bệnh ác tính cơ quan tạo máu. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2003.

48.  Khảo sát dấu ấn HBeAg và Anti HBe ở người có HBsAg dương tính. Lê Minh Hồng, Nguyễn Thạc Tuấn, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2-2003.

49.  Kết quả nghiên cứu một số chỉ số xét nghiệm cầm máu-đông máu ở người bình thường. Nguyễn Anh Trí, Vũ Đức Bình, Nguyễn Thạc Tuấn. Tạp chí Y học thực hành, 3-2003.

50.  Kết quả nghiên cứu các chỉ số xét nghiệm đông máu vòng đầu ở người Việt Nam bình thường. Nguyễn Anh Trí, Vũ Đức Bình, Nguyễn Thạc Tuấn. Tạp chí Y học thực hành, 3-2003.

51.  Kết quả nghiên cứu một số xét nghiệm cầm máu-đông máu trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim có sử dụng Aspirin ngoại trú. Nguyễn Anh Trí, Vũ Đức Bình. Tạp chí Y học thực hành, 6-2003.

52.  Sơ bộ nhận xét về mối liên quan giữa một số dấu ấn ung thư và lâm sàng. Lê Minh Hồng, Nguyễn Thạc Tuấn, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 6-2003.

53.  Giá trị của một số dấu ấn miễn dịch (Markers) trong chẩn đoán phân loại Lơxêmi cấp dòng Lympho người lớn tại Viện Huyết học - Truyền máu. Nguyễn Triệu Vân, Nguyễn Quang Tùng, Nguyễn Anh Trí, Đỗ Trung Phấn. Tạp chí Y học thực hành, 9-2004.

54.  Một số nhận xét về việc chẩn đoán và xếp loại hội chứng rối loạn sinh tủy tại Khoa Lâm sàng, Viện Huyết học - Truyền máu TW. Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Trương Công Duẩn, Vũ Văn Trường, Đỗ Trung Phấn, Thái Quý, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2004.

55.  Đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC) ở bệnh nhân xơ gan đang xuất huyết. Lê Thị Vân Anh, Nguyễn Khánh Trạch, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2004.

56.  Một số thông số đánh giá chất lượng máu và chế phẩm máu tại Viện Huyết học -Truyền máu TW từ năm 2000 đến 2004. Đồng tác giả. Tạp chí Y học thực hành, 2004.

57.  Kết quả sơ bộ tình hình thu gom máu và xét nghiệm sàng lọc các bệnh nhiễm trùng qua đường truyền máu tại các cơ sở truyền máu trong toàn quốc và tại Viện Huyết học - Truyền máu TW từ năm 1994 đến tháng 6-2004. Nguyễn Chí Tuyển, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2004.

58.  Đánh giá sử dụng kít nhanh HBSAG trong sàng lọc trước người hiến máu. Nguyễn Anh Trí, Đỗ Mạnh Tuấn, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Hữu Chiến. Tạp chí Y học thực hành, 2004.

59.  Khảo sát thực trạng về người cho máu chuyên nghiệp tại các bệnh viện ở Hà Nội. Nguyễn Đức Thuận, Trần Ngọc Quế, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2004.

60.  Ngưng tập tiểu cầu với ADP ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ và mối liên quan của nó với các yếu tố nguy cơ của bệnh. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Y học Việt Nam, 9-2004.

61.  Tế bào nguồn sinh máu và ứng dụng. Đỗ Trung Phấn, Nguyễn Anh Trí. In trong: Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu. T 1. H- Y học, 2004.

62.  Một số vấn đề về Apotosis. Nguyễn Anh Trí. In trong: Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu. T 1. H- Y học, 2004.

63.  An toàn truyền máu và những biện pháp để đảm bảo truyền máu an toàn. Nguyễn Anh Trí. In trong: Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu. T 1. H- Y học, 2004.

64.  Thực hiện chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS trong công tác an toàn truyền máu ở nước ta đến năm 2010 và tầm nhìn 2020. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Chí Tuyển. In trong: Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu. T 1. H- Y học, 2004.

65.  Mô hình cung cấp máu tập trung từ ngân hàng máu khu vực đến các bệnh viện. Nguyễn Anh Trí, Trần Ngọc Quế. In trong: Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu. T 2. H- Y học, 2006.

66.  Heparin và ứng dụng Heparin trong lâm sàng. Nguyễn Anh Trí. In trong: Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu. T 2. H- Y học, 2006.

67.  Xếp loại của tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 2001 về Lơxêmi cấp và bệnh lý ác tính dòng tủy. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Quang Tùng. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

68.  Phác đồ chẩn đoán và điều trị đông máu rải rác trong lòng mạch (Sử dụng tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2005). Nguyễn Anh Trí. In trong: Một số chuyên đề Huyết học - Truyền máu. T.2. H- Y học, 2006.

69.  Đánh giá tình trạng rối loại đông-cầm máu ở bệnh nhân Lơxêmi cấp dòng tủy gặp ở Viện Huyết học - Truyền máu TW năm 2005. Nguyễn Thị Nữ, Dương Doãn Thiệu, Bạch Quốc Khánh, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

70.  Đặc điểm lâm sàng và dịch tễ bệnh nhân Hemophilia tại Viện Huyết học - Truyền máu TW năm 2005. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Thị Nữ, Phan Quang Hòa. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

71.  Ứng dụng phương pháp miễn dịch trong chẩn đoán phân loại một số thể bệnh của Lơxêmi cấp. Đồng tác giả. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

72.  Tình trạng thâm nhiễm tủy xương và một số hình thái thâm nhiễm tủy xương ở bệnh nhân u Lympho ác tính không Hodgkin. Nguyễn Quang Chiến, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Quang Tùng. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

73.  Một số đặc điểm tế bào tủy xương ở bệnh nhân u Lympho ác tính không Hodgkin. Nguyễn Quang Chiến, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Quang Tùng. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

74.  Nghiên cứu giá trị của hiệu giá kháng thể Coombs trong theo dõi điều trị tan máu tự miễn. Lê Xuân Hải, Nguyễn Thị Thanh Dịu, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

75.  Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới sự xuất hiện những phản ứng lâm sàng không mong muốn ở người hiến máu tình nguyện. Đồng tác giả. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

76.  Kết quả nghiên cứu sản xuất và chuẩn hóa một số sản phẩm máu sử dụng cho điều trị bệnh. Đồng tác giả. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

77.  Quan hệ cộng đồng và vai trò của quan hệ cộng đồng trong dịch vụ truyền máu. Nguyễn Đức Thuận, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Văn Nhữ, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

78.  Đánh giá tình hình người hiến máu tình nguyện của Viện Huyết học - Truyền máu TW năm 2005. Đồng tác giả. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

79.  Nghiên cứu một số nhóm máu hệ hồng cầu ở người cho máu tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học thực hành, 2006.

80.  Ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân mổ tim dưới tuần hoàn ngoài cơ thể tại Bệnh viện Việt - Đức. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Nghiên cứu Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 3-2007.

81.  Nghiên cứu nồng độ D-Dimer ở bệnh nhân sau mổ tim hở dưới tuần hoàn ngoài cơ thể. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Y học thực hành, 6-2007.

82.  Một số đặc điểm lâm sàng bệnh Lơxêmi kinh dòng hạt giai đoạn Lơxêmi cấp thực sự. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Y học thực hành, 10-2007.

83.  Một số đặc điểm huyết học bệnh Lơxêmi kinh dòng hạt giai đoạn Lơxêmi cấp thực sự. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Y học thực hành, 11-2007.

84.  Ghép tuỷ không diệt tủy trong điều trị bệnh máu ác tính. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

85.  Nghiên cứu ứng dụng xếp loại hội chứng rối loạn sinh tủy nguyên phát theo tiêu chuẩn Tổ chức Y tế thế giới - 2001 tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Nguyễn Anh Trí, Tô Thái Bình. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

86.  Tình hình quản lý, chăm sóc và điều trị bệnh nhân Hemophilia tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Thị Nữ. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

87.  Nghiên cứu các tác dụng không mong muốn của Corticoid trong điều trị một số bệnh máu. Nguyễn Anh Trí, Phan Quang Hòa. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

88.  Nghiên cứu xây dựng Panel hồng cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

89.  Quản lý, chẩn đoán và điều trị bệnh nhân Hemophilia ở Việt Nam: Quá khứ - Hiện tại - Tương lai. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2009.

90.  Nhân một gia đình có 3 thành viên bị thiếu hụt kết hợp yếu tố V và yếu tố VIII bẩm sinh được chẩn đoán và quản lý tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Thị Nữ. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

91.  Tần suất xuất hiện kháng nguyên của một số nhóm máu hệ hồng cầu ở người hiến máu nhóm O tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

92.  Đặc điểm rối loạn đông cầm máu gặp tại Viện Huyết học - Truyền máu TW trong 2 năm 2006 - 2007. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

93.  Tỷ lệ kháng thể bất thường ở bệnh nhân bị bệnh máu tại Viện Huyết học - Truyền máu TW (2005-2007). Nguyễn Anh Trí, Bùi Thị Mai An. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

94.  Đánh giá kết quả của phác đồ ADE điều trị Lơxêmi cấp dòng tủy đang thực hiện tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

95.  Một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của các thể bệnh HCRLST nguyên phát theo tiêu chuẩn xếp loại WHO - 2001. Nguyễn Anh Trí, Tô Thái Bình. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

96.  Tác dụng tăng cường hoạt động thực bào và sản xuất nitric oxide của thuốc đông dược VID trên bạch cầu đa nhân trung tính người. Đồng tác giả. Tạp chí Y - Dược học quân sự, 2008.

97.  Quản trị khủng hoảng và vai trò của quản trị khủng hoảng trong dịch vụ truyền máu. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Đức Thuận, Ngô Mạnh Quân. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

98.  Can thiệp chuyển đổi hành vi trong vận động hiến máu tình nguyện. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Đức Thuận, Ngô mạnh Quân. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

99.  Nhận xét về kết quả chẩn đoán và điều trị u Lymphô ác tính không Hodgkin. Nguyễn Anh Trí, Bạch Quốc Khánh, Mai Lan, Nguyễn Hà Thanh, Trần Thị Minh Hương. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

100.               Điều trị Lơxêmi kinh dòng bạch cầu hạt có số lượng bạch cầu cao bằng Hydrea phối hợp với Cytarabin. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Hà Thanh, Bạch Quốc Khánh, Trần Thị Minh Hương, Võ Thị Thanh Bình, Mai Lan. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

101.               Bước đầu đánh giá kết quả điều trị của Fludarabin trong hội chứng tăng sinh Lympho ác tính. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

102.               Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và huyết học bệnh Lơxêmi kinh dòng hạt giai đoạn tăng tốc. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Ngọc Dũng. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

103.               Lơxêmi cấp tiền tủy bào: Chất lượng sống sau lui bệnh hoàn toàn bởi Atra và Arsennic Trioside. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

104.               Nghiên cứu triển khai và đánh giá mô hình tổ chức khu phố hiến máu tại Hà Nội. Nguyễn Đức Thuận, Đàm Nhân Vương, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

105.               Nghiên cứu triển khai và đánh giá mô hình tổ chức hiến máu tình nguyện tại 03 khu công nghiệp ở HN. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

106.               Khảo sát nhận thức thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện của thanh niên tại Hà Nội, Bắc Giang và Vĩnh Phúc. Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Văn Nhữ, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

107.               Tìm hiểu đặc điểm tâm lý của người hiến máu khi tham gia hiến máu tình nguyện. Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Văn Nhữ, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

108.               Nghiên cứu đặc điểm của một số tin đồn trong hoạt động hiến máu tình nguyện tại khu vực Hà Nội năm 2007. Nguyễn Đức Thuận, Lý Thị Hảo, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

109.               Nghiên cứu phát triển nguồn người hiến máu có chất lượng, thường xuyên và an toàn từ tỉnh Vĩnh Phúc cung cấp cho trung tâm truyền máu khu vực Hà Nội. Nguyễn Đức Thuận, Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

110.               Tìm hiểu nhận thức, quan điểm và hành vi về hiến máu tình nguyện của lãnh đạo cộng đồng tại Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Giang năm 2007. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Văn Nhữ. Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

111.               Khảo sát thực trạng nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện của cán bộ chiến sĩ tại một số đơn vị quân đội năm 2007. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Đức Thuận, Cù Thị Lan Anh, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

112.               Nghiên cứu xây dựng và duy trì người hiến máu có nhóm máu RhD (-) tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Trần Ngọc Quế, Nguyễn Anh Trí, Phạm Quang Vinh, Nguyễn Đức Thuận, Bùi Thị Mai An, Đào Thị Tú Vân (2008), "". Tạp chí Y học Việt Nam, 344(2), tr. 679-685, 2-2008.

113.               Kết quả nghiên cứu sản xuất Albumin từ huyết tương người đạt tiêu chuẩn. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

114.               Nghiên cứu ứng dụng quy trình sản xuất y-Globulin từ huyết tương người, sản xuất y-Globulin giàu anti - HBs đạt tiêu chuẩn. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2008.

115.               Tổng quan về chẩn đoán đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC). Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2009.

116.               Cập nhật xét nghiệm đông cầm máu tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2009.

117.               Một số đặc điểm đông máu nổi trội ở bệnh nhân Lơxemi cấp tiền tủy bào. Đỗ Trung Phấn, Trần Thị Kiều My, Nguyễn Anh Trí và các cộng sự. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2009.

118.               Nghiên cứu thực trang rối loạn đông cầm máu gặp tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2009.

119.               Nghiên cứu tác dụng chống gốc tự do DPPH của dịch chiết nước VID và các dược liệu thành phần. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Y Dược học Quân sự, 5-2009.

120.               Tác dụng bảo vệ gan khỏi tổn thương oxy hóa của VID trên mô hình gây tổn thương gan chuột bằng CCI4 liều đơn. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Y Dược học Quân sự, 5-2009.

121.               Khảo sát nhóm máu hệ ABO Rh(D) và tình hình nhiễm HBV của người dân tại đảo Bình Ba, Khánh Hòa để xây dựng lực lượng hiến máu dự bị. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tạp chí Nghiên cứu Y học (Trường Đại học Y Hà Nội), 2009.

122.               Nghiên cứu nhóm máu ngoài hệ ABO của cán bộ Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Đồng tác giả. Tạp chí Nghiên cứu Y học (Trường Đại học Y Hà Nội), 2009.

123.               Kỹ thuật FISH và ứng dụng của kỹ thuật FISH trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh lý huyết học. Đồng tác giả. Tạp chí Thông tin Y dược, 11- 2009.

124.               Giá trị của một số dấu ấn miễn dịch trong chẩn đoán phân loại lơ-xê-mi cấp tại Viện Huyết học - Truyền máu. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 10-2009.

125.               Nghiên cứu thực trạng rối loạn đông cầm máu gặp tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Nguyễn Kiều Giang, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, tháng 3, số 2, tr. 85-90, 2009.

126.               Ghép tế bào gốc tạo máu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Đồng tác giả. Tài liệu Hội thảo tế bào gốc toàn quốc 2010.

127.               Một số ý kiến về chiến lược tế bào gốc. Nguyễn Anh Trí. Tài liệu Hội thảo tế bào gốc toàn quốc 2010.

128.               Đặc điểm biến chứng nhiễm trùng sau hóa trị liệu điều trị lơ-xê-mi cấp giai đoạn 2007-2008 tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

129.               Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm tế bào và tổ chức học bệnh nhân hội chứng rối loạn sinh tủy thể RAEB-1 và RAEB-2 tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

130.               Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm tế bào và tổ chức học bệnh nhân hội chứng rối loạn sinh tủy thể RCMD tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

131.               Thực trạng thái độ lạc quan và các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ lạc quan của bệnh nhân ung thư máu năm 2009. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

132.               Nghiên cứu khả năng xác định người mang gen bệnh Hemophilia A bằng phương pháp phân tích một số yếu tố đông máu. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

133.               Nghiên cứu ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân tăng sinh tủy ác tính. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

134.               Nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người bằng cơ chất mới Naptol AS-D Chloaxetat tự tổng hợp. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

135.               Nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ lây nhiễm HBV ở người hiến máu tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

136.               Đánh giá bước đầu hiệu quả gạn tách bạch cầu cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu cao bằng máy Cobe Spectra tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đồng tác giả.Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

137.               Khảo sát nhóm máu hệ ABO, RH(D) của người dân tại một số huyện đảo để xây dựng lực lượng hiến máu dự bị. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

138.               Nghiên cứu kháng nguyên nhóm máu ngoài hệ ABO của người hiến máu để xây dựng panel hồng cầu, ngân hàng người hiến máu có nhóm máu hiếm tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Trí, Hoàng Thị Thanh Nga, Hoàng Nhật Lệ, Trần Ngọc Quế. Tạp chí Y học Việt Nam, 373, tr. 404-408, 2-2010.

139.               Khảo sát về chất lượng panel hồng cầu sàng lọc và định danh kháng thể bất thường được sản xuất tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

140.               Nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện ở người đăng ký hiến máu dự bị tại một số vùng đảo. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

141.               Khảo sát nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu ở người hiến máu thay thế tại Hà Nội năm 2008. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

142.               Thực trạng nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện ở học sinh một số trường trung học phổ thông. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

143.               Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi hiến máu của cán bộ công nhân viên chức tại Hà Nội năm 2009. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

144.               Khảo sát yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS ở người hiến máu tình nguyện năm 2008. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

145.               Khảo sát sự hài lòng của người hiến máu đối với công tác tổ chức hiến máu tại Hà Nội năm 2009. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

146.               Sàng lọc HIV ở người hiến máu tình nguyện và hiến máu chuyên nghiệp tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai đoạn 2003-2009. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

147.               Tình hình phát hiện và tuyển chọn người hiến máu có nhóm máu hiếm tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Trần Ngọc Quế, Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Trí. Tạp chí Y học Việt Nam, 373, tr. 506-511, 2-2010.

148.               Bước đầu sử dụng mẫu QC trong xét nghiệm sàng lọc. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 2-2010.

149.               Nghiên cứu rối loạn đông máu trong Lơ xê mi cấp tiền tủy bào giai đoạn hóa trị liệu tấn công + ATRA. Trần Thị Kiều My, Đỗ Trung Phấn, Nguyễn Anh Trí, Bạch Quốc Khánh. Tạp chí nghiên cứu y học, vol 68, No3-June, 2010:25-30.

150.               Nghiên cứu tối ưu hóa phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người với naphtol AS-D cloaxetat bằng phương pháp đơn hình. Trần Văn Tính, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi. Tạp chí Thông tin y dược 02 (2010) 25-29.

151.               Phương pháp mới tổng hợp naphtol AS-D làm tác nhân điều chế cơ chất nhuộm esteraza đặc hiệu tế bào bạch cầu người. Trần Văn Tính, Phạm Hoài Thu, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi. Tạp chí hóa học 48 (4A) (2010) 736-741.

152.               Một số nhận xét bước đầu về bất thường chức năng tiểu cầu mắc phải có tăng bạch cầu ưa acid gặp tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 5-2011.

153.               Nhân hai trường hợp hemophilia A mắc phải gặp tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 5-2011.

154.               Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm bệnh Von Willebrand gặp tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 5-2011.

155.               Thực trạng công tác chăm sóc hemophilia tại Việt Nam và định hướng phát triển trong thời gian tới. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 5-2011.

156.               Vai trò của xét nghiệm đông cầm máu tiền phẫu trong tiên lượng nguy cơ chảy máu phẫu thuật. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 5-2011.

157.               Đề xuất phác đồ xét nghiệm và tiêu chuẩn chẩn đoán DIC trong điều kiện Việt Nam. Đồng tác giả. Tạp chí Y học Việt Nam, 5-2011.

158.               Kết quả điều trị Lơ xê mi cấp tiền tủy bào bằng phác đồ ATRA phối hợp Daunorubicin. Trần Thị Kiều My, Đỗ Trung Phấn, Nguyễn Anh Trí, Bạch Quốc Khánh. Tạp chí nghiên cứu y học, vol 75, No4-August, 2011:17-21.

159.               Bạch Quốc Khánh, Võ Thị Thanh Bình, Nguyễn Anh Trí & cs.(2012).Ứng dụng ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại điều trị bệnh suy tủy xương mức độ nặng. Tạp chí Y học Việt Nam, 391(1), tr. 71-75.

160.               Ngô Bá Toàn, Nguyễn Mạnh Khánh, Trần Đình Chiến, Nguyễn Đắc Nghĩa, Lê Xuân Hải, Nguyễn Anh Trí, "Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị khớp giả thân xương dài bằng phương pháp ghép tế bào gốc tủy xương tự thân qua các đường hầm tại bệnh viện Việt - Đức". (English: Ngo Ba Toan, N.M.K., Tran Dinh Chien, Nguyen Dac Vinh, Le Xuan Hai, Nguyen Anh Tri (2012). Evaluate the effect of percutanous drilling and autologous bone marrow derived stem cells grafting on bone healing of the long bone diaphyseal non-unions in Vietduc hospital. Journal of Preventive Medicine 7, 99-105.)

161.               Bach Quoc Khanh, V.T.T.B., Nguyen Anh Tri (2012). Hematopoietic stem cell transplantation for serve aplastic anemia. Viet Nam Journal of Medicine, 72-75.

162.               Trần Ngọc Quế, Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Trí, "Nghiên cứu kháng nguyên, kiểu hình của hệ nhóm máu Rh ở người hiến máu để xây dựng ngân hàng máu hiếm tại Viện huyết học-Truyền máu Trung ương (2009-2010)." (2012), Tạp chí Y học Việt Nam, 396, tr. 493-498.

163.               Bùi Thị Mai An, Nguyễn Anh Trí, Trần Ngọc Quế (2012), Nghiên cứu kháng nguyên, kiểu hình của hệ nhóm máu KELL, DUFFY và MNS ở người hiến máu tình nguyện để xây dựng ngân hàng máu hiếm". Tạp chí Y học Việt Nam, 396, tr. 464-469.

164.               Trần Ngọc Quế, Lê Xuân Thịnh, Nguyễn Thị Hoàng Đức, Phạm Văn Chiến, Vũ Quang Hưng, Võ Thị Thanh Bình, Bạch Quốc Khánh và Nguyễn Anh Trí.(2013).Một số nhận xét bước đầu kết quả thu thập, xử lý, lưu trữ và ứng dụng tế bào gốc tại viện Huyết học và Truyền máu Trung ương 2008 – 2013". Tạp chí Y học Việt Nam, 405(4), tr. 166 – 171.

165.               Trần Ngọc Quế, Hoàng Thị Huế, Võ Thị Thanh Bình, Bạch Quốc Khánh và Nguyễn Anh Trí. (2013).Nghiên cứu kết quả thu thập khối tế bào gốc máu ngoại vi dùng điều trị một số bệnh máu tại viện Huyết học và Truyền máu Trung ương". Tạp chí Y học Việt Nam, 405(4), tr. 138 - 144.

166.               Bạch Quốc Khánh, Tống Thị Hương,Võ Thị Thanh Bình, Nguyễn Triệu Vân, Nguyễn Anh Trí & cs. (2013).Nghiên cứu đánh giá các biến chứng của ghép tế bào gốc tạo máu tự thân trong điều trị một số bệnh máu tại viện Huyết học- Truyền máu Trung ương. Tạp chí Y học Việt Nam, 413 (1), tr 107-110.

167.               Bạch Quốc Khánh, Võ Thị Thanh Bình, Lê Xuân Hải, Trần Ngọc Quế, Nguyễn Anh Trí & cs. (2013). Nghiên cứu hiệu quả của ghép tế bào gốc tạo máu tự thân điều trị bệnh đa u tủy xương tại viện Huyết học và Truyền máu Trung ương. Tạp chí Y học Việt Nam, 413(1), tr. 114-119.

168.               Võ Thị Thanh Bình, Nguyễn Hữu Chiến, Bạch Quốc Khánh và Nguyễn Anh Trí. (2013). Nhận xét kết quả của ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại tại viện Huyết học và Truyền máu Trung ương 2008 – 2013. Tạp chí Y học Việt Nam, 405(4), tr. 70 - 75.

169.               Ngô Bá Toàn, Nguyễn Mạnh Khánh, Trần Đình Chiến, Nguyễn Đắc Nghĩa, Lê Xuân Hải, Nguyễn Anh Trí, "Hiệu quả quy trình điều trị khớp giả thân xương dài bằng ghép tế bào gốc tủy xương tự thân qua các đường hầm". Tạp chí Y học dự phòng. Tập XXIV, số 4(153) 2014.(English: Ngo Ba Toan, N.M.K., Tran Dinh Chien, Nguyen Dac Vinh, Le Xuan Hai, Nguyen Anh Tri (2014). The effectiveness of procedures: percutanenous drilling and autologous bone marrow derived stem cells grafting for bone diaphyseal nonunions. Journal of Preventive Medicine 4, 85-91.)

170.               Trần Văn Tính, Phạm Thu Hoài, Nguyễn Anh Trí, Lưu Văn Bôi, "Tổng hợp naphtol AS-D và naphtol AS-OL cacboxylat và nghiên cứu ảnh hưởng các gốc axit lên độ nhạy của cơ chất trong phản ứng nhuộm esteraza đặc hiệu bạch cầu người." VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology 28, no. 1 (2016).

Bài báo hội nghị trong nước

Tên bài báo
1.     Nguyễn Anh Trí, Bạch Khánh Hòa, Chử Thu Hường, "Tổng kết tỉ lệ nhiễm HIV ở người hiến máu tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương giai đoạn 2003-2009", Kỷ yếu Hội nghị khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ IV năm 2010

2.     Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Văn Nhữ, Bạch Khánh Hoà, Nguyễn Anh Trí, "Thực trạng nhận thức, thái độ và thực hành phòng chống HIV/AIDS ở người hiến máu tình nguyện tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương năm 2008", Kỷ yếu Hội nghị khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ IV năm 2010

3.     Nguyễn, Anh Trí. "U lympho ác tính." (2006)

4.     Nguyễn Thị Nữ, Nguyễn Anh Trí (2005). "Tình hình chẩn đoán và điều trị rối loạn đông cầm - máu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương". Tài liệu Hội nghị Đông máu ứng dụng IV, tr. 35-36.

5.     Tình hình chẩn đoán và điều trị rối loạn đông - cầm máu tại Viện Huyết học - Truyền máu TW. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tài liệu Hội nghị Đông máu ứng dụng lần thứ 4, 2005.

6.     Phác đồ chẩn đoán và điều trị DIC. Nguyễn Anh Trí và cộng sự. Tài liệu Hội nghị Đông máu ứng dụng lần thứ 4, 2005.

7.     Góp phần nghiên cứu đặc điểm bệnh máu ở người có tuổi. Nguyễn Anh Trí. Tập san Hội nghị HH - TM, Tp. Hồ Chí Minh, 5-1995.

8.     Tổn thương sinh máu do dùng Cloramphenicol. Lê Quế, Nguyễn Anh Trí. Tập san HNNCKH, Bệnh viện Việt - Xô, 5-1990.

9.     Sơ bộ nhận xét một số trường hợp suy tuỷ xương toàn bộ không rõ nguyên nhân chuyển thành Lơxêmi cấp. Nguyễn Anh Trí. Tóm tắt báo cáo Hội nghị KH trường Đại học Y khoa Hà Nội, 1985.

Thơ

·      Tập thơ "Mẹ và những miền quê mẹ", Nhà xuất bản Hội nhà văn (2012, 2022)

·      Tập thơ "Sống mãi với Thu vàng", Nhà xuất bản Hội Nhà văn (năm 2014)[33]

·      Tập thơ "Tình ca cầu vồng". Nhà xuất bản Hội Nhà văn (2015)[34];

·      Suối nguồn thi ca (2020 - Nhiều tác giả); Nhà xuất bản Hồng Đức (2020).

Âm nhạc

Cho đến tháng 7/2023, Nguyễn Anh Trí đã sáng tác trên 120 ca khúc.

Các ca khúc của Nguyễn Anh Trí phần lớn ca ngợi về Tổ quốc, đất nước; về lòng yêu quê hương, tình yêu dân tộc; ca ngợi tinh thần chống ngoại xâm và dựng xây một Việt Nam hùng cường; đề cao tình mẫu tử, đạo lý làm người,…

Những ca khúc tiêu biểu là: Cờ đỏ sao vàng; Bản trường ca trên mặt Trống đồng; Bài ca Mẹ Việt Nam anh hùng; Khúc hát săn mây; Khúc quân hành ngành y chống dịch; Bác Hồ có một chuyến đi…

Những đêm nhạc của GS, nhạc sỹ Nguyễn Anh Trí:

1- “ĐÊM NHẠC NGUYỄN ANH TRÍ” tại Trung tâm Hội nghị quốc gia – Thủ đô Hà Nội, tối 9/9/2017 (lần thứ 1);

2- Đêm nhạc Nguyễn Anh Trí  “TRI ÂN QUÊ HƯƠNG” tại Tp Đồng Hới (Quảng Bình), tối 13/7/2019 (lần thứ 2);

3- Đêm nhạc Nguyễn Anh Trí “TỔ QUỐC TÔI” tại Nhà hát lớn - Thủ đô Hà Nội, tối 11/9/2022 (lần thứ 3).

Danh sách các nghiên cứu sinh đã hướng dẫn

Ông đã hướng dẫn trên 25 nghiên cứu sinh bảo vệ luận án tiến sĩ thành công.

Danh sách các nghiên cứu sinh
1.     Nguyễn Ngọc Dũng, nghiên cứu sinh tiến sĩ y học chuyên ngành Huyết học và Truyền máu, Đại học Y Hà Nội, tên đề tài "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm, phân loại và kết quả điều trị tấn công lơxêmi cấp chuyển từ lơxêmi kinh dòng hạt", 2015. Hướng dẫn 1: GS.TS. Nguyễn Anh Trí, 2. PGS. TS. Nguyễn Hà Thành.

2.     Bạch Quốc Khánh, bảo vệ thành công luận án tiến sĩ y học chuyên ngành Huyết học và Truyền máu tại Đại học Y Hà Nội vào ngày 26 tháng 3 năm 2015, đề tài "Nghiên cứu hiệu quả của ghép tế bào gốc tự thân điều trị bệnh Đa u tủy xương và U lympho ác tính không Hodgkin". Đồng hướng dẫn: Giáo sư, tiến sĩ Phạm Quang Vinh.

3.     Ngô Mạnh Quân, bảo vệ thành công luận án tiến sĩ y học chuyên ngành Huyết học và Truyền máu tại Đại học Y Hà Nội vào ngày 26 tháng 3 năm 2015, đề tài "Nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả áp dụng các biện pháp nâng cao chất lượng truyền máu tại hai huyện đảo Cát Hải và Phú Quốc".

4.     Trần Ngọc Quế, bảo vệ thành công luận án tiến sĩ y học chuyên ngành Truyền máu tại Đại học Y Hà Nội vào ngày 5 tháng 2 năm 2013, đề tài "Nghiên cứu xây dựng ngân hàng máu hiếm tại viện huyết học - truyền máu trung ương.". Đồng hướng dẫn: Phó giáo sư, tiến sĩ Bùi Thị Mai An.

5.     Trần Thị Kiều My, bảo vệ thành công luận án tiến sĩ y học chuyên ngành Huyết học và Truyền máu tại Đại học Y Hà Nội vào ngày 30 tháng 11 năm 2012, đề tài "Nghiên cứu hiệu quả của phác đồ sử dụng all-trans retinoic acid phối hợp hóa chất trong điều trị lơxêmi cấp tiền tủy bào.". Đồng hướng dẫn: Giáo sư, tiến sĩ khoa học Đỗ Trung Phấn.

6.     Trần Văn Tính, bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hóa học chuyên ngành Hóa hữu cơ tại Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội vào ngày 27 tháng 10 năm 2012, đề tài "Tổng hợp cơ chất, chế tạo kít và nghiên cứu điều kiện tối ưu để nhuộm tế bào phục vụ chẩn đoán bệnh ung thư bạch cầu người.". Đồng hướng dẫn: Phó giáo sư, tiến sĩ khoa học Lưu Văn Bôi.

7.     Hồ Thị Thiên Nga, bảo vệ thành công luận án tiến sĩ y học chuyên ngành Huyết học và Truyền máu tại Đại học Y Hà Nội vào ngày 21 tháng 1 năm 2008, đề tài "Nghiên cứu biến đổi về tế bào máu và đông máu trên bệnh nhân tim được phẫu thuật với tuần hoàn ngoài cơ thể.". Đồng hướng dẫn: Phó giáo sư, tiến sĩ Nguyễn Thị Nga.

8.     Phan Thế Cường, Học viện Quân y, nghiên cứu sinh tiến sĩ 2008-2012.

9.     Lê Xuân Hải, Học viện Quân y, nghiên cứu sinh tiến sĩ 2005-2010.

10.  Nguyễn Triệu Vân, Đại học Y Hà Nội, nghiên cứu sinh tiến sĩ 2003-2008.

11.  Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Đại học Y Hà Nội, nghiên cứu sinh tiến sĩ 1997-2003.

12.  Nguyễn Hà Thanh, Đại học Y Hà Nội, nghiên cứu sinh tiến sĩ 1997-2003.

(còn nữa)

Các đề tài nghiên cứu

Theo Trung tâm Di sản các nhà khoa học Việt Nam, một số đề tài nghiên cứu của ông như sau:

Tên đề tài
1.     Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới sự xuất hiện những biểu hiện lâm sàng không mong muốn ở người hiến máu tình nguyện. Đề tài cấp Cơ sở, 2005-2006. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

2.     Ứng dụng kỹ thuật NAT để phát hiện sớm HIV, HBV, HCV ở người cho máu. Đề tài cấp Bộ, 2005-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

3.     Nghiên cứu xây dựng panel hồng cầu tại Viện Huyết học – Truyền máu TW nhằm nâng cao chất lượng an toàn truyền máu về mặt miễn dịch. Đề tài cấp Bộ, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

4.     Nghiên cứu và đánh giá các tác dụng không mong muốn của corticoid trong phác đồ điều trị các bệnh máu tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

5.     Đánh giá hiệu quả của Epokin (erythropoietin) trong điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy tại khoa lâm sàng bệnh máu C7. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

6.     Đánh giá kết quả của phác đồ ADE điều trị Lơxêmi cấp dòng tủy đang thực hiện tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

7.     Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và huyết học của bệnh nhân Lơxêmi kinh dòng hạt giai đoạn tăng tốc. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

8.     Bước đầu nghiên cứu đặc điểm ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân mắc hội chứng tăng sinh tủy ác tính. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

9.     Xây dựng, phát triển cả duy trì nguồn người cho máu Rh(-) tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

10.  Tìm hiểu đặc điểm tâm lý của người hiến máu khi tham gia hiến máu tình nguyện. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

11.  Khảo sát nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện của thanh niên tại Hà nội, Vĩnh phúc và Bắc Giang. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

12.  Tìm hiểu nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện của lãnh đạo cộng đồng tại Hà nội, Vĩnh phúc, Bắc Giang. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

13.  Nghiên cứu triển khai và đánh giá mô hình tổ chức các khu phố hiến máu tại Hà Nội. Đề tài cấp Cơ sở, 2006-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

14.  Tổng quan rối loạn đông cầm máu tại Viện Huyết học – Truyền máu TW (2006-2007). Đề tài cấp Cơ sở, 2007-2008. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

15.  Nghiên cứu áp dụng cách xếp loại hội chứng rối loạn sinh tủy nguyên phát của WHO 2001 trong chẩn đoán và xếp loại hội chứng rối loạn sinh tủy. Đề tài cấp Cơ sở, 2000-2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

16.  Thực trạng nhu cầu máu các bệnh viện và khả năng cung cấp máu của Viện Huyết học – Truyền máu TW. Đề tài cấp Cơ sở, 2007. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

17.  Khảo sát nhận thức, thái độ và hành vi về hiến máu tình nguyện ở đối tượng người hiến máu thay thế tại Hà nội năm 2007. Đề tài cấp Cơ sở, 2007-2008. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

18.  Nghiên cứu xây dựng mô hình quan hệ công chúng (PR) với lãnh đạo cộng đồng trong phát triển nguồn người hiến máu tình nguyện cung cấp cho trung tâm truyền máu khu vực. Đề tài cấp Cơ sở, 2007-2008. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

19.  Một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm ở bệnh nhân hội chứng thực bào tế bào máu tại Viện Huyết học - truyền máu TW từ 1-2007 đến 10-2009. Đề tài cấp Cơ sở, 2008-2010. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

20.  Tổng kết tỷ lệ nhiễm HIV ở người hiến máu tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn 2003 - 2009. Đề tài cấp Cơ sở, 2008-2010. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

21.  Sản xuất, bảo quản và cung cấp panel hồng cầu cho các cơ sở cung cấp máu trong toàn quốc, để nâng cao chất lượng dịch vụ truyền máu. Đề tài cấp Nhà nước, 2008-2011. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

22.  Nghiên cứu hiện trạng xét nghiệm huyết học - truyền máu tại bệnh viện các tuyến và biện pháp cải thiện chất lượng. Đề tài cấp Bộ, 2009-2011. Nguyễn Anh Trí (Chủ nhiệm).

Danh hiệu, giải thưởng

Tham khảo

Liên kết ngoài