Nhóm ngôn ngữ Nicobar

nhánh con của ngữ hệ Nam Á

Nhóm ngôn ngữ Nicobar là một nhánh ngôn ngữ Nam Á có mặt trên quần đảo Nicobar, và là tiếng nói của đa phần cư dân tại đây. Nhóm ngôn ngữ này có hơn 30.000 người nói, đa phần trong số đó nói tiếng Car.

Nhóm ngôn ngữ Nicobar
Sắc tộcNgười Nicobar
Phân bố
địa lý
Quần đảo Nicobar
Phân loại ngôn ngữ họcNam Á
  • Nhóm ngôn ngữ Nicobar
Ngôn ngữ con:
  • Car
  • Chaura–Teressa
  • Trung
  • Nam
Glottolog:nico1262[1]
{{{mapalt}}}
Quần đảo Nicobar

Các ngôn ngữ Nicobar có vẻ có liên quan đến tiếng Shompen của những cư dân vùng trung tâm đảo Great Nicobar (Blench & Sidwell 2011).[2] Paul Sidwell (2017)[3] xem tiếng Shompen là một ngôn ngữ Nicobar Nam chứ không phải một nhánh riêng.

Những nét giống nhau về hình thái học giữa các ngôn ngữ Nicobar và các ngôn ngữ Nam Đảo đã được đưa ra để ủng hộ giả thuyết Austric (Reid 1994).[4]

Ngôn ngữ

Xuôi từ bắc xuống nam, các ngôn ngữ Nicobar là:

  • Car
  • Chaura–Teressa: Chaura (Sanenya), Teressa (phương ngữ Bompoka)
  • Nicobar Trung: Nancowry, Camorta, Katchal
  • Nicobar Nam hay 'Sambelong'

Phân bố

Paul Sidwell (2017) phân loại Nhóm ngôn ngữ Nicobar như sau.[3]

  • Car
  • Trung-Nam
    • Trung: Nancowry/Müot, Camorta, Trinkat, Katchall
    • Nam: Great Nicobar, Little Nicobar, Shompen

Tài liệu

  • Adams, K. L. (1989). Systems of numeral classification in the Mon–Khmer, Nicobarese and Aslian subfamilies of Austroasiatic. Canberra, A.C.T., Australia: Dept. of Linguistics, Research School of Pacific Studies, Australian National University. ISBN 0-85883-373-5
  • Radhakrishnan, R. (1981). The Nancowry Word: Phonology, Affixal Morphology and Roots of a Nicobarese Language. Current Inquiry Into Language and Linguistics 37. Linguistic Research Inc., P.O. Box 5677, Station 'L', Edmonton, Alberta, Canada, T6C 4G1. ISBN 0-88783-041-2

Xem thêm

Chú thích