Olympiad Cờ vua

Olympiad Cờ vua là một giải đấu cờ vua đồng đội mà các đội tham dự đến từ khắp thế giới. Sự kiện này được tổ chức 2 năm một lần bởi FIDE. FIDE cũng chọn nước chủ nhà cho từng năm.

Olympiad Cờ vua thứ 35, Bled 2002

Tên gọi "Olympiad cờ vua" (tiếng Anh: Chess Olympiad) cho giải vô địch đồng đội của FIDE có nguồn gốc lịch sử và hàm ý rằng không có mối liên hệ nào với Thế vận hội Olympic.

Sự ra đời của Olympiad Cờ vua

Olympiad đầu tiên là không chính thức. Nỗ lực để cờ vua trở thành một môn thể thao trong Thế vận hội Mùa hè 1924 tại Paris đã thất bại do có sự phân biệt giữa kỳ thủ nghiệp dư và kỳ thủ chuyên nghiệp[1]

Do đó, khi Thế vận hội Mùa hè 1924 diễn ra ở Paris, Olympiad Cờ vua 1924 (không chính thức) đầu tiên cũng diễn ra tại Paris. FIDE được thành lập vào Chủ nhật, ngày 20 tháng 7, năm 1924, ngày bế mạc của Olympiad Cờ vua 1924 (không chính thức) lần thứ nhất.[2] FIDE tổ chức kỳ Olympiad chính thức đầu tiên năm 1927 tại London.[1] Olympiad được tổ chức định kì nhưng bị gián đoạn bởi Chiến tranh Thế giới II. Từ 1950, các kỳ Olympiad được tổ chức 2 năm một lần.[1]

Sự phát triển của Olympiad Cờ vua
Có 16 nước tham dự Olympiad Cờ vua đầu tiên, 1927.
Đến Olympiad Cờ vua thứ 41, 2014, có 172 nước tham dự. Những nước tham gia giải mở rộng được tô màu xanh đậm, nhưng nước tham gia còn lại được tô màu xanh lá nhạt

Môn thể thao được công nhận

Cờ vua được công nhận là một môn thể thao bởi Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC);[3] đến tháng 6 năm 1999, FIDE được công nhận là Liên đoàn Thể thao Quốc tế[3][4][5][6]Là một thành viên của IOC, FIDE tuân thủ tuyệt đối theo nhưng quy định, bao gồm, việc kiểm tra doping[7][8][9][10] Điều này đã gây nên một sự tranh cãi trong giới chuyên môn cờ vua. Viễn cảnh cờ vua trở thành một môn thể thao thi đấu chính thức của Olympic vẫn là chưa rõ ràng. Vì thế, Olympiad Cờ vua không liên quan gì đến Olympic.

Thi đấu

Mỗi thành viên của FIDE có thể tham gia một đội để thi đấu Olympiad.[1] Mỗi đội gồm 5 kỳ thủ, 4 kỳ thủ chính thức và 1 dự bị (trước Olympiad Cờ vua 2008 tại Dresden, có 2 kỳ thủ dự bị)[11].[1] Ban đầu mỗi đội đấu vòng tròn với các đội khác. Tuy nhiên, ngày càng có nhiều đội tham gia giải đấu nên điều này là không khả thi.[1] Ban đầu, các đội được xếp hạng hạt giống sẽ thi đấu trước. Nhưng điều này có một số mặt hạn chế và đến năm 1976, hệ Thụy Sĩ được áp dụng.[1]

Cúp cho đội giành chiến thắng là Cúp Hamilton-Russell,[1] được nhà tài phiệt Frederick Hamilton-Russel đề nghị như một giải thưởng cho Olympiad Cờ vua thứ nhất tại London 1927. Cúp được giữ bởi đội chiến thắng cho đến giải đấu lần sau, khi nó được giao lại cho nhà vô địch mới. Cúp cho đôi nữ chiến thắng Olympiad Cờ vua Nữ là Cúp Vera-Menchik.

Olympiad Cờ vua thứ 39 được tổ chức tại Khanty-Mansiysk, Nga. Olympiad Cờ vua thứ 40 được tổ chức tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ và Olympiad Cờ vua thứ 41 sẽ được tổ chức ở Tromsø, Na Uy.

Biên bản thi đấu của Bobby Fischer tại vòng 3 trước Miguel Najdorf ở Olympiad Cờ vua 1970
Biểu tượng của Olympiad Cờ vua thứ 6 tại Warsaw 1935, được thiết kế bở Jerzy Steifer


Kết quả Olympiad

NămSự kiệnChủ nhàHuy chương vàng (Số điểm)Huy chương bạc (Số điểm)Huy chương đồng (Số điểm)
1924Olympiad Cờ vua thứ 1 (không chính thức)

Giải đấu cá nhân

Paris, Pháp  Tiệp Khắc 31  Hungary 30  Thụy Sĩ 29
1926Olympiad Cờ vua thứ 2 (không chính thức)
Giải đấu đồng đội
Budapest, Hungary  Hungary 9  Vương quốc Nam Tư 8  Romania 5
1927Olympiad Cờ vua thứ 1 Luân Đôn, Liên hiệp Anh  Hungary 40  Đan Mạch 38½  Anh 36½
1928Olympiad Cờ vua thứ 2 The Hague, Hà Lan  Hungary  Hoa Kỳ 39½  Ba Lan 37
1930Olympiad Cờ vua thứ 3 Hamburg, Đức  Ba Lan 48½  Hungary 47  Đức 44½
1931Olympiad Cờ vua thứ 4 Prague, Tiệp Khắc  Hoa Kỳ 48  Ba Lan 47  Tiệp Khắc 46½
1933Olympiad Cờ vua thứ 5 Folkestone, Liên hiệp Anh  Hoa Kỳ 39  Tiệp Khắc 37½  Thụy Điển 34
1935Olympiad Cờ vua thứ 6 Warsaw, Ba Lan  Hoa Kỳ 54  Thụy Điển 52½  Ba Lan 52
1936Olympiad Cờ vua thứ 3 (không chính thức)
Olympiad Cờ vua không do FIDE tổ chức
Munich, Đức  Hungary 110½  Ba Lan 108  Đức 106½
1937Olympiad Cờ vua thứ 7 Stockholm, Thụy Điển  Hoa Kỳ 54½  Hungary 48½  Ba Lan 47
1939Olympiad Cờ vua thứ 8 Buenos Aires, Argentina  Đức 36  Ba Lan 35½  Estonia 33½
1950Olympiad Cờ vua thứ 9 Dubrovnik, Nam Tư  Nam Tư 45½  Argentina 43½  Tây Đức 40½
1952Olympiad Cờ vua thứ 10 Helsinki, Phần Lan  Liên Xô 21  Argentina 19½  Nam Tư 19
1954Olympiad Cờ vua thứ 11 Amsterdam, Hà Lan  Liên Xô 34  Argentina 27  Nam Tư 26½
1956Olympiad Cờ vua thứ 12 Moscow, Liên Xô  Liên Xô 31  Nam Tư 26½  Hungary 26½
1958Olympiad Cờ vua thứ 13 Munich, Tây Đức  Liên Xô 34½  Nam Tư 29  Argentina 25½
1960Olympiad Cờ vua thứ 14 Leipzig, Đông Đức  Liên Xô 34  Hoa Kỳ 29  Nam Tư 27
1962Olympiad Cờ vua thứ 15 Varna, Bulgaria  Liên Xô 31½  Nam Tư 28  Argentina 26
1964Olympiad Cờ vua thứ 16 Tel Aviv, Israel  Liên Xô 36½  Nam Tư 32  Tây Đức 30½
1966Olympiad Cờ vua thứ 17 La Habana, Cuba  Liên Xô 39½  Hoa Kỳ 34½  Hungary 33½
1968Olympiad Cờ vua thứ 18 Lugano, Thụy Sĩ  Liên Xô 39½  Nam Tư 31  Bulgaria 30
1970Olympiad Cờ vua thứ 19 Siegen, Tây Đức  Liên Xô 27½  Hungary 26½  Nam Tư 26
1972Olympiad Cờ vua thứ 20 Skopje, Nam Tư  Liên Xô 42  Hungary 40½  Nam Tư 38
1974Olympiad Cờ vua thứ 21 Nice, Pháp  Liên Xô 46  Nam Tư 37½  Hoa Kỳ 36½
1976Olympiad Cờ vua thứ 22 * Haifa, Israel  Hoa Kỳ 37  Hà Lan 36½  Anh 35½
1978Olympiad Cờ vua thứ 23 Buenos Aires, Argentina  Hungary 37  Liên Xô 36  Hoa Kỳ 35
1980Olympiad Cờ vua thứ 24 Valletta, Malta  Liên Xô 39  Hungary 39  Hoa Kỳ 35
1982Olympiad Cờ vua thứ 25 Lucerne, Thụy Sĩ  Liên Xô 42½  Tiệp Khắc 36  Hoa Kỳ 35
1984Olympiad Cờ vua thứ 26 Thessaloniki, Hy Lạp  Liên Xô 41  Anh 37  Hoa Kỳ 35
1986Olympiad Cờ vua thứ 27 Dubai, UAE  Liên Xô 40  Anh 39  Hoa Kỳ 38
1988Olympiad Cờ vua thứ 28 Thessaloniki, Hy Lạp  Liên Xô 40½  Anh 34½  Hà Lan 34½
1990Olympiad Cờ vua thứ 29 Novi Sad, Nam Tư  Liên Xô 39  Hoa Kỳ 35½  Anh 35½
1992Olympiad Cờ vua thứ 30 Manila, Philippines  Nga 39  Uzbekistan 35  Armenia 34½
1994Olympiad Cờ vua thứ 31 Moscow, Nga  Nga 37½  Bosnia và Herzegovina 35  Nga "B" 34½
1996Olympiad Cờ vua thứ 32 Yerevan, Armenia  Nga 38½  Ukraine 35  Hoa Kỳ 34
1998Olympiad Cờ vua thứ 33 Elista, Nga  Nga 35½  Hoa Kỳ 34½  Ukraine 32½
2000Olympiad Cờ vua thứ 34 Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ  Nga 38  Đức 37  Ukraine 35½
2002Olympiad Cờ vua thứ 35 Bled, Slovenia  Nga 38½  Hungary 37½  Armenia 35
2004Olympiad Cờ vua thứ 36 Calviá, Tây Ban Nha  Ukraine 39½  Nga 36½  Armenia 36½
2006Olympiad Cờ vua thứ 37 Turin, Ý  Armenia 36  Trung Quốc 34  Hoa Kỳ 33
2008Olympiad Cờ vua thứ 38 Dresden, Đức  Armenia 19  Israel 18  Hoa Kỳ 17
2010Olympiad Cờ vua thứ 39 Khanty-Mansiysk, Nga  Ukraine 19  Nga 18  Israel 17
2012Olympiad Cờ vua thứ 40 Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ  Armenia 19  Nga 19  Ukraine 18
2014Olympiad Cờ vua thứ 41 Tromsø, Na Uy  Trung Quốc 19  Hungary 17  Ấn Độ 17
2016Olympiad Cờ vua thứ 42 Baku, Azerbaijan  Hoa Kỳ 20  Ukraine 20  Nga 18

* Năm 1976, Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa không tham gia vì lý do chính trị.

Xếp hạng các đội

Tính tổng số huy chương mà mỗi đội giành được qua tất cả các kỳ Olympiad.

#Quốc giaVàngBạcĐồngTổng
1  Liên Xô181019
2  Nga63110
3  Hoa Kỳ55919
4  Hungary36211
5  Armenia3036
6  Ukraina2136
7  Nam Tư16512
8  Ba Lan1236
9  Đức*1135
10  Trung Quốc1001
11  Anh0336
12  Argentina0325
13  Tiệp Khắc0213
14  Hà Lan0112
14  Thụy Điển0112
14  Israel0112
17  Bosna và Hercegovina0101
17  Đan Mạch0101
17  Uzbekistan0101
20  Bulgaria0011
20  Estonia0011
  • Tính cả Đông Đức và Tây Đức.

Kết quả cá nhân

Các kết quả cá nhân xuất sắc nhất:

#Kỳ thủQuốc giaOlymp.TrậnThắngHòaThua%Huy chương
1Petrosian, TigranTigran Petrosian  Liên Xô
10
1297850181.46 - 0 - 0
2Tal, MikhailMikhail Tal  Liên Xô
8
1016534281.25 - 2 - 0
3Karpov, AnatolyAnatoly Karpov  Liên Xô
6
684323280.13 - 2 - 0
4Kashdan, IsaacIsaac Kashdan  Hoa Kỳ
5
795222579.72 - 1 - 2
5Smyslov, VassilyVassily Smyslov  Liên Xô
9
1136942279.64 - 2 - 2
6Bronstein, DavidDavid Bronstein  Liên Xô
4
493018179.63 - 1 - 0
7Kasparov, GarryGarry Kasparov  Liên Xô (1)
8
825029378.77 - 2 - 2
8Alekhine, AlexanderAlexander Alekhine  Pháp
5
724327278.52 - 2 - 0
9Matulović, MilanMilan Matulović  Nam Tư
6
784628476.91 - 2 - 0
10Keres, PaulPaul Keres  Liên Xô (2)
10
14185441275.95 - 1 - 1
11Geller, EfimEfim Geller  Liên Xô
7
764623775.63 - 3 - 0
12Tarjan, JamesJames Tarjan  Hoa Kỳ
5
513213675.52 - 1 - 0
13Fischer, BobbyBobby Fischer  Hoa Kỳ
4
654018775.40 - 2 - 1
14Botvinnik, MikhailMikhail Botvinnik  Liên Xô
6
733931374.72 - 1 - 2
15Flohr, SaloSalo Flohr  Tiệp Khắc
7
824628873.22 - 1 - 1


Fischer và Tal tại Olympiad Cờ vua 1960


CHÚ Ý:

  • Chỉ những kỳ thủ tham dự Olympiad ít nhất 4 lần mới được tính trong danh sách này.
  • Chỉ tính huy chương cá nhân của các kỳ thủ, theo thứ tự vàng - bạc - đồng.
  • (1) Kasparov tham dự 4 kỳ Olympiad đầu cho Liên Xô, còn lại cho Nga. 4 huy chương vàng là do có hiệu suất thi đấu (lần đầu được giới thiệu ở Thessaloniki 1984) cao nhất, 3 huy chương vàng còn lại là do số điểm giành được nhiều nhất tại bàn 1.
  • (2) Keres tham dự 3 kỳ Olympiad đầu cho Estonia, còn lại cho Liên Xô.

Xem thêm

  • Giải Vô địch Cờ vua Đồng Đội châu Âu
  • Liên Xô và Phần còn lại của thế giới
  • Olympiad Cờ vua Nữ
  • Giải Vô địch Cờ vua Thế giới
  • Đại hội Thể thao Trí tuệ Thế giới (World Mind Sports Games)
  • Tổ chức Thể thao Trí tuệ (Mind Sports Organization)

Chú thích

Liên kết ngoài