Petros "Pete" Sampras (sinh 12 tháng 8 năm 1971 ) là cựu tay vợt số 1 thế giới người Mỹ . Trong suốt 15 năm sự nghiệp, anh lập kỉ lục 14 vô địch đơn nam Grand Slam trong 52 lần góp mặt. Tuy nhiên, kỉ lục này đã bị Roger Federer , người đã sở hữu 20 danh hiệu đơn nam Grand Slam , vượt qua tại giải Wimbledon 2009. Sampras kết thúc ở vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng ATP trong sáu năm liên tiếp, một kỉ lục cho thời kì mở và thứ ba nếu tính mọi thời đại. Sampras bảy lần vô địch giải Wimbledon , bằng với William Renshaw, chỉ xếp sau Roger Federer với 8 lần vô địch. Anh cũng là người năm lần vô địch giải Mỹ Mở rộng , một kỉ lục ở thời kì mở chia sẻ với Jimmy Connors và Roger Federer . Bud Collins bầu Sampras là một trong năm vận động viên quần vợt xuất sắc nhất mọi thời đại và Tạp chí TENNIS bầu anh là tay vợt xuất sắc nhất từ 1965 đến 2005. Vào ngày 17 tháng 7 năm 2007, Sampras được ghi danh tại Đại sảnh danh vọng quần vợt quốc tế.Anh cũng là tay vợt nam có số tiền thưởng giành được đứng thứ 2 trong lịch sử chỉ sau Roger Federer với tổng số tiền thưởng lên tới 43,280,489 USD.
Pete Sampras Quốc tịch Hoa Kỳ Nơi cư trú Los Angeles , California , Hoa KỳSinh 12 tháng 8, 1971 (52 tuổi) Washington, D.C. , Hoa Kỳ Chiều cao 1,85 m Lên chuyên nghiệp 1988 Giải nghệ 2002 Tay thuận Tay phải; trái tay một tay Tiền thưởng 43.280.489 USD Đánh đơn Thắng/Thua 762-222 Số danh hiệu 64 Thứ hạng cao nhất 1 (12 tháng 4 năm 1993 ) Thành tích đánh đơn Gland Slam Úc Mở rộng Vô địch (1994, 1997)Pháp mở rộng Bán kết 1996Wimbledon Vô địch (1993, '94, '95, '97, '98, '99, '00)Mỹ Mở rộng Vô địch (1990, '93, '95, '96, '02)Đánh đôi Thắng/Thua 64-70 Số danh hiệu 2 Thứ hạng cao nhất 27 Cập nhật lần cuối: 1 tháng 9 năm 2007.
Thành tích Grand Slam (18) Vô địch (14) Năm Giải Đối thủ trận chung kết Tỷ số trận chung kết 1990 Mỹ Mở rộng (1st) Andre Agassi 6-4, 6-3, 6-2 1993 Wimbledon (1st) Jim Courier 7-6, 7-6, 3-6, 6-3 1993 Mỹ Mở rộng (2nd) Cédric Pioline6-4, 6-4, 6-3 1994 Úc Mở rộng (1st) Todd Martin7-6, 6-4, 6-4 1994 Wimbledon (2nd) Goran Ivanišević 7-6, 7-6, 6-0 1995 Wimbledon (3rd) Boris Becker 6-7, 6-2, 6-4, 6-2 1995 Mỹ Mở rộng (3rd) Andre Agassi6-4, 6-3, 4-6, 7-5 1996 Mỹ Mở rộng (4th) Michael Chang 6-1, 6-4, 7-6 1997 Úc Mở rộng (2nd) Carlos Moyá 6-2, 6-3, 6-3 1997 Wimbledon (4th) Cédric Pioline6-4, 6-2, 6-4 1998 Wimbledon (5th) Goran Ivanišević6-7, 7-6, 6-4, 3-6, 6-2 1999 Wimbledon (6th) Andre Agassi6-3, 6-4, 7-5 2000 Wimbledon (7th) Patrick Rafter 6-7, 7-6, 6-4, 6-2 2002 Mỹ Mở rộng (5th) Andre Agassi6-3, 6-4, 5-7, 6-4
Á quân (4) Năm Giải Đối thủ chung kết Tỷ số chung kết 1992 Mỹ Mở rộng (1) Stefan Edberg 3-6, 6-4, 7-6, 6-2 1995 Úc Mở rộng (1) Andre Agassi 4-6, 6-1, 7-6, 6-4 2000 Mỹ Mở rộng (2) Marat Safin 6-4, 6-3, 6-3 2001 Mỹ Mở rộng (3) Lleyton Hewitt 7-6, 6-1, 6-1
Cúp Masters (6) Vô địch (5) Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số 1991 Frankfurt Jim Courier 6–1, 7–6(4), 2–6, 7–6(2) 1994 Frankfurt Boris Becker 4–6, 6–3, 7–5, 6–4 1996 Hanover Boris Becker 3–6, 7–6(5), 7–6(4), 6–7(11), 6–4 1997 Hanover Yevgeny Kafelnikov 6–3, 6–2, 6–2 1999 Hanover Andre Agassi 6–1, 7–5, 6–4
Á quân (1) Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số 1993 Frankfurt Michael Stich 7–6(3), 2–6, 7–6(7), 6–2
Masters Series(19) Vô địch (11) Năm Giải Đối thủ chung kết Tỷ số chung kết 1992 Cincinnati Ivan Lendl 6-3, 3-6, 6-3 1993 Miami MaliVai Washington6-3, 6-2 1994 Indian Wells Petr Korda 4-6, 6-3, 3-6, 6-3, 6-2 1994 Miami (2nd) Andre Agassi 5-7, 6-3, 6-3 1994 Rome Boris Becker 6-1, 6-2, 6-2 1995 Indian Wells (2nd) Andre Agassi7-5, 6-3, 7-5 1995 Paris Boris Becker7-6, 6-4, 6-4 1997 Cincinnati (2nd) Thomas Muster 6-3, 6-4 1997 Paris (2nd) Jonas Björkman6-3, 4-6, 6-3, 6-1 1999 Cincinnati (3rd) Patrick Rafter 7-6, 6-3 2000 Miami (3rd) Gustavo Kuerten 6-1, 6-7, 7-6, 7-6
Á quân (8) Năm Giải Đối thủ chung kết Tỷ số chung kết 1991 Cincinnati Guy Forget2-6, 7-6, 6-4 1991 Paris Guy Forget7-6, 4-6, 5-7, 6-4, 6-4 1995 Miami Andre Agassi 3-6, 6-2, 7-6 1995 Canada Andre Agassi3-6, 6-2, 7-6 1996 Stuttgart Boris Becker 3-6, 6-3, 3-6, 6-3, 6-4 1998 Cincinnati (2nd) Patrick Rafter 1-6, 7-6, 6-4 1998 Paris (2nd) Greg Rusedski6-4, 7-6, 6-3 2001 Indian Wells Andre Agassi7-6, 7-5, 6-1
Toàn bộ: 88 (64 - 24) Vô địch(64) Nhóm giải Grand Slam (14-4) Tennis Master Cup(5-1) ATP Masters Series (11-8) ATP Tour (34-9)
Mặt sân Cứng (36-12) Nện (3-2) Cỏ (10-3) Thảm (15-7)
Kiểu sân Ngoài trời(41-16) Trong nhà(23-8)
TT. Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số 1. 25 tháng 2 năm 1990 Philadelphia , Hoa KỳThảm (i) Andrés Gómez7–6(4), 7–5, 6-2 2. 18 tháng 6 năm 1990 Manchester, Anh Cỏ Gilad Bloom7–6(9), 7–6(3) 3. 27 tháng 8 năm 1990 Mỹ Mở rộng , Hoa KỳCứng Andre Agassi 6–4, 6–3, 6–2 4. 10 tháng 12 năm 1990 Cúp Grand Slam, Munich , Đức Thảm(i) Brad Gilbert6–3, 6–4, 6–2 5. 29 tháng 7 năm 1991 Los Angeles, Hoa Kỳ Cứng Brad Gilbert6–2, 6–7(5), 6–3 6. 12 tháng 8 năm 1991 Indianapolis, Hoa Kỳ Cứng Boris Becker 7–6(2), 3–6, 6–3 7. 14 tháng 10 năm 1991 Lyon, Đức Thảm(i) Olivier Delaître6–1, 6–1 8. 11 tháng 11 năm 1991 Tennis Masters Cup , Frankfurt , ĐứcThảm (i) Jim Courier 3–6, 7–6(5), 6–3, 6–4 9. 17 tháng 2 năm 1992 Philadelphia, Hoa Kỳ Thảm (i) Amos Mansdorf6–1, 7–6(4), 2–6, 7–6(2) 10. 20 tháng 7 năm 1992 Kitzbühel, Áo Nện Alberto Mancini6–3, 7–5, 6–3 11. 10 tháng 8 năm 1992 Cincinnati , Hoa KỳCứng Ivan Lendl 6–3, 3–6, 6–3 12. 17 tháng 8 năm 1992 Indianapolis, Hoa Kỳ Cứng Jim Courier6–4, 6–4 13. 19 tháng 10 năm 1992 Lyon, Pháp Thảm (i) Cédric Pioline6–4, 6–2 14. 11 tháng 1 năm 1993 Sydney, Úc Cứng Thomas Muster 7–6(7), 6–1 15. 27 tháng 3 năm 1993 Key Biscayne, Hoa Kỳ Cứng MaliVai Washington6–3, 6–2 16. 5 tháng 4 năm 1993 Tōkyō, Nhật Bản Cứng Brad Gilbert6–2, 6–2, 6–2 17. 12 tháng 4 năm 1993 Hong Kong, Trung Quốc Cứng Jim Courier6–3, 6–7(1), 7–6(2) 18. 21 tháng 6 năm 1993 Wimbledon , AnhCỏ Jim Courier7–6(3), 7–6(6), 3–6, 6–3 19. 30 tháng 8 năm 1993 Mỹ Mở rộng, Hoa Kỳ Cứng Cédric Pioline6–4, 6–4, 6–3 20. 18 tháng 10 năm 1993 Lyon, Pháp Thảm(i) Cédric Pioline7–6(5), 1–6, 7–5 21. 8 tháng 11 năm 1993 Antwerp, Bỉ Thảm (i) Magnus Gustafsson6–1, 6–4 22. 10 tháng 1 năm 1994 Sydney, Úc Cứng Ivan Lendl7–6(5), 6–4 23. 17 tháng 1 năm 1994 Úc Mở rộng , ÚcCứng Todd Martin7–6(4), 6–4, 6–4 24. 28 tháng 2 năm 1994 Indian Wells , Hoa KỳCứng Petr Korda 4–6, 6–3, 3–6, 6–3, 6–2 25. 7 tháng 3 năm 1994 Key Biscayne, Hoa Kỳ Cứng Andre Agassi5–7, 6–3, 6–3 26. 28 tháng 3 năm 1994 Osaka , JapanCứng Lionel Roux6–2, 6–2 27. 4 tháng 4 năm 1994 Tokyo, Nhật Bản Cứng Michael Chang 6–4, 6–2 28. 9 tháng 5 năm 1994 Rome , ItalyNện Boris Becker6–1, 6–2, 6–2 29. 20 tháng 6 năm 1994 Wimbledon,Anh Cỏ Goran Ivanišević 7–6(2), 7–6(5), 6–0 30. 7 tháng 11 năm 1994 Antwerp, Bỉ Thảm (i) Magnus Larsson7–6(5), 6–4 31. 14 tháng 11 năm 1994 Tennis Masters Cup, Frankfurt, Đức Thảm(i) Boris Becker4–6, 6–3, 7–5, 6–4 32. 6 tháng 3 năm 1995 Indian Wells, Hoa Kỳ Cứng Andre Agassi7–5, 6–3, 7–5 33. 12 tháng 6 năm 1995 London (Queen's Club), Anh Cỏ Guy Forget7–6(3), 7–6(6) 34. 26 tháng 6 năm 1995 Wimbledon,Anh Cỏ Boris Becker6–7(5), 6–2, 6–4, 6–2 35. 28 tháng 8 năm 1995 Mỹ Mở rộng, Hoa Kỳ Cứng Andre Agassi6–4, 6–3, 4–6, 7–5 36. 30 tháng 10 năm 1995 Paris , PhápThảm(i) Boris Becker7–6(5), 6–4, 6–4 37. 12 tháng 2 năm 1996 San José, Hoa Kỳ Cứng (i) Andre Agassi6–2, 6–3 38. 19 tháng 2 năm 1996 Memphis, Hoa Kỳ Cứng(i) Todd Martin6–4, 7–6(2) 39. 8 tháng 4 năm 1996 Hong Kong, Trung Quốc Cứng Michael Chang6–4, 3–6, 6–4 40. 15 tháng 4 năm 1996 Tokyo, Nhật Bản Cứng Richey Reneberg6–4, 7–5 41. 12 tháng 8 năm 1996 Indianapolis, Hoa Kỳ Cứng Goran Ivanišević7–6(3), 7–5 42. 26 tháng 8 năm 1996 Mỹ Mở rộng, Hoa Kỳ Cứng Michael Chang6–1, 6–4, 7–6(3) 43. 23 tháng 9 năm 1996 Basel, Thụy Sĩ Cứng (i) Hendrik Dreekmann7–5, 6–2, 6–0 44. 18 tháng 11 năm 1996 Tennis Master Cup, Hanover , Đức Thảm (i) Boris Becker3–6, 7–6(5), 7–6(4), 6–7(11), 6–4 45. 13 tháng 11 năm 1997 Úc Mở rộng, Melbourne Cứng Carlos Moyá 6–2, 6–3, 6–3 46. 20 tháng 2 năm 1997 San Jose, Hoa Kỳ Cứng(i) Greg Rusedski3–6, 5–0 bỏ cuộc. 47. 24 tháng 2 năm 1997 Philadelphia, Hoa Kỳ Cứng(i) Patrick Rafter 5–7, 7–6(4), 6–3 48. 23 tháng 6 năm 1997 Wimbledon, Anh Cỏ Cédric Pioline6–4, 6–2, 6–4 49. 4 tháng 8 năm 1997 Cincinnati, Hoa Kỳ Cứng Thomas Muster6–4, 6–4, 6–3 50. 22 tháng 9 năm 1997 Grand Slam Cup, Munich, Đức Thảm(i) Patrick Rafter6–2, 6–4, 7–5 51. 27 tháng 10 năm 1997 Paris, Pháp Thảm (i) Jonas Björkman6–3, 4–6, 6–3, 6–1 52. 10 tháng 11 năm 1997 Tennis Masters Cup, Hanover, Đức Cứng(i) Yevgeny Kafelnikov 6–3, 6–2, 6–2 53. 23 tháng 2 năm 1998 Philadelphia, Hoa Kỳ Cứng (i) Thomas Enqvist7–5, 7–6(3) 54. 27 tháng 4 năm 1998 Atlanta, USA Nện Jason Stoltenberg6–7(2), 6–3, 7–6(4) 55. 22 tháng 6 năm 1998 Wimbledon, Anh Cỏ Goran Ivanišević6–7(2), 7–6(9), 6–4, 3–6, 6–2 56. 12 tháng 10 năm 1998 Vienna, Áo Thảm (i) Karol Kučera6–3, 7–6(3), 6–1 57. 7 tháng 6 năm 1999 Luân Đôn (Queen's Club), Anh Cỏ Tim Henman6–7(1), 6–4, 7–6(4) 58. 21 tháng 6 năm 1999 Wimbledon, Anh Cỏ Andre Agassi6–3, 6–4, 7–5 59. 26 tháng 7 năm 1999 Los Angeles, Hoa Kỳ Cứng Andre Agassi7–6(3), 7–6(1) 60. 9 tháng 8 năm 1999 Cincinnati, Hoa Kỳ Cứng Patrick Rafter7–6(7), 6–3 61. 22 tháng 11 năm 1999 Tennis Master Cup, Hanover, Đức Cứng (i) Andre Agassi6–1, 7–5, 6–4 62. 20 tháng 3 năm 2000 Key Biscayne, Hoa Kỳ Cứng Gustavo Kuerten 6–1, 6–7(2), 7–6(5), 7–6(8) 63. 26 tháng 6 năm 2000 Wimbledon, Anh Cỏ Patrick Rafter6–7(10), 7–6(5), 6–4, 6–2 64. 9 tháng 9 năm 2002 Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng Andre Agassi6–3, 6–4, 5–7, 6–4
Á quân (24) TT. Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số 1. 18 tháng 2 năm 1991 Philadelphia, Hoa Kỳ Thảm (i) Ivan Lendl 5–7, 6–4, 6–4, 3–6, 6–3 2. 24 tháng 6 năm 1991 Manchester, Anh Cỏ Goran Ivanišević 6–4, 6–4 3. 12 tháng 8 năm 1991 Cincinnati , Hoa KỳCứng Guy Forget2–6, 7–6(4), 6–4 4. 4 tháng 11 năm 1991 Paris , PhápThảm (i) Guy Forget7–6(9), 4–6, 5–7, 6–4, 6–4 5. 4 tháng 5 năm 1992 Atlanta, Hoa Kỳ Nện Andre Agassi 7–5, 6–4 6. 14 tháng 11 năm 1992 Mỹ Mở rộng , New York, Hoa KỳCứng Stefan Edberg 3–6, 6–4, 7–6(5), 6–2 7. 22 tháng 11 năm 1993 Tennis Masters Cup , Frankfurt , ĐứcThảm (i) Michael Stich 7–6(3), 2–6, 7–6(7), 6–2 8. 13 tháng 6 năm 1994 London (Queen's Club), Anh Cỏ Todd Martin7–6(4), 7–6(4) 9. 12 tháng 12 năm 1994 Grand Slam Cup, Munich , Đức Thảm (i) Magnus Larsson7–6(6), 4–6, 7–6(5), 6–4 10. 30 tháng 1 năm 1995 Úc Mở rộng , Melbourne , ÚcCứng Andre Agassi4–6, 6–1, 7–6(6), 6–4 11. 27 tháng 3 năm 1995 Key Biscayne, Hoa Kỳ Cứng Andre Agassi3–6, 6–2, 7–6(4) 12. 31 tháng 7 năm 1995 Montreal, Canada Cứng Andre Agassi3–6, 6–2, 6–3 13. 23 tháng 10 năm 1995 Lyon, Pháp Thảm (i) Wayne Ferreira7–6(3), 5–7, 6–3 14. 28 tháng 10 năm 1996 Stuttgart , ĐứcThảm (i) Boris Becker 3–6, 6–3, 3–6, 6–3, 6–4 15. 16 tháng 2 năm 1998 San José, Hoa Kỳ Cứng (i) Andre Agassi6–2, 6–4 16. 17 tháng 8 năm 1998 Cincinnati, Hoa Kỳ Cứng Patrick Rafter 1–6, 7–6(2), 6–4 17. 9 tháng 11 năm 1998 Paris, Pháp Thảm (i) Greg Rusedski6–4, 7–6(4), 6–3 18. 19 tháng 6 năm 2000 Luân Đôn (Queen's Club), Anh Cỏ Lleyton Hewitt 6–4, 6–4 19. 11 tháng 9 năm 2000 Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng Marat Safin 6–4, 6–3, 6–3 20. 19 tháng 3 năm 2001 Indian Wells , Hoa KỳCứng Andre Agassi7–6(5), 7–5, 6–1 21. 30 tháng 7 năm 2001 Los Angeles, Hoa Kỳ Cứng Andre Agassi6–4, 6–2 22. 27 tháng 8 năm 2001 Long Island, Hoa Kỳ Cứng Tommy Haas 6–3, 3–6, 6–2 23. 10 tháng 9 năm 2001 Mỹ Mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng Lleyton Hewitt7–6(4), 6–1, 6–1 24. 29 tháng 4 năm 2002 Houston, Hoa Kỳ Nện Andy Roddick 7–6(9), 6–3
Tiền thưởng giành được trong sự nghiệp Xem thêm Thành tích Tiền nhiệm:Jim Courier Jim Courier Andre AgassiThomas Muster Thomas Muster Marcelo Ríos Marcelo Ríos Carlos Moyá Yevgeny KafelnikovPatrick Rafter Andre Agassi Tay vợt nam số một thế giới 12/04/1993 - 22/08/1993 13/09/1993 - 09/04/1995 06/11/1995 - 28/01/1996 19/02/1996 - 10/03/1996 14/04/1996 - 29/03/1998 07/04/1998 - 09/08/998 24/08/1998 - 14/03/1999 29/03/1999 - 02/05/1999 14/06/1999 - 04/07/1999 02/08/1999 - 12/09/1999 11/09/2000 - 12/01/2001Kế nhiệm:Jim CourierAndre Agassi Andre Agassi Thomas MusterMarcelo Ríos Marcelo RíosCarlos Moyà Yevgeny Kafelnikov Andre Agassi Andre AgassiMarat Safin Giải thưởng và thành tích
Tham khảo