Peter Naur

Peter Naur (sinh ngày 25.10.1928 tại Frederiksberg, Zealand) là người Đan Mạch tiên phong trong Khoa học máy tính và được giải Turing của "Asociation for Computing Machinery" năm 2005. Tên Naur là chữ N trong ký hiệu BNF (Backus-Naur form) được dùng trong việc miêu tả "cú pháp" ở phần lớn ngôn ngữ lập trình máy tính. Naur đã đóng góp lớn vào việc lập ra ngôn ngữ lập trình ALGOL 60

Peter Naur

Sự nghiệp

Peter Naur học ngành Thiên văn họcĐại học Copenhagen. Tốt nghiệp năm 1949 và làm việc ở Trạm quan sát Thiên văn của Đại học Copenhagen từ năm 1953 tới năm 1959. Năm 1957 Naur đậu bằng tiến sĩ Thiên văn học. Tuy học ngành Thiên văn, nhưng Naur lại quan tâm tới Máy tính. Từ năm 1959 tới 1969 Naur làm việc ở Trung tâm Tính toán (ở Copenhagen), đồng thời giảng dạy tại Viện Niels BohrĐại học Kỹ thuật Đan Mạch. Năm 1969 Naur được mời làm giáo sư khoa máy tính ở Đại học Copenhagen với mục tiêu xây dựng 1 Viện máy tính cho trường này (nay là Khoa Máy tính của Đại học Copenhagen). Naur làm việc ở đây tới năm 1998.

Lĩnh vực chính của Peter Naur là thiết kế, cơ cấu và thực hiện các Chương trình máy tínhThuật toán. Naur đi tiên phong trong các lĩnh vực Công nghệ phần mềmKiến trúc phần mềm. Trong sách "Computing: A Human Activity" (1992) Naur tập hợp các đóng góp của mình trong Khoa học máy tính. Naur bác bỏ trường phái lập trình (coi lập trình là 1 ngành của Toán học). Naur không muốn tên mình được đưa vào Công thức Backus-Naur (do Donald Knuth, Đại học Stanford) gán cho và nói rằng mình thích gọi công thức đó là Backus Normal Form. Naur cũng không thích từ Khoa học Máy tính và đề nghị dùng từ "Datalogy" (Dữ liệu học) thay thế. Từ này hiện được Đan Mạch và Thụy Điển chấp nhận (gọi là Datalogi). Năm 2005 Naur được giải Turing cho công trình ngôn ngữ lập trình ALGOL 60. Hiện Naur là người Đan Mạch duy nhất được giải này.

Thư mục

Peter Naur đã xuất bản nhiều sách và công bố nhiều bài viết về Thiên văn, Khoa học Máy tính, Nhạc cổ điển, Tâm lý họcGiáo dục:

  • 66."Minor planet 51 Nemausa and the fundamental system of declinations". (Luận án tiến sĩ 1957)
  • 95."Report on the algorithmic language ALGOL 60", 1960, đăng trên nhiều báo, kể cả Communication of the ACM 3,5, tháng 5/1960, các trang 299 - 314
  • 128."Revised report on the algorithmic language ALGOL 60", Communication of the ACM 6,1 (tháng 1/1963) các trang 1-17
  • 144."Go to statements and good Algol style" BIT 3 (1963), các trang 204-205
  • 212."Software Engineering" (viết chung với B.Randell và J.N.Buxton) 231 trang, 1969, tái bản 1976
  • 213."Datamatik" (viết chung với G.Gram, J.Hald, H.B.Hansen và A.Wessel), Studentlitteratur 1969
  • 247,249."Matematik 4 kursusbog" (viết chung với B.Pedersen), 2 tập, Copenhagen University 1971, in lần 2 năm 1972
  • 264."Concise Survey of Computer Methods", 397 trang, Studentlitteratur 1974
  • 274."Datalogi" 102 trang, Copenhagen University 1975, tái bản 1976
  • 333."Computing: A Human Activity", 656 trang, ACM Press/Addison-Wesley, 1992
  • 347."Knowing and the Mystique of Logic and Rules", 365 trang, Kluwer Academic Publishers, 1995
  • 363."Antifilosofisk leksikon: Tænkning - sproglighed - videnskabelighed", 111 trang, 1999, ISBN 87-987221-0-7, Bản dịch tiếng Anh 2001, ISBN 87-987221-1-5
  • 382."Psykologi i videnskabelig rekonstruktion" 113 trang, 2002, ISBN 87-987221-2-3
  • Naur,P. 2007. "Computing versus human thinking". Commun.ACM 50,1 (tháng 1/2007) 85-94, DOI=http://doi.acm.org/10.1145/1188913.1188922

Tham khảo

Liên kết ngoài