Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam

quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam
(Đổi hướng từ Quân khu 4)

Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan trọng nằm dọc hầu hết các tỉnh Bắc Trung Bộ.[1]

Quân khu 4
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Biểu trưng Quân khu 4
Chỉ huy
Hà Thọ Bình
từ 2022- nay
Quốc gia Việt Nam
Thành lập15 tháng 10 năm 1945; 78 năm trước (1945-10-15)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpQuân khu (Nhóm 3)
Nhiệm vụbảo vệ vùng Bắc Trung Bộ
Quy mô35.000 quân đến 43.000 quân
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyVinh, Nghệ An
Vinh danhHuân chương Sao Vàng Huân chương Sao Vàng ×2
Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh ×2
Huân chương Độc lập Huân chương Độc lập hạng Nhất
Tên gọi1945: Chiến khu 4
1948: Liên khu 4
1957: Quân khu 4
Chỉ huy
Tư lệnh
Hà Thọ Bình
Chính ủy
Trần Võ Dũng
Tham mưu trưởng
Lê Hồng Nhân
Chỉ huy nổi bật



Lịch sử hình thành

  • Ngày 15/10/1945, thành lập Chiến khu 4 gồm: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
  • Ngày 25/1/1948, Chiến khu 4 đổi thành Liên khu 4.
  • Ngày 03/6/1957, thành lập Quân khu 4.[2] bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng TrịThừa Thiên Huế.
  • Ngày 06/4/1966, thành lập Quân khu Trị Thiên.
  • Ngày 6/2/1976, hợp nhất Quân khu 4 và Quân khu Trị Thiên thành Quân khu 4.
  • Ngày 18/4/1976, tỉnh đội Thanh Hóa điều chuyển trở lại Quân khu 4.

Lãnh đạo hiện nay

Chức vụ Họ và tên

(Năm sinh – Quê quán)

Cấp bậc Thời gian đảm nhiệm Chức trách, nhiệm vụ
Tư lệnhHà Thọ Bình
(1968 - Thanh Hóa)
tháng 12 năm 2022Phụ trách chung, chỉ đạo toàn bộ công tác quân sự
Chính ủyTrần Võ Dũng
(1965 – Nghệ An)
Tháng 11 năm 2017Phụ trách và chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởngLê Hồng Nhân
(1969 - Hà Tĩnh)
Tháng 12 năm 2022Phụ trách công tác tham mưu, tác chiến, lục quân, xăng dầu
Phó Tư lệnhLê Tất Thắng
(1966 – Nghệ An)
tháng 1 năm 2021Phụ trách công tác hậu cần
Phó Tư lệnhNguyễn Ngọc Hà
(1972 – Nghệ An)
tháng 11 năm 2022Phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại quốc phòng
Phó Tư lệnhNgô Nam Cường (1974-Thừa Thiên Huế) tháng 1 năm 2023Phụ trách công tác kỹ thuật, tư pháp, thanh tra, pháp chế
Phó Chính ủyĐoàn Xuân Bường

(1974 - Hà Tĩnh)

Tháng 12 năm 2022Phụ trách công tác dân vận, chính sách, công tác đoàn thể

Tổ chức Đảng bộ Quân khu

  • Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 4 theo phân cấp như sau:
    • Đảng bộ Quân khu 4 là cao nhất
    • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ Chỉ huy Quân sự các tỉnh
    • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
    • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
  • Danh sách Ban Thường vụ Đảng ủy Quân khu, nhiệm kỳ 2020 – 2025:
  1. Trung tướng Trần Võ Dũng – Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Quân khu
  2. Trung tướng Hà Thọ Bình – Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu
  3. Thiếu tướng Lê Hồng Nhân– Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
  4. Đại Tá Đoàn Xuân Bường– Phó Chính ủy Quân khu
  5. Thiếu tướng Trịnh Văn Hùng – Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
  • Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ Quân khu, nhiệm kỳ 2020–2025:
  1. Trung tướng Trần Võ Dũng – Chính ủy Quân khu
  2. Trung tướng Hà Thọ Bình- Tư lệnh Quân khu
  3. Thiếu tướng Lê Hồng Nhân – Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
  4. Thiếu tướng Lê Tất Thắng – Phó Tư lệnh Quân khu
  5. Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Hà– Phó Tư lệnh Quân khu
  6. Đại Tá Đoàn Xuân Bường – Phó Chính ủy Quân khu
  7. Thiếu tướng Trịnh Văn Hùng – Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
  8. Thiếu tướng Phan Văn Sỹ – Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
  9. Đại tá Phạm Văn Dũng – Phó Tham mưu trưởng Quân khu
  10. Đại tá Hoàng Văn Vinh – Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân khu
  11. Đại tá Nguyễn Thanh Vân – Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu
  12. Đại tá Nguyễn Tuấn Anh – Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân khu
  13. Đại tá Lưu Quyết Thắng – Chính ủy Sư đoàn 324
  14. Đại tá Lê Chiến Thắng - Sư đoàn trưởng Sư đoàn 968
  15. Đại tá Nguyễn Đức Thạo – Chính ủy Đoàn Kinh tế – Quốc phòng 337
  16. Đại tá Hoàng Văn Sinh – Hiệu trưởng Trường Quân sự Quân khu
  17. Đại tá Phạm Hùng Thắng – Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu

Tổ chức chính quyền

Cục Chính trị

Lãnh đạo hiện nay

  • Chủ nhiệm:

Thiếu tướng Trịnh Văn Hùng - 1966 - Tĩnh Gia, Thanh Hoá

(Từ tháng 10 năm 2022)

  • Phó Chủ nhiệm:

1. Thiếu tướng Phan Văn Sỹ - 1967 – Nghệ An

(Từ tháng 7 năm 2017)

2. Đại tá Thái Đức Hạnh - 1977 – Nghệ An

(Từ tháng 1 năm 2020)

3. Đại tá Phạm Văn Đông – 1971 - Thọ xuân, Thanh Hoá

(Từ tháng 1 năm 2023)

Các đơn vị trực thuộc

  • Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy

Phó Chủ nhiệm thường trực: Đại tá Hoàng Văn Vinh (sinh năm 1970)

  • Phòng Kế hoạch – Tổng hợp

Trưởng phòng: Đại tá Phan Quốc Hùng

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Lê Trường Thanh

  • Phòng Tổ chức

Trưởng phòng: Thượng tá Hoàng Viết Lợi

Phó Trưởng phòng: Trung tá Đặng Quốc Anh

  • Phòng Cán bộ

Trưởng phòng: Thượng tá Đặng Quyết Thắng

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Trương Trung Dũng

  • Phòng Bảo vệ an ninh

Trưởng phòng: Đại tá Lê Kiên Cường

Phó Trưởng phòng: Trung tá Phan Trọng Cường

  • Phòng Tuyên huấn

Trưởng phòng: Thượng tá Phạm Xuân Hà

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Hoài Nam

  • Phòng Dân vận

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Phi Hòa

Phó Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Hoài Ân

  • Phòng Chính sách

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Quốc Tuấn

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trọng Sâm

  • Phòng Công tác quần chúng

Trưởng phòng: Thượng tá Bùi Thế Kỷ

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Lê Ngọc Thông

  • Tòa án Quân sự Quân khu 4

Chánh án: Đại tá Đặng Văn Phượng

  • Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 4

Viện trưởng: Thượng tá Nguyễn Văn Kỷ

  • Bảo tàng Quân khu 4
  • Báo Quân khu 4
  • Xưởng in Quân khu 4
  • Đoàn an điều dưỡng 40

Bộ Tham mưu

Lãnh đạo hiện nay

  • Tham mưu trưởng:

Thiếu tướng Lê Hồng Nhân - 1969 – Xuân Giang, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

(từ tháng 12 năm 2022)

  • Phó Tham mưu trưởng:

1. Thiếu tướng Lê Văn Vỹ - 1969 – Quảng Bình

(từ tháng 7 năm 2021)

2. Đại tá Phạm Văn Dũng - 1971 – Hà Tĩnh

(từ tháng 3 năm 2021)

3. Đại tá Hoàng Duy Chiến - 1974 - Thanh Hoá

(từ tháng 11 năm 2022)

Các đơn vị trực thuộc

  • Ban Hành chính
  • Phòng Chính trị:

Chủ nhiệm: Thượng tá Nguyễn Doãn Hoan

Phó Chủ nhiệm: Thượng tá Võ Hữu Hòa

  • Phòng Tài chính

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Văn Thao

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Bùi Đan Ka

Phó Trưởng phòng: Thiếu tá Trần Quốc Phú

  • Phòng Hậu cần

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trọng Chiến

Phó Trưởng phòng: Trung tá Nguyễn Tiến Dũng

Phó trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Sơn Hà

  • Phòng tác chiến

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Trọng Nhị

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Phạm Văn Tân

Phó trưởng phòng: Thượng tá Ngô Thế Hùng

  • Phòng Tác chiến điện tử

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Thông

  • Phòng Quân lực

Trưởng phòng: Đại tá Võ Quyết Tiến

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Lê Nguyên Dũng

  • Phòng Quân huấn, Nhà trường

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Tiến Dũng

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Lê Văn Hòa

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Phạm Viết Hà

  • Phòng Dân quân tự vệ

Trưởng phòng: Đại tá Đặng Xuân Thu

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trọng Chức

  • Phòng Cơ yếu

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Anh Tuấn

Phó Trưởng phòng: Trung tá Nguyễn Văn Dũng

  • Ban Công nghệ thông tin
  • Phòng Khoa học Quân sự

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Đình Vũ

Phó trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Trường Sơn

  • Phòng Thông tin

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Bình Nguyên

Phó Trưởng phòng: Trung tá Nguyễn Ngọc An

  • Thanh tra Quốc phòng

Chánh Thanh tra: Đại tá Nguyễn Trung Nghĩa

Phó Chánh thanh tra: Đại tá Nguyễn Xuân Cường

Phó Chánh thanh tra: Đại tá Lê Văn Phong

  • Phòng Điều tra hình sự

Trưởng phòng: Đại tá Phan Tiến Dũng

Phó trưởng phòng: Thượng tá Vũ Ngọc Thuân

  • Phòng Thi hành án

Trưởng phòng: Thượng tá Trần Đình Thông

  • Phòng Công binh

Trưởng phòng: Đại tá Lê Bá Dũng

Phó trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Đại Nghĩa

  • Phòng Đặc công

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Tiến Cường

  • Phòng Pháo binh

Trưởng phòng: Đại tá Lê Ngọc Thứ

Phó trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Minh Thảo

  • Phòng Phòng không

Trưởng phòng: Đại tá Vũ Quang Duy

Phó Trưởng phòng: Thượng tá Hoàng Xuân Đức

  • Phòng Tăng – Thiết giáp

Trưởng phòng: Đại tá Hoàng Đình Hạnh

  • Phòng Quân báo

Trưởng phòng: Đại tá Lê Trạc Hùng

Phó trưởng phòng: Thượng tá Dương Văn Vợi

  • Phòng Hóa Học

Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Minh

  • Tiểu đoàn Vệ binh 3
  • Tiểu đoàn Đặc công 31
  • Tiểu đoàn Hóa học 38
  • Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97
  • Tiểu đoàn Trinh sát 12
  • Tiểu đoàn Trinh sát Pháo binh 52
  • Xưởng Thông tin
  • Trạm khách T50
  • Cụm Điệp báo 8
  • Cụm Điệp báo 9
  • Cụm Điệp báo 13
  • Cụm Điệp báo 35
  • Cụm Trinh sát kỹ thuật 34

Cục Hậu cần

Lãnh đạo hiện nay

  • Chủ nhiệm: Đại tá Phạm Đức Tuấn (sinh năm 1976)
  • Chính ủy: Đại tá Vương Kim Hải (sinh năm 1968)
  • Phó Chủ nhiệm:

Trung tá Phan Duy Thuận (sinh năm 1979)

Thượng tá Nguyễn Tráng (sinh năm 1979)

Các đơn vị trực thuộc

  • Phòng Tham mưu, Kế hoạch

Trưởng phòng: Đại tá Trần Xuân Thanh

Phó trưởng phòng: Thượng tá Thái Kiên Định

  • Phòng Chính trị

Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Sỹ Đạm

Phó Chủ nhiệm: Đại tá Hồ Công Dương

Phó chủ nhiệm: Đại tá Thái Thanh Sơn

  • Phòng Doanh trại

Trưởng phòng: Đại tá Trần Quốc Cẩn

Phó Trưởng phòng: Trung tá Đậu Xuân Hưng

  • Phòng Quân y

Trưởng phòng: Đại tá Phạm Thanh Bình

Phó trưởng phòng: Đại tá Hồ Xuân Lệ

  • Phòng Quân nhu

Trưởng phòng: Đại tá Đinh Viết Liệu

Phó trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Phi Tình

  • Phòng Vận tải

Trưởng phòng: Thượng tá Cao Xuân Hà

Phó trưởng phòng: Thượng tá Đặng Đức Tâm

  • Phòng Xăng dầu

Trưởng phòng: Đại tá Trần Hữu Sơn

Phó trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Thanh Bình

  • Bệnh viện Quân y 4
  • Viện Quân y 268
  • Kho KX3
  • Kho K55
  • Đội YHDP
  • Căn cứ Hậu cần 1
  • Lữ đoàn Vận tải HH 654
  • Căn cứ Hậu cần 2

Cục Kỹ thuật

Lãnh đạo hiện nay

Đại tá Nguyễn Huy Việt (sinh năm 1973)

Các đơn vị trực thuộc

  • Phòng Tham mưu – Kế hoạch

Trưởng phòng: Đại tá Hồ Ngọc Thành

  • Phòng Chính trị

Trưởng phòng: Đại tá Hà Huy Hoàng

Phó chủ nhiệm: Thượng tá Nguyễn Huy Hoàng

  • Phòng Quân khí

Trưởng phòng: Đại tá Lê Thanh Tịnh

  • Phòng Xe – Máy

Trưởng phòng: Đại tá Đinh Bạt Hùng

Phó trưởng phòng: Thượng tá Trương Đình Hương

  • Ban Tài chính
  • Ban Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
  • Kho K1
  • Kho K2
  • Kho K3

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Tên đơn vịChỉ huy trưởng Chính ủy
Họ và tên

(Năm sinh – Quê quán)

Đảm nhiệm từ Họ và tên

(Năm sinh – Quê quán)

Đảm nhiệm từ
Thanh HóaĐại tá Lê Văn Diện

(1967 – Thanh Hóa)

tháng 7 năm 2019Đại tá Lê Văn Trung

(1974 – Nghệ An)

tháng 7 năm 2021
Nghệ AnĐại tá Phan Đại Nghĩa

(1976 – Nghệ An)

tháng 10 năm 2021Đại tá Nguyễn Kỳ Hồng

(1972 – Nghệ An)

tháng 12 năm 2022
Hà TĩnhĐại tá Nguyễn Xuân Thắng

(1977 - Hà Tĩnh)

tháng 10 năm 2022Đại tá Võ Quang Thiện

(1974 – Nghệ An)

tháng 10 năm 2022
Quảng BìnhĐại tá Đoàn Sinh Hòa

(1978 – Quảng Ninh)

tháng 7 năm 2021Đại tá Đinh Xuân Hướng

(1975 – Quảng Bình)

tháng 8 năm 2021
Quảng TrịĐại tá Nguyễn Hữu Đàn

(1974 – Quảng Trị)

tháng 12 năm 2019Đại tá Nguyễn Bá Duẩn

(1972 – Quảng Trị)

tháng 12 năm 2019
Thừa Thiên HuếThượng tá Phan Thắng

(1977- Thừa Thiên Huế)

tháng 2 năm 2023Đại tá Hoàng Văn Nhân

(1970 – Thừa Thiên Huế)

tháng 12 năm 2019

Các Sư đoàn, Lữ đoàn

Tên đơn vị Sư/Lữ đoàn trưởng Chính ủy
Họ và tên Đảm nhiệm từ Họ và tên Đảm nhiệm từ
Sư đoàn Bộ binh 324Đại tá Nguyễn Thao Trường

(1975 – Nghệ An)

tháng 11 năm 2022Đại tá Lưu Quyết Thắng

(1973 – Nghệ An)

tháng 6 năm 2020
Sư đoàn Bộ binh 968Đại tá Lê Chiến Thắng

(1976 – Quảng Trị)

tháng 10 năm 2022Đại tá Nguyễn Thanh Hùng

(1975 – Nghệ An)

tháng 1 năm 2020
Sư đoàn Bộ binh 341Đại tá Lê Thế Soái

(1967 – Thanh Hóa)

tháng 2 năm 2020Đại tá Nguyễn Văn Linhtháng 7 năm 2019
Lữ đoàn Công binh 414Đại tá Mai Văn Thanhtháng 8 năm 2021Thượng tá Trần Thanh Bìnhtháng 11 năm 2020
Lữ đoàn Phòng không 283Thượng tá Trần Xuân Hòetháng 4 năm 2019Thượng tá Võ Xuân Sơntháng 1 năm 2020
Lữ đoàn Pháo binh 16Thượng tá Nguyễn Bá Thủytháng 5 năm 2018Thượng tá Nguyễn Huy Longtháng 3 năm 2022
Lữ đoàn Thông tin 80Đại tá Phạm Văn Long

(1969 – Nghệ An)

tháng 9 năm 2021Thượng tá Trần Hoài Nam

(1977 – Hà Tĩnh)

tháng 12 năm 2022
Lữ đoàn Tăng – Thiết giáp 206Đại tá Lê Hữu Thanhtháng 2 năm 2018Đại tá Nguyễn Hữu Thànhtháng 5 năm 2019

Các đơn vị khác

  • Văn phòng Quân khu – Chánh Văn phòng: Thượng tá Nguyễn Văn An
  • Trường Quân sự Quân khu
    • Hiệu trưởng: Đại tá Hoàng Văn Sinh
    • Chính ủy: Đại tá Dương Công Thuân
  • Trường Cao đẳng Nghề số 4 – Hiệu trưởng: Đại tá Nguyễn Trường Sơn
  • Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế Coecco
    • Chủ tịch Hội đồng thành viên: Đại tá Phạm Hùng Thắng
    • Tổng giám đốc: Thượng tá Võ Văn Hiệp
    • Phòng chính trị:Chủ nhiệm Đại tá Võ Văn Đức
    • Phòng quân sự cơ sở:
    • Phòng tài chính:
    • Phòng kế hoạch thị trường:
    • Phòng tổ chức lao động:
    • Phòng công nghệ kỹ thuật:
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 4
    • Đoàn trưởng: Đại tá Lê Văn Thắng
    • Chính ủy: Đại tá Hoàng Văn Sơn
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 5
    • Đoàn trưởng: Đại tá Hoàng Văn Võ
    • Chính ủy: Thượng tá Mai Văn Tài
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 92
    • Đoàn trưởng: Đại tá Ngô Sỹ Tình
    • Chính ủy: Đại tá Lưu Đức Chinh
  • Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337
    • Đoàn trưởng: Đại tá Uông Đình Tân
    • Chính ủy: Đại tá Nguyễn Đức Thạo

Thành tích

Tư lệnh qua các thời kỳ

TTHọ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳCấp bậcChức vụ cuối cùngGhi chú
1Lê Thiết Hùng
(1908–1986)
19461947Thiếu tướng (1948)Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương (1970–1975)Khu trưởng Chiến khu 4
2Chu Văn Tấn
(1909–1984)
19471948Thiếu tướng (1948)
Thượng tướng (1959) (vượt cấp)
Phó Chủ tịch Quốc hộiKhu trưởng Chiến khu 4
3Nguyễn Sơn
(1908–1956)
19481949Thiếu tướng (1948)Tư lệnh Liên khu 4
4Hoàng Minh Thảo
(1921–2008)
19491950Thiếu tướng (1959)
Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1984),
Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990–1995)
5Trần Sâm
(1918–2009)
19501953Thiếu tướng (1959)
Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1986)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982–1990)
6Nguyễn Đôn
(1918–2016)
19531959Thiếu tướng
Trung tướng (1974)
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1978 – 1982)
Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1992 – 1997)
7Chu Huy Mân
(1913–2006)
19611965Thượng tướng (1974)
Đại tướng (1980)
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981–1986)
8Trần Văn Quang
(1917–2013)
19651965Thiếu tướng (1958)
Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1984),
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992)
9Vũ Nam Long
(1921–1999)
19651966Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1981)
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1977–1988)
10Đàm Quang Trung
(1921–1995)
19671971Trung tướng (1980)
Thượng tướng (1984)
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992)
11Vương Thừa Vũ
(1910–1980)
19711973Thiếu tướng (1954)
Trung tướng (1974)
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1964– 1980)
12Đàm Quang Trung
(1921–1995)
19731976Thiếu tướng (1974)
Thượng tướng (1984)
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987–1992)
13Giáp Văn Cương
(1921–1990)
1976–1977Đô đốc (1988)Tư lệnh Quân chủng Hải quân
14Hoàng Minh Thi
(1922–1981)
19781981Thiếu tướng (1974)
15Hoàng Cầm
(1920–2013)
1981–12.1986Trung tướng (1982)
Thượng tướng (1987)
Tổng Thanh tra Quân đội (1987–1992)
16Nguyễn Quốc Thước
(1926–)
04.1986–12.1997Trung tướng (1987)Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997–2002)
17Nguyễn Khắc Dương
(1944–2008)
12.1997– 02.2002Trung tướng
18Trương Đình Thanh
(1944–2005)
02.2002– 01.2005Trung tướng (2003)
19Đoàn Sinh Hưởng
(1949–)
20052008Trung tướng (2006)
20Nguyễn Hữu Cường
(1954–)
20092014Trung tướng (2009)
21Nguyễn Tân Cương
(1966–)
11.2014–11.2018Thiếu tướng (2012)
Trung tướng (2016)

Thượng tướng (2021)

Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2021 – nay)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2019 – nay)

22Nguyễn Doãn Anh
(1967–)
11.2018–11.2022Thiếu tướng (2015)
Trung tướng (2019)
Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
23Hà Thọ Bình
(1968–)
11.2022 – nayThiếu tướng (2017)

Trung tướng(2022)

Chính ủy qua các thời kỳ

TTHọ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳCấp bậcChức vụ cuối cùngGhi chú
1Hồ Tùng Mậu
(1896–1951)
19451946Tổng Thanh tra Chính phủChính trị ủy viên Chiến khu
2Trần Văn Quang
(1917–2013)
19461947Thượng tướng (1984)Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992)Chính trị ủy viên Chiến khu
3Nguyễn Thanh Đồng
(1920–1972)
19471947Chính trị ủy viên Chiến khu
4Trần Văn Quang
(1917–2013)
19471950Thượng tướng (1984)Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981–1992)Chính ủy Liên khu
5Lê Chưởng
(1914–1973)
19501951Thiếu tướng (1959)Thứ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo (1971–1973)
6Trần Sâm
(1918–2009)
19511951Thượng tướng (1986)Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982–1986)
7Võ Thúc Đồng
(1914–2007)
19511957Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương (1977 – 1982)
8Chu Huy Mân
(1913–2006)
19571958Đại tướng (1982)Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981–1986)Chính ủy Quân khu
9Nguyễn Trọng Vĩnh
(1916–)
19581961Thiếu tướng (1959)Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1990 – 1997)
10Chu Huy Mân
(1913–2006)
19611963Đại tướng (1982)Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981–1986)Chính ủy Quân khu
11Đồng Sỹ Nguyên
(1923–)
19641965Trung tướng (1974)Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
12Lê Hiến Mai
(1918–1992)
19651966Trung tướng (1974)Chủ nhiệm Ủy ban Y tế – Xã hội của Quốc hội, kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Điều tra tội ác chiến tranh xâm lược (1982–1990)
13Lê Quang Hòa
(1914–1993)
19671973Thượng tướng (1986)Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986–)
14Đặng Hòa
(1927–2007)
19731977Trung tướng (1986)Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988–)Phó Tư lệnh về chính trị
15Lê Quang Hòa
(1914–1993)
19771980Thượng tướng (1986)Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986–)Tư lệnh kiêm Chính ủy
16Đặng Hòa
(1927–2007)
19801988Trung tướng (1986)Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988–)Phó Tư lệnh về chính trị
17Lê Văn Dánh
(1930–1992)
19881991Thiếu tướng
18Phạm Văn Long
(1946–)
19951997Trung tướng (1998)Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1997–2008)
19Phạm Hồng Minh
(1946–)
19972005Trung tướng
20Mai Quang Phấn
(1953–)
2005–02.2012Thiếu tướng
Thượng tướng (2014)
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012–2016)Chính ủy Quân khu
22Võ Văn Việt
(1957)
02.2012–11.2017Thiếu tướng (2012)
Trung tướng (2016)
23Trần Võ Dũng
(1965)
11.2017–nayThiếu tướng (2016)

Trung tướng (2020)

Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

TTHọ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳCấp bậcChức vụ cuối cùngGhi chú
1Lê Như Hoan1964–1965Đại táPhó chủ tịch tỉnh Thanh Hóa, Thẩm phán tòa án tối cao
2Nguyễn Thăng Binh1968–1970Đại táHy sinh 2/2/1970 Tại Lào
3Dương Bá Nuôi
(1920–2006)
1972–1979Thiếu tướng (1977)
4Lê Hữu Đức
(1925–2018)
1979–1983Thiếu tướng (1980)
Trung tướng (1988)
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
5Nguyễn Quốc Thước
(1926–)
1983–1987Trung tướng (1987)Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997–2002)
6Trương Đình Thanh
(1944–2005)
1988–1997Thiếu tướng (1992)
Trung tướng (2002)
mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay
7Phạm Huy Chưởng
(1944–)
1997–2002Thiếu tướng (1992)
8Nguyễn Bá Tuấn
(1952–2005)
2002–2005Thiếu tướngmất 26.01.2005 do tai nạn máy bay
9Nguyễn Đình Giang
(1955–)
2005–2007Thiếu tướng
Trung tướng (2010)
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2010–2015)
10Hồ Ngọc Tỵ
(1953–)
2008–2013Thiếu tướng (2008)
11Nguyễn Tân Cương
(1966–)
2013–11.2014Thiếu tướng (2012)Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (01.2020–nay)

Tổng Tham mưu trưởng (4.2021–nay)

12Đặng Trọng Quân
(1961–)
11.2014–9.2018Thiếu tướng (2014)
Trung tướng (2019)
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (10.2018–7.2021)
13Hà Thọ Bình
(1968–)
9.2018–12.2022Thiếu tướng (2018)
14Lê Hồng Nhân (1969-)12.2022 - nayThiếu tướng (2022)

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ

TTHọ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳCấp bậcChức vụ cuối cùngGhi chú
1Nguyễn Sùng Lãm
(19252012)
1974–1978Thiếu tướng (1980)
Trung tướng (1986)
Tư lệnh Đặc khu Quảng Ninh (1982–1987)
Trưởng đoàn Chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Cuba (1988–1991)
2Cao Xuân Khuông
(1942–)
1995–2002Thiếu tướng
3Võ Văn ChótThiếu tướng
4Trương Đình Thanh
(1944–2005)
1997–2002Thiếu tướng (1992)
Trung tướng (2002)
Hy sinh ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay
5Phạm Huy Chưởng
(1944–)
2002–2005Thiếu tướng (1992)
6Nguyễn Văn Học
(1953–)
2006–2013Thiếu tướng (2006)
7Trần Hữu Tuất
(1956)
2009–9.2016Thiếu tướng (2010)
8Nguyễn Chí Hướng

(1958–)

2012–2018Thiếu tướng (2010)
9Đặng Trọng Quân
(1961–)
4.2014–11.2014Thiếu tướng (2014)
Trung tướng (2019)
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018–7/2021)
10Nguyễn Sỹ Hội
(1960–)
4.2014–3.2020Thiếu tướng (2014)
11Hà Tân Tiến
(1962–)
11.2016–8.2022Thiếu tướng (2017)
12Hà Thọ Bình
(1968–)
3.2018–9.2018Thiếu tướng (2018)
13Nguyễn Văn Man
(1966–2020)
6.2019–10.2020Thiếu tướng (2020)Hy sinh tháng 10 năm 2020 tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong quá trình cứu hộ cứu nạn ở khu vực thủy điện Rào Trăng 3
14Nguyễn Anh Tuấn

(1968–)

3.2020–7.2022Thiếu tướng (2018) Trung tướng (2022)Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (8.2022–nay)
15Lê Tất Thắng(1966–)1.2021–nayThiếu tướng (2021)
16Lê Hồng Nhân (1969-)9.2022-12.2022Thiếu tướng (2022)
17Nguyễn Ngọc Hà (1972-)11.2022-nayThiếu tướng (2022)

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

TTHọ tên
(năm sinh–mất)
Nhiệm kỳCấp bậcChức vụ cuối cùngGhi chú
1Trần Thế Môn
(1915–2009)
1960–1966Thiếu tướng (1974)Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao kiêm Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương
2Nguyễn Đình Ước
(19272010)
1978–1980Thiếu tướng (1984)
Trung tướng (1994)
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1994–1998)
3Hoàng Trọng Tình
(1949–)
2007–2009Thiếu tướng (2006)
4Trương Đình Quý
(1957–)
2009–2011Thiếu tướng (2010)
Trung tướng (2014)
Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 (2011–2017)
5Võ Văn Việt
(1957)
2011–2012Thiếu tướng (2010)
Trung tướng (2014)
Chính ủy Quân khu 4 (2012–2017)
6Trần Tiến Dũng
(1957–)
2012–2017Thiếu tướng
7Nguyễn Đức Hóa(1962–)2017–2022Thiếu tướng (2017)
8Đoàn Xuân Bường

(1974-)

2022 -

Các tướng lĩnh khác

  • Nguyễn Hữu Truyền, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4[4] (2010–2017)
  • Đặng Ngọc Nghĩa, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2011–2014), hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh (2014–nay)[5]
  • Nguyễn Văn Hiếu, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014–2017)
  • Nguyễn Đức Tới, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014– 2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh[6]
  • Trần Khắc Bang Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
  • Doãn Ngọc Sơn, Thiếu tướng, Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 4[7]
  • Trần Minh Thanh, Thiếu tướng (2018), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (9.2017–10.2022)
  • Phan Văn Sỹ, Thiếu tướng (2019), Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (2017–nay)
  • Lê Văn Vỹ, Thiếu tướng (2021), Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (7.2021–nay)
  • Trịnh Văn Hùng, Thiếu tướng (2020), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu (10.2022-nay)

Liên kết ngoài

Chú thích