Sân bay quốc tế Don Mueang

(Đổi hướng từ Sân bay quốc tế Bangkok)

Sân bay quốc tế Bangkok hay Sân bay Đôn Mường (tiếng Anh: Don Mueang International Airport) (IATA: DMK, ICAO: VTBD) (hay cũng (Old) Bangkok International Airport) (tiếng Thái: ท่าอากาศยานกรุงเทพ, also Don Muang, tiếng Thái: ท่าอากาศยานดอนเมือง) là sân bay tại thủ đô Bangkok, Thái Lan. Sân bay này được mở cửa 27/3/1914 và ngày 28/9/2006 đã bị Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok thay thế. Hiện nay, sân bay này đã được chuyển thành sân bay quốc tế giá rẻ. Năm 2005, sân bay này phục vụ 38 triệu lượt khách, 160.000 lượt chuyến bay và 700.000 tấn hàng, xếp thứ 18 thế giới về lượng khách và thứ 2 châu Á về lượng khách.

Sân bay quốc tế Don Mueang
ท่าอากาศยานดอนเมือง
Sân bay quốc tế Don Mueang
Mã IATA
DMK
Mã ICAO
VTBD
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân sự/Quân sự
Chủ sở hữuKhông quân hoàng gia Thái
Cơ quan quản lýSân bay của Thái Lan
Vị trí222 Vibhavadi Rangsit Road, Khwaeng Sanam Bin, Khet Don Mueang, Bangkok, Thái Lan
Phục vụ bay cho
Tọa độ13°54′45″B 100°36′24″Đ / 13,9125°B 100,60667°Đ / 13.91250; 100.60667
Trang mạnghttp://www.donmueangairportthai.com/
Bản đồ
DMK trên bản đồ Thái Lan
DMK
DMK
Vị trí sân bay ở Bangkok
Vị trí của Bangkok in Thailand
Đường băng
HướngChiều dài (m)Bề mặt
03L/21R3,700Nhựa đường
03R/21L3,500Nhựa đường
Thống kê (FY2014)
Hành khách quốc tế5,989,941
Hành khách trong nước15,556,627
Tổng hành khách21,546,568
Máy bay hoạt động172,681
Nguồn: Sân bay của Thái Lan[1] BangkokPost[2]

Các hãng hàng không hoạt động và tuyến bay

Hãng hàng khôngCác điểm đếnTuyến
AirAsia Kuala Lumpur Quốc tế
Asian Air Sapporo-Chitose mới, Tokyo-Narita
Theo mùa: Osaka-Kansai
Quốc tế
City Airways Hồng Kông, Nanjing, Nanchang Quốc tế
City Airways Phuket Trong nước
Indonesia AirAsia Denpasar (từ 6 tháng 3 năm 2015),[3] Jakarta-Soekarno-Hatta, Medan, Surabaya (từ 1 tháng 8 năm 2015)[3] Quốc tế
Kan Air Mae Sot Trong nước
MaldivianMale Quốc tế
Malindo Air Kuala Lumpur Quốc tế
Nok Air Buriram, Chiang Mai, Chiang Rai, Chumphon, Hat Yai, Khon Kaen, Krabi, Lampang, Loei, Mae Sot, Nakhon Phanom, Nakhon Si Thammarat, Nan, Phitsanulok, Phrae, Phuket, Ranong, Roi Et, Sakon Nakhon, Surat Thani, Trang, Ubon Ratchathani, Udon Thani Trong nước
Nok Air TP. Hồ Chí Minh, Yangon
Theo mùa: Nanjing
Quốc tế
NokScoot Osaka-Kansai (ฺtừ 17 tháng 3 năm 2015), Seoul-Incheon (ฺtừ 17 tháng 3 năm 2015), Nanjing (ฺtừ 31 tháng 3 năm 2015), Tokyo-Narita (ฺtừ 1 tháng 3 năm 2015) Quốc tế
Orient Thai Airlines Quảng Châu, Hồng Kông Quốc tế
Orient Thai Airlines Phuket Trong nước
R Airlines Ma Cao Quốc tế
R Airlines Chiang Mai Trong nước
Scoot Singapore Quốc tế
Siam Air Hồng Kông Quốc tế
Solar Air Chumphon Trong nước
Thai AirAsia Trường Sa, Chennai,Trùng Khánh, Denpasar, Quảng Châu, Hàng Châu, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hồng Kông, Kuala Lumpur, Côn Minh, Ma Cao, Mandalay, Ninh Ba, Penang, Phnom Penh, Thâm Quyến, Siem Reap, Singapore, Vũ Hán, Xi'an, Yangon Quốc tế
Thai AirAsia Chiang Mai, Chiang Rai, Hat Yai, Khon Kaen, Krabi, Loei (từ 9 tháng 2 năm 2015),[4] Nakhon Phanom, Nakhon Si Thammarat, Nan (từ 9 tháng 2 năm 2015),[4] Narathiwat, Phitsanulok, Phuket, Roi Et (từ 9 tháng 2 năm 2015),[4] Sakon Nakhon, Surat Thani, Trang, Ubon Ratchathani, Udon Thani Trong nước
Thai AirAsia X Osaka-Kansai, Seoul-Incheon, Tokyo-Narita Quốc tế
Thai Lion Air Jakarta-Soekarno-Hatta Quốc tế
Thai Lion Air Chiang Mai, Hat Yai, Udon Thani, Krabi, Phuket, Surat Thani[5] Trong nước
Thai Smile Chiang Mai, Khon Kaen, Phuket Trong nước
Tigerair Taiwan Đài Loan-Đào Viên Quốc tế
V Air Đài Loan-Đào Viên[6] Quốc tế

Giao thông và thống kê

Sân bay quốc tế Don Mueang Terminal 1

Tuyến quốc tế đông nhất

Tuyến quốc tế đông nhất đi và đến Sân bay quốc tế Don Mueang (2013)[7]
HạngSân bayHành khách 2013% thay đổi
2012/13
Hành khách 2012
1Kuala Lumpur976,559 390.58199,063
2Singapore552,663 288.85142,128
3Ma Cao425,673 376.1889,393
4Hồng Kông290,767 408.9657,130
5TP. Hồ Chí Minh257,856 416.5749,917
6Yangon245,083 275.6765,239
7Trùng Khánh204,499 357.1644,732
8Jakarta-Soekarno-Hatta202,479 560.0630,676
9Quảng Châu177,805 523.5328,516
10Vũ Hán156,853 46327,860

Tuyến nội địa đông nhất

Tuyến nội địa đông nhất đi và đến Sân bay quốc tế Don Mueang (2013)
HạngSân bayHành khách 2013% thay đổi
2012/13
Hành khách 2012
1Chiang Mai1,872,291 131.16809,960
2Phuket1,782,840 221.81554,003
3Hat Yai1,657,984 118.78757,825
4Udon Thani850,390 83.29463,949
5Nakhon Si Thammarat819,640 111.32387,861
6Surathani765,174 135.12325,436
7Ubon Ratchathani681,753 99.88341,080
8Chiang Rai675,835 116.48312,192
9Krabi542,709 371.87115,012
10Trang487,023 123.97217,452

Lưu lượng theo năm

Hành kháchThay đổi so với năm trướcBiến độngHàng hóa
(tấn)
20085,043,235
20092,466,997 051.1%
20102,999,867 021.6%
20113,424,915 014.2%51,301
20125,983,141 074.7%65,1207,329
201316,479,227 0472.70%154,82725,657
2014
[8]
21,546,568 030.75%172,68129,086
Nguồn: Sân bay của Thái Lan

Tham khảo

Liên kết