Santiago de Compostela

Santiago de Compostela (Saint James của Compostela) là một đô thị của Ferrolterra phía tây bắc Tây Ban Nhatỉnh A Coruña trong cộng đồng tự trị của Galicia. Thành phố này là một tổng giáo phận đạo Công giáo Rôma và cũng là chỗ hành hương, đích đến của Con đường của Thánh Giacôbê. Ngoài đại học Santiago de Compostela thành phố còn có một nền kỹ nghệ dược phẩm quan trọng.

Santiago de Compostela
Santiago de Compostela
Santiago de Compostela
Hình nền trời của
Hiệu kỳ của
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của
Ấn chương
Vị trí của Santiago de Compostela
Vị trí của Santiago de Compostela
Santiago de Compostela trên bản đồ Thế giới
Santiago de Compostela
Quốc gia Tây Ban Nha
VùngGalicia
TỉnhA Coruña
Quận (comarca)Santiago
Thủ phủSantiago de Compostela city sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngXosé Antonio Sánchez (PSOE)
Diện tích
 • Đất liền223 km2 (86 mi2)
Độ cao260 m (850 ft)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng92,919
 • Mật độ416,68/km2 (1,079,2/mi2)
Múi giờCET (GMT +1) (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (GMT +2) (UTC+2)
Mã bưu chính15700
Mã điện thoại981 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaAssisi, São Paulo, Santiago de Cali, Coimbra, Santiago do Cacém, Mashhad, Buenos Aires, Qom, Querétaro, Santiago de los Caballeros, Las Piedras, Pisa, Santiago de Cuba, Oviedo, Khúc Phụ, Le Puy-en-Velay, Cáceres, Tây Ban Nha, Córdoba, Santiago de Veraguas sửa dữ liệu
Ngôn ngữ bản xứTiếng Galician
Tọa độ42°52′57″B 008°32′28″T / 42,8825°B 8,54111°T / 42.88250; -8.54111
Năm mật độ dân số2007
Trang websantiagodecompostela.org
Santiago de Compostela
Di sản thế giới UNESCO
Một nhà thờ ở Santiago de Compostela
Tiêu chuẩnVăn hóa: i, ii, vi
Tham khảo347
Công nhận1985 (Kỳ họp 9)

Dân số

Dân số thành phố năm 2012 là 95671 người, tính cả khu vực đô thị là 178695 người. Năm 2010, có khoảng 4111 người nước ngoài sống ở thành phố, chiếm khoảng 4,3% dân số. Các quốc tịch chính là người Brazil (11%), người Bồ Đào Nha (8%) và cộng đồng người Colimbia (7%).

Theo số liệu năm 2008, có 21% dân số luôn nói tiếng Galicia, 15% dân số nói tiếng Tây Ban Nha và phần dân số còn lại sử dụng cả hai thứ tiếng.

Các biểu tượng chính

Các thành phố lân cận

Santiago de Compostela là thành phố chị em và kết nghĩa với:

Giao thông

Santiago de Compostela có sân bay Santiago de Compostela và công ty tàu lửa Renfe Operadora. Thành phố này nối với AVE. Vào ngày 24 tháng 7 năm 2013, có một vụ tai nạn xe lửa tại Santiago de Compostela xảy ra gần thành phố, trong đó có 79 người thiệt mạng và ít nhất 130 người bị thương khi chiếc tàu bị trật bánh đường ray khi nó gần đến trạm Compostela.[4]

Kinh tế

Kinh tế Santiago, mặc dù phụ thuộc rất nhiều vào quản lý công (các tòa nhà trung tâm của chính phủ tự trị Galicia), du lịch văn hóa, công nghiệp và giáo dục đại học với trường Đại học Santiago de Compostela, nhưng nhìn chung vẫn đang trở nên đa dạng hóa. Các thành công nghiệp mới như chuyển gỗ (FINSA), công nghiệp tự động hóa (Uro (xe tải), và truyền thông, điện tử (Blusens và Televés) đã được hình thành. Banco Gallego, một

Ngành du lịch phát triển mạnh nhờ đường hành hương Santiago de Compostela, điển hình là Các năm Thánh Compostelan (khi 25 tháng 7 nhằm ngày Chủ nhật)

Văn hóa đại chúng

Santiago de Compostela được mô tả nổi bật trong tiểu thuyết lịch sử Sharpe's Rifles năm 1988 với tác giả là Bernard Cornwell, mô tả quân Pháp xâm lược Galicia vào tháng 1 năm 1809 trong các cuộc chiến tranh của Napoléon.

Khí hậu

Theo phân loại khí hậu Köppen, Santiago de Compostela có khí hậu khí hậu đại dương (Cfb) ôn đới, với mùa hè hơi khô lạnh và mùa đông ẩm ướt không quá lạnh. Các cơn gió lớn từ Đại Tây Dương và xung quanh dãy núi kết hợp lại mang lại Santiago lượng mưa lớn nhất Tây Ban Nha: khoảng 1545 mm hàng năm. Khí hậu ấm: băng giá chỉ xuất hiện vào tháng 12, tháng 1 và tháng 2, với thời gian trung bình 8 ngày trong năm,[5] trong khi đó tuyết rơi hiếm và nhiệt độ lớn 30 C là ngoại lệ.

Dữ liệu khí hậu của Santiago de Compostela (1931-1960)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)15.718.521.024.726.931.033.632.229.725.719.615.933,6
Trung bình cao °C (°F)10.912.014.516.518.321.623.623.921.818.414.211.517,3
Trung bình thấp, °C (°F)4.34.15.86.58.311.012.512.912.09.66.95.08,2
Thấp kỉ lục, °C (°F)−1.3−1.41.22.33.76.98.79.28.04.21.60.2−1,4
Lượng mưa, mm (inch)214.0
(8.425)
145.0
(5.709)
188.0
(7.402)
114.0
(4.488)
106.0
(4.173)
63.0
(2.48)
37.0
(1.457)
54.0
(2.126)
90.0
(3.543)
134.0
(5.276)
197.0
(7.756)
203.0
(7.992)
1.545,0
(60,827)
Nguồn: Worldwide Bioclimatic Classification System[6]

Xem thêm

Tham khảo

Ghi chú

Liên kết ngoài