Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1

Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1 là một tuyến tàu điện ngầm Bắc-Nam dài 29,5 kilômét (18,3 mi),[2] một phần của hệ thống Tàu điện ngầm Incheon. Nó bắt đầu hoạt động vào năm 1999.

Tàu điện ngầm Incheon tuyến số 1
Thông tin chung
Tiếng địa phương인천 1호선(仁川一號線)
Incheon Il Hoseon
KiểuVận chuyển nhanh
Hệ thốngTàu điện ngầm Incheon
Tình trạngVận hành
Ga đầuGyeyang
Ga cuốiCông viên lễ hội ánh trăng Songdo
Nhà ga30
Hoạt động
Hoạt động6 tháng 10 năm 1999[1]
Điều hànhTổng công ty vận chuyển Incheon
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến30,3 km (18,8 mi)[2]
Số đoàn tàu2
Bản đồ hành trình
Tàu điện ngầm Incheon tuyến 1
Hangul
인천 도시철도 1호선
Hanja
仁川 都市鐵道 1號線
Romaja quốc ngữIncheon Doshicheoldo Ilhoseon
McCune–ReischauerInch'ŏn Tosich'ŏldo Ilhosŏn

Tàu điện ngầm Incheon hoàn toàn ngầm dưới lòng đất ngoại trừ một số đoạn phía Bắc Bakcheon nằm ở trên.

Tuyến này chung với hệ thống Tàu điện ngầm Seoul, như Ga Bupyeong nó có một điểm chuyển giao với Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1. Tại ga cuối phía Bắc của Ga Gyeyang, Tuyến 1 còn kết nối với tuyến AREX dẫn từ Sân bay quốc tế IncheonGa Seoul; và nó còn nối với Tuyến Suin cho phép khách du lịch đến Tàu điện ngầm Seoul tuyến 4 và thậm chí là Tuyến Bundang.

Bối cảnh

Chạy thử nghiệm trên tuyến 1 bắt đầu vào tháng 3 năm 1999. Sau 6 năm xây dựng, tuyến mở cửa dịch vụ thông thường vào 6 tháng 10 năm 1999 như hệ thống tàu điện ngầm thứ 4 ở Hàn Quốc sau Seoul, Busan và Daegu. Một chuyến đi từ Gyeyang ở phía Bắc đến quận doanh nghiệp quốc tế ở phía Nam mất khoảng 57 phút.

Vào tháng 10 năm 2012 tuyến còn kết nối với Tuyến 7 của Tàu điện ngầm Seoul, hiện đang được xây dựng. Incheon tuyến 1 sẽ mở rộng một số nhà ga, ở Songdo Landmark City, 0,84 kilômét (0,52 mi) kéo dài đến ga cuối hiện nay, ga quận doanh nghiệp quốc tế. Công trình mở rộng bắt đầu từ năm 2013 và hoàn thành vào cuối năm 2018.[3]

Lịch sử

  • 6 tháng 10 năm 1999: Bakcheon - Dongmak
  • 7 tháng 12 năm 1999: Gyulhyeon - Bakcheon
  • 16 tháng 3 năm 2007: Gyeyang - Gyulhyeon
  • 1 tháng 6 năm 2009: Dongmak - Quận doanh nghiệp quốc tế

Bản đồ tuyến

Tàu điện ngầm Incheon tuyến số 1
0.0I110 Gyeyang
Depot Gyulhyeon
0.9I111 Gyulhyeon
1.5I112 Bakchon
2.4I113 Imhak
4.6I114 Gyesan
5.5I115 Đại học Giáo dục Quốc gia Gyeongin
6.4I116 Jakjeon
7.8I117 Galsan
8.8I118 Văn phòng Bupyeong-gu
9.9I119 Chợ Bupyeong
10.8I120 Bupyeong
Tuyến Gyeongin
11.7I121 Dongsu
12.8I122 Bupyeongsamgeori
14.0I123 Ganseogogeori
Tuyến Gyeongin
15.4I124 Tòa thị chính Incheon
16.4I125 Trung tâm nghệ thuật
17.2I126 Bến xe buýt Incheon
18.0I127 Khu liên hợp thể thao Munhak
18.8I128 Seonhak
19.9I129 Sinyeonsu
20.8I130 Woninjae
21.9I131 Dongchun
22.9I132 Dongmak
Đường thủy phía Bắc thành phố mới Songdo
24.5I133 Làng đại học
25.3I134 Techno Park
26.7I135 BIT Zone
27.7I136 Đại học Quốc gia Incheon
28.6I137 Central Park
29.4I138 Quận doanh nghiệp Quốc tế
31.3I139 Công viên lễ hội ánh trăng Songdo

Ga

Số gaTên gaChuyển tuyếnKhoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng AnhHangulHanja
I110Gyeyang계양 (A06)0.00.0IncheonGyeyang-gu
I111Gyulhyeon귤현橘峴0.90.9
I112Bakchon박촌朴村1.52.4
I113Imhak임학林鶴1.13.5
I114Gyesan계산桂山1.14.6
I115Đại học Giáo dục Quốc gia Gyeongin경인교대입구京仁敎大入口0.95.5
I116Jakjeon작전鵲田0.96.4
I117Galsan갈산葛山1.47.8Bupyeong-gu
I118Văn phòng Bupyeong-gu부평구청富平區廳 (759)1.08.8
I119Chợ Bupyeong부평시장富平市場1.19.9
I120Bupyeong부평富平 (152)0.910.8
I121Dongsu동수東樹0.911.7
I122Bupyeongsamgeori부평삼거리富平三거리1.112.8
I123Ganseogogeori간석오거리間石五거리1.214.0Namdong-gu
I124Tòa thị chính Incheon인천시청仁川市廳 (I221)1.415.4
I125Trung tâm nghệ thuật예술회관藝術會館1.016.4
I126Bến xe buýt Incheon인천터미널仁川터미널0.817.2Michuhol-gu
I127Khu liên hợp thể thao Munhak문학경기장文鶴競技場0.818.0Yeonsu-gu
I128Seonhak선학仙鶴0.818.8
I129Sinyeonsu신연수新延壽1.119.9
I130Woninjae원인재源仁齋 (K265)0.920.8
I131Dongchun동춘東春1.121.9
I132Dongmak동막東幕1.022.9
I133Làng đại học캠퍼스타운1.624.5
I134Techno Park테크노파크0.825.3
I135BIT Zone지식정보단지知識情報團地1.426.7
I136Đại học Quốc gia Incheon인천대입구仁川大入口1.027.7
I137Central Park센트럴파크中央公園0.928.6
I138Quận doanh nghiệp Quốc tế국제업무지구國際業務地區0.829.4
I139Công viên lễ hội ánh trăng Songdo송도달빛축제공원松島月光祝祭公園0.830.3

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết