Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1

Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1 (Tiếng Hàn:수도권 전철 1호선 Sudogwon jeoncheol ilhoseon, Hanja: 首都圈 電鐵 1號線) của Tàu điện ngầm Seoul, là một tuyến tàu điện ngầm nối trung tâm Seoul, Hàn Quốc đến Yeoncheon ở phía Đông Bắc, Incheon ở phía Tây Nam, và Sinchang thông qua SuwonCheonan ở phía Nam. Phần trung tâm của tuyến đường sắt này là phần tàu điện ngầm lâu đời nhất và dài nhất trong hệ thống tàu điện ngầm Seoul; toàn bộ tuyến đường sắt bao gồm một phần lớn Vùng thủ đô Seoul. Phần ở dưới lòng đất giữa Ga SeoulGa Cheongnyangni, được gọi là Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 (7,8 kilômét (4,8 mi)), hiện đang được quản lý bởi Tổng công ty Vận tải Seoul.[1] Tuyến đầu tiên mở của vào 1974 là Đường sắt quốc gia Hàn Quốc của Seoul, một phần sử dụng ga đường sắt quốc gia từ Ga Seongbuk (hiện là: Ga đại học Kwangwoon) đến IncheonGa Suwon.[cần dẫn nguồn] Hiện nay, phần dưới lòng đất của Tuyến 1 quản lý bởi Tổng công ty Vận tải Seoul, có nhãn hiệu màu đỏ trên bản đồ. Mặc khác, phần còn lại của tuyến đường sắt được quản lý bởi Korail có nhãn hiệu màu xanh hoặc xám trên bản đồ, và tuyến tốc hành là màu đỏ. Vào năm 2000, liên tiếp thông qua các hoạt động tuyến Korail chính thức hợp lại như một phần của tuyến 1 lớn, và nhãn hiệu trên bản đồ được thay đổi sang màu xám xánh. Dịch vụ đường sắt đi lại gần đây đã được mở rộng từ Sinchang vào tháng 12 năm 2008.[cần dẫn nguồn] Màu được sử dụng cho tuyến là màu Chàm

Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1


Thông tin chung
Tiếng địa phương1호선(一號線)
Il Hoseon
KiểuVận chuyển nhanh / Đường sắt
Hệ thốngTàu điện ngầm Seoul
Tình trạngHoạt động
Ga đầuGa Yeoncheon
(Yeoncheon-gun Gyeonggi-do)
Ga cuốiGa Incheon
(Jung-gu Incheon)
Ga Sinchang
(Asan-si Chungcheongnam-do)
Ga Seodongtan
(Osan-si Gyeonggi-do)
Ga Gwangmyeong
(Gwangmyeong-si Gyeonggi-do)
Nhà ga102
Hoạt động
Hoạt động15 tháng 8 năm 1974
Điều hànhTổng công ty Vận tải Seoul
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến218,9 km (136,0 mi)
Tổng công ty Vận tải Seoul: 7,8 km (4,8 mi)[1]
Korail: 211,1 km (131,2 mi)
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in) (Khổ tiêu chuẩn)
Tốc độTối đa:
  • Tuyến Gyeongbu, Tuyến Janghang, Tuyến Gyeongwon(Uijeongbu-Yeoncheon): 110 km/h (68 mph)
  • Tuyến Gyeongin(Guro-Dongincheon): 100 km/h (62 mph)
  • Tuyến Gyeongwon(Yongsan-Uijeongbu): 90 km/h (56 mph)
  • Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1, Tuyến Gyeongin(Dongincheon-Incheon): 80 km/h (50 mph)

Thực tế:

  • Yeoncheon ↔ Incheon: 38,3 km/h (23,8 mph)
  • Đại học Kwangwoon ↔ Seodongtan: 36,3 km/h (22,6 mph)
  • Đại học Kwangwoon ↔ Sinchang: 44,6 km/h (27,7 mph)
  • Yongsan ↔ Dongincheon Tốc hành: 42,4 km/h (26,3 mph)
  • Yongsan ↔ Dongincheon Tốc hành đặc biệt: 47,4 km/h (29,5 mph)
  • Cheongnyangni ↔ Cheonan Tốc hành: 52,0 km/h (32,3 mph)
  • Dongducheon ↔ Đại học Kwangwoon Tốc hành: 53,0 km/h (32,9 mph)
  • Ga Seoul ↔ Cheonan Tốc hành: 64,1 km/h (39,8 mph)
  • Yeongdeungpo ↔ Gwangmyeong: 40,7 km/h (25,3 mph)
Bản đồ hành trình
Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1
Hangul
수도권 전철 1호선
Hanja
首都圈 電鐵 1號線
Romaja quốc ngữSudogwon jeoncheol ilhoseon
McCune–ReischauerSudogwŏn chŏnch'ŏl ilhosŏn

Dịch vụ thường xuyên được cung cấp giữa Yeoncheon, Dongducheon, Uijeongbu, Cheongnyangni, Seoul, Yongsan, và Guro, nơi tàu được phân chia giữa Incheon ở phía Tây và Byeongjeom, Cheonan ở phía Nam. Tàu tốc hành từ Yongsan và Ga Seoul đến Dongincheon và Ga Cheonan.

Xe lửa du lịch cùng Gyeongbu (Seoul-Cheonan), Gyeongin (Guro-Incheon), Janghang (Cheonan-Sinchang) và Gyeongwon (Hoegi-Yeoncheon).

Vào tháng 6 năm 2006, Ga Jinwi và Jije được mở trên tuyến Gyeongbu. Vào tháng 1 năm 2010 Ga Dangjeong được mở cửa, giữa ga GunpoUiwang. Một phần của tuyến Gyeongwon từ Dongducheon (trước là Dongan) đến Uijeongbu được sáp nhập vào Tuyến 1 từ tháng 12 năm 2006.

Tuyến chạy bên phía tay trái của đường ray, nhưng ngược lại là tay phải như tất cả các tàu điện ngầm Seoul khác.[2]

Dòng lịch sử

Bản đồ tàu điện ngầm Seoul trước 1980, cho thấy Korail quản lý Tuyến 1 màu xanh và bên dưới lòng đất là màu đỏ.

1974

15 tháng 8: Tuyến 1 chính thức mở cửa với 9 nhà ga từ Seoul đến Cheongnyangni (7,8 kilômét (4,8 mi)),[1] tạo nên hệ thống 28 nhà ga (không bao gồm 9 ga metro) trên tuyến đường sắt quốc gia từ Ga Seongbuk (hiện là: Ga đại học Kwangwoon, ga cuối phía Bắc) đến Ga IncheonGa Suwon. Korail có nghĩa là Đường sắt Quốc gia Hàn Quốc, với Tuyến 1 chỉ từ phần Seoul–Cheongnyangni.

1979

1 tháng 2: Mở cửa Ga Yuljeon.

1980

5 tháng 1: Mở cửa Ga Sinimun.
1 tháng 4: Mở cửa ga Seobinggo, HannamHoegi (hiện là một phần của tuyến Jungang).

1982

2 tháng 8: Mở cửa Ga Seoksu.

1984

1 tháng 1: Ga Yuljeon đổi tên thành Ga Seongdae-ap.
22 tháng 5: Mở cửa Ga Sindorim.
20 tháng 11: Mở cửa Ga Baegun.

1985

14 tháng 1: Mở cửa Ga Seokgye.
22 tháng 8: Mở cửa Ga WolgyeNokcheon.
18 tháng 10: Mở cửa Ga Oksu (là một phần của tuyến Jungang).

1986

22 tháng 9: 6 ga từ Uijeongbu đến Chang-dong được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Bắc.

1987

5 tháng 10: Mở cửa Ga Uijeongbu Bukbu.
31 tháng 12: Mở cửa Ga Jung-dong.

1988

16 tháng 1: Mở cửa Ga Onsu.
25 tháng 10: Mở cửa Ga Geumjeong.

1994

11 tháng 7: Mở cửa ga GanseokDowon.
1 tháng 12: Ga Seongdae-ap đổi tên thành Đại học Sungkyunkwan.

1995

16 tháng 2: Mở cửa Ga Guil.

1996

1 tháng 1: Ga Hwigyeong đổi tên thành Ga đại học ngoại ngữ Hankuk
28 tháng 3: Mở cửa Ga Bugae.

1997

30 tháng 4: Mở cửa Ga Sosa.

1998

7 tháng 1: Mở cửa Ga SingilDoksan.

2000

Đường sắt quốc gia Hàn Quốc và Tuyến 1 được đưa vào như Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1.

2001

30 tháng 11: Mở cửa Ga Dohwa.

2003

30 tháng 4: SeryuByeongjeom được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Nam.

2004

25 tháng 8: Ga Bugok đổi tên thành Ga Uiwang.

2005

20 tháng 1: 8 ga từ Byeongjeom đến Cheonan được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Nam.
21 tháng 12: Mở cửa Ga Dongmyo.
27 tháng 12: Mở cửa ga SemaĐại học Osan.

2006

30 tháng 6: Mở cửa ga JinwiJije.
1 tháng 7: Ga Garibong đổi tên thành Gasan Digital Complex.
15 tháng 12: 8 ga từ Soyosan đến Uijeongbu Bukbu được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Bắc; một tuyến đến Ga Gwangmyeong được tạo ra; Ga Uijeongbu Bukbu đổi tên thành Ganeung.

2007

28 tháng 12: Mở cửa Ga Deokgye.

2008

Tháng 12: 6 ga từ Cheonan đến Sinchang được đưa vào tuyến 1 như một phần mở rộng về phía Nam; Ga Siheung đổi tên thành Văn phòng Geumcheon-gu.

2010

21 tháng 1: Mở cửa Ga Dangjeong.
26 tháng 2: Mở cửa Ga Seodongtan.

Tàu tốc hành

Korail quản lý Tàu tốc hành (급행전철) dịch vụ đường dài trên Tuyến 1. Các dịch vụ bao gồm:

  • Tuyến dịch vụ tốc hành Gyeongin từ Yongsan đến Dongincheon, chuyến tốc hành giữa Guro và Dongincheon (mặc dù có một chuyến tàu đêm cuối tuần từ Yangju và tất cả các chuyến đến Incheon và chuyến tốc hành giũa Guro đến Dongincheon). Dịch vụ này được giới thiệu vào 29 tháng 1 năm 1999.
  • Tuyến dịch vụ tốc hành Gyeongwon từ Dongducheon (mặc dù có một số tàu đi từ Soyosan) đến Incheon, chuyến tốc hành giữa Dongducheon và Đại học Kwangwoon và chuyến tàu địa phương giữa Incheon và Đại học Kwangwoon.
  • Tuyến dịch vụ tốc hành Gyeongbu, bao gồm:
    • Yongsan-Cheonan (dịch vụ tốc hành "A" và "B"), với dịch vụ tốc hành "B" thì điểm dừng ít hơn dịch vụ "A".
    • Seoul Station-Cheonan (tốc hành xanh lá), bỏ qua tất cả nhà ga từ Ga Seoul đến Ga văn phòng Geumcheon-gu, nó là điểm dừng trung gian tại Anyang, Gunpo, và Uiwang sau đó tiếp tục lộ trình của dịch vụ tốc hành "A". Dịch vụ này được giới thiệu vào 20 tháng 10 năm 1982.
    • Yeongdeungpo-Byeongjeom (dịch vụ tốc hành "C"), bỏ qua tất cả nhà ga từ YeongdeungpoAnyang sau đó tiếp tục lộ trình của dịch vụ tốc hành "A" đến Byeongjeom. Dịch vụ này được giới thiệu vào 25 tháng 8 năm 2014.

Bản đồ tuyến

Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 1
100Soyosan
101Dongducheon
102Bosan
103Dongducheon Jungang
104Jihaeng
105Deokjeong
106Deokgye
107Yangju
108Nogyang
109Ganeung
110Uijeongbu
111Hoeryong
112Mangwolsa
113Dobongsan
114Dobong
115Banghak
116Chang-dong
117Nokcheon
118Wolgye
119Đại học Kwangwoon ( )
120Seokgye
Depot Imun
121Sinimun
122Đại học Ngoại ngữ Hankuk
123Hoegi
124Cheongnyangni
125Jegi-dong
Depot Gunja
126Sinseol-dong
127Dongmyo
128Dongdaemun
129Jongno 5(o)-ga
130Jongno 3(sam)-ga
131Jonggak
132Tòa thị chính
133Seoul
134Namyeong
135Yongsan
136Noryangjin
137Daebang
138Singil
139Yeongdeungpo
140Sindorim
141Guro
Guil142
Depot Guro
Gaebong143
P142Phức hợp kỹ thuật số Gasan
Oryu-dong144
P143Doksan
Onsu145
P144Văn phòng Geumcheon-gu
Yeokgok146
Sosa147
P145Seoksu
Bucheon148
P144-1Gwangmyeong
Jung-dong149
P146Gwanak
Songnae150
P147Anyang
Bugae151
P148Myeonghak
Bupyeong152
P149Geumjeong
Baegun153
P150Gunpo
Dongam154
P151Dangjeong
Ganseok155
P152Uiwang
Juan156
P153Đại học Sungkyunkwan
Dohwa157
P154Hwaseo
Jemulpo158
P155Suwon
Dowon159
P156Seryu
Dongincheon160
P157Byeongjeom
Incheon161
Depot Byeongjeom
P157-1Seodongtan
P158Sema
P159Đại học Osan
P160Osan
P161Jinwi
P162Songtan
P163Seojeongni
P164Pyeongtaek Jije
P165Pyeongtaek
↑ Áp dụng hệ thống tỷ giá tích hợp trong khu vực đô thị
P166Seonghwan
P167Jiksan
P168Dujeong
P169Cheonan
P170Bongmyeong
P171Ssangyong
P172Asan
P173Tangjeong
P174Baebang
P176Onyangoncheon
P177Sinchang

Các tuyến kết nối không liên quan đến khai thác, vận hành các đoàn tàu tuyến 1 chỉ được biểu thị bằng các ký hiệu bên cạnh tên ga.
1 : Tàu địa phương Incheon - Soyosan/Dongducheon (Các điểm dừng)
2 : Tàu địa phương Sinchang/Cheonan - Đại học Kwangwoon (Các điểm dừng)
3 : Tuyến Gyeongin (Dongincheon) tốc hành và tốc hành hạn chế Yongsan - Dongincheon
4 : Tuyến Gyeongwon tốc hành Dongducheon - Đại học Kwangwoon - (Các điểm dừng) - Incheon
5 : Tuyến Gyeongbu tốc hành Cheongnyangni/Seoul - Cheonan/Sinchang (Tất cả các điểm dừng từ Sinchang - Cheonan)
6 : Tàu đưa đón Yeongdeungpo - Gwangmyeong
7 : Đại học Kwangwoon - Seodongtan

Màu đỏ: Thuộc thẩm quyền của Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
Trạm xuất phát và kết thúc chính
Trạm dừng tốc hành giới hạn Tuyến Gyeongin
Chỉ hoạt động / dừng trong thời gian cụ thể
Đường đứt đoạn: Đường Đến / Đi
Depot
Phần ngầm
Màu xanh lam: Thuộc thẩm quyền của Tổng công ty Vận tải Seoul

Ga

Ga Cheongnyangni – Seoul
↑ Phần AC/Phần DC ↓ (Phần trung tính)
      Tuyến Gyeongui–Jungang      Gyeongchun
42.9Cheongnyangni
      Tuyến Gyeongui–Jungang
43.9Jegi-dong
Kết nối với
44.8Sinseol-dong
45.5Dongmyo Kể từ năm 2005
46.1Dongdaemun
46.9Jongno 5(o)-ga
47.8Jongno 3(sam)-ga
48.6Jonggak
49.6Tòa thị chính
(↖)Tuyến Gyeongui, (→)
50.7Seoul
(←) , (→)
↑ Phần DC /Phần AC ↓ (Phàn trung tính)

Tuyến địa phương:

  • Yeoncheon, Dongducheon, hoặc Yangju — Incheon
  • Đại học Kwangwoon hoặc Cheongnyangni — Cheonan, Sinchang, hoặc Seodongtan
  • Yeongdeungpo — Gwangmyeong

Tuyến tốc hành:

Ký hiệuChú thích
TuyếnĐoạn tuyến
GI LETuyến tốc hành Gyeongin đặc biệtYongsan ~ Dongincheon
GITuyến tốc hành Gyeongin
GWTuyến tốc hành GyeongwonSoyosan ~ Đại học Kwangwoon/Incheon
GB ATuyến tốc hành GyeongbuCheongnyangni ~ Cheonan/Sinchang
GB BSeoul ~ Cheonan/Sinchang

Chú thích:

Dừng lại ở nhà ga
Không dừng lại ở nhà ga
Dịch vụ hạn chế

Tuyến Gyeongin, Tuyến Gyeongwon (Soyosan ↔ Incheon)

TuyếnSố gaTên gaTốc hànhChuyển tuyếnKhoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng AnhHangulHanjaGI LEGIGWGB AGB B
Tuyến Gyeongwon100-3Yeoncheon연천漣川Không

dịch
vụ
Không

dịch
vụ
Không

dịch
vụ
0.00.0Gyeonggi-doYeoncheon-gun
100-2Jeongok전곡全谷8.78.7
100-1Cheongsan청산靑山3.312.0
100Soyosan소요산逍遙山5.817.8Dongducheon-si
101Dongducheon동두천東豆川2.520.3
102Bosan보산保山1.621.9
103Dongducheon Jungang동두천중앙東豆川中央1.423.3
104Jihaeng지행紙杏1.024.3
105Deokjeong
(Đại học Seojeong)
덕정
(서정대학교)
德亭5.629.9Yangju-si
106Deokgye덕계德溪2.932.8
107Yangju
(Đại học Kyungdong)
양주
(경동대)
楊州5.338.1
108Nogyang녹양綠楊1.639.7Uijeongbu-si
109Ganeung가능佳陵1.341.0
110Uijeongbu의정부議政府1.242.2
111Hoeryong회룡回龍 (U111)1.643.8
112Mangwolsa
(Đại học Shinhan cơ sỏ 1)
망월사
(신한대 제1캠퍼스)
望月寺1.445.2
113Dobongsan도봉산道峰山 (710)2.347.5SeoulDobong-gu
114Dobong도봉道峰1.248.7
115Banghak
(Văn phòng Dobong-gu)
방학
(도봉구청)
放鶴1.350.0
116Chang-dong창동倉洞 (412)1.751.7
117Nokcheon녹천鹿川1.052.7
118Wolgye
(Đại học Induk)
월계
(인덕대학)
月溪1.454.1Nowon-gu
119Đại học Kwangwoon광운대光云大 (119) (Một phần các ngày trong tuần)1.155.2
120Seokgye석계石溪 (644)1.156.3
121Sinimun
(Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc)
신이문
(한국예술종합학교)
新里門1.457.7Dongdaemun-gu
122Đại học Ngoại ngữ Hankuk외대앞外大앞0.858.5
123Hoegi회기回基 (K118)
(K118) (Một phần)
0.859.3
Tàu
điện
ngầm
Seoul
tuyến
số
1
124Cheongnyangni (Đại học Seoul)청량리(서울시립대입구)淸凉里 (K117)
(K117) (Một phần)
(K209) (Một phần)
Tuyến Gyeongwon
Tuyến Jungang
1.460.7
125Jegidong
(Hiệp hội Quản lý Y tế Hàn Quốc)
제기동
(한국건강관리협회)
祭基洞1.061.7
126Sinseol-dong신설동
(서울풍물시장)
新設洞 (211-4) (Tuyến nhánh Seongsu)
(S122)
0.962.6
127Dongmyo동묘앞東廟앞 (636)0.763.3Jongno-gu
128Dongdaemun동대문東大門 (421)0.663.9
129Jongno 5(o)-ga종로5가鍾路5街0.864.7
130Jongno 3 (sam)-ga종로3가鍾路3街 (329)
(534)
0.965.6
131Jonggak
(Ngân hàng Standard Chartered Hàn Quốc)
종각
(SC제일은행)
0.866.4
132Tòa thị chính시청 (201)1.067.4Jung-gu
133Ga Seoul서울역서울驛 (426)
(A01)
(P131)
Tuyến Gyeongui
1.168.5
Tuyến
Gyeongbu
134Namyeong남영南營1.770.2Yongsan-gu
135Yongsan용산龍山 (K110)1.571.7
136Noryangjin노량진鷺梁津 (917)2.674.3Dongjak-gu
137Daebang (Bệnh viện Sungae)대방(성애병원)大方 (S402)1.575.8Yeongdeungpo-gu
138Singil신길新吉 (525)0.876.6
139Yeongdeungpo영등포永登浦1.077.6
140Sindorim신도림新道林 (234)1.579.1Guro-gu
Tuyến Gyeongin141Guro구로九老 (Tuyến Gyeongbu)
(Hướng đi Gwangmyeong · Seodongtan · Sinchang)
1.180.2
142Guil
(Đại học Dongyang Mirae)
구일
(동양미래대학)
九一Không

dịch
vụ
1.481.6
143Gaebong개봉開峰1.082.6
144Oryu-dong오류동梧柳洞1.383.9
145Onsu
(Lối vào Đại học Sungkonghoe)
온수
(성공회대입구)
溫水 (750)1.985.8
146Yeokgok
(Đại học Công giáo)
역곡
(가톨릭대)
驛谷1.387.1Gyeonggi-doBucheon-si
147Sosa
(Đại học Thần học Seoul)
소사
(서울신대)
素砂 (S16)1.588.6
148Bucheon
(Đại học Bucheon)
부천
(부천대학교)
富川1.189.7
149Jung-dong중동中洞1.791.4
150Songnae송내松內1.092.4
151Bugae부개富開1.293.6IncheonBupyeong-gu
152Bupyeong
(Bệnh viện Đại học Công giáo Incheon St. Mary's)
부평
(가톨릭대 인천성모병원)
富平 (I120)1.595.1
153Baegun백운白雲1.796.8
154Dongam동암銅岩1.598.3
155Ganseok간석間石1.299.5Namdong-gu
156Juan주안朱安 (I218)1.2100.7Michuhol-gu
157Dohwa도화道禾1.0101.7
158Jemulpo
(Cơ sở Jemulpo của Đại học Incheon)
제물포
(인천대학교 제물포캠퍼스)
濟物浦1.0102.7
159Dowon도원桃源1.4104.1Dong-gu
160Dongincheon동인천東仁川1.2105.3Jung-gu
161Incheon인천仁川 (K272)1.9107.2

Tuyến Gyeongbu, Tuyến Janghang (Đại học Kwangwoon ↔ Seodongtan · Cheonan · Sinchang, Tốc hành Cheongnyangni ↔ Cheonan · Sinchang)

TuyếnSố gaTên gaTốc hànhChuyển tuyếnKhoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng AnhHangulHanjaGB AGB B
Tuyến Gyeongbu141Guro구로九老 (Tuyến Gyeongin)
(Hướng đi Incheon)
1.180.2SeoulGuro-gu
P142Phức hợp kỹ thuật số Gasan가산디지털단지加山디지털團地 (746)2.482.6Geumcheon-gu
P143Doksan독산禿山2.084.6
P144Văn phòng Geumcheon-gu금천구청衿川區廳 (Hướng đi Gwangmyeong)1.285.8
P145Seoksu석수石水2.388.1Gyeonggi-doAnyang-si
P146Gwanak
(Công viên nghệ thuật Anyang)
관악
(안양예술공원)
冠岳1.990.0
P147Anyang안양安養2.492.4
P148Myeonghak
(Đại học Sungkyul)
명학
(성결대학교)
鳴鶴2.294.6
P149Geumjeong금정衿井 (443)1.496.0Gunpo-si
P150Gunpo군포軍浦2.298.2
P151Dangjeong
(Đại học Hansei)
당정
(한세대)
堂井1.299.8
P152Uiwang
(Đại học Giao thông Vận tải Quốc gia Hàn Quốc)
의왕
(한국교통대학교)
義王3.0102.4Uiwang-si
P153Đại học Sungkyunkwan성균관대成均館大2.9105.3Suwon-si
P154Hwaseo화서華西2.6107.9
P155Suwon수원水原 (K245)2.1110.0
P156Seryu세류細柳2.9112.9
P157Byeongjeom
(Đại học Hanshin)
병점
(한신대)
餠店 (Hướng đi Seodongtan)4.3117.2Hwaseong-si
P158Sema세마洗馬2.4119.6Osan-si
P159Đại học Osan오산대烏山大2.7122.3
P160Osan오산烏山2.7125.0
P161Jinwi진위振威4.0129.0Pyeongtaek-si
P162Songtan송탄松炭3.8132.8
P163Seojeongni
(Đại học Kookje)
서정리
(국제대학)
西井里2.2135.0
P164PyeongtaekJije
(Đại học Quốc gia Hankyeong)
평택지제
(한경국립대)
平澤芝制 Đường sắt cao tốc Suseo4.8139.8
P165Pyeongtaek평택平澤3.7143.5
P166Seonghwan성환成歡9.4152.9Chungcheongnam-doCheonan-si
P167Jiksan직산稷山5.4158.3
P168Dujeong두정斗井3.8162.1
P169Cheonan천안天安Tuyến Gyeongbu3.0165.1
Tuyến JanghangP170Bongmyeong봉명鳳鳴1.5166.6
P171Ssangyong (Đại học Nazarene Hàn Quốc)쌍용(나사렛대)雙龍(나사렛大)1.5168.1
P172Asan
(Đại học Sunmun)
아산
(선문대)
牙山Đường sắt cao tốc Gyeongbu
(Ga Cheonan-Asan)
1.6169.6Asan-si
P173Tangjeong탕정湯井1.8171.4
P174Baebang배방排芳3.1174.5
P176Onyangoncheon온양온천溫陽溫泉Tuyến Janghang4.9179.4
P177Sinchang (Đại học Soonchunhyang)신창(순천향대)新昌(順天鄕大)5.1184.5

Tuyến cao tốc Gyeongbu

Số gaTên gaChuyển tuyếnKhoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng AnhHangulHanja
P144Văn phòng Geumcheon-gu금천구청衿川區廳 (Hướng đi Seodongtan · Sinchang)1.286.7SeoulGeumcheon-gu
P144-1Gwangmyeong광명光明Đường sắt cao tốc Gyeongbu4.791.4Gyeonggi-doGwangmyeong-si

Tuyến Depot Byeongjeom

Số gaTên gaChuyển tuyếnKhoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng AnhHangulHanja
P157Byeongjeom (Đại học Hanshin)병점(한신대)餅店 (Hướng đi Sinchang)4.3117.2Gyeonggi-doHwaseong-si
P157-1Seodongtan서동탄西東灘2.2119.4Osan-si

Ga trung chuyển

Vị trí

Vận hànhVị tríĐoạnSố ga
Tuyến Gyeongin/Gyeongwon (bao gồm tất cả các đoạn của Tuyến tàu điện ngầm Seoul số 1 và một số đoạn của Tuyến Gyeongbu)
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính Seoul /Nhóm quản lý khu vực phía Đông khu vực đô thị)
Gyeonggi-doYeoncheon-gunYeoncheon (100-3) ~ Cheongsan (100-1)3
Dongducheon-siSoyosan (100) ~ Jihaeng (104)5
Yangju-siDeokjeong (105) ~ Yangju (107)3
Uijeongbu-siNogyang (108) ~ Mangwolsa (112)5
SeoulDobong-guDobongsan (113) ~ Nokcheon (117)5
Nowon-guWolgye (118) ~ Seokgye (120)3
Dongdaemun-guSinimun (121) ~ Hoegi (123)3
Tổng công ty Vận tải Seoul
(Đoạn Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1)
Ga ngầm Cheongnyangni (124) ~ Sinseol-dong (126)3
Jongno-guDongmyo (127) ~ Jonggak (131)5
Jung-guTòa thị chính (132) ~ Ga ngầm Seoul (133)2
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính Seoul)
Yongsan-guNamyeong (134) ~ Yongsan (135)2
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính khu vực đô thị)
Dongjak-guNoryangjin (136)1
Yeongdeungpo-guDaebang (137) ~ Yeongdeungpo (139)3
Guro-guSindorim (140) ~ Onsu (145)6
Gyeonggi-doBucheon-siYeokgok (146) ~ Songnae (150)5
IncheonBupyeong-guBugae (151) ~ Dongam (154)4
Namdong-guGanseok (155)1
Michuhol-guJuan (156) ~ Jemulpo (158)3
Dong-guDowon (159)1
Jung-guDongincheon (160) ~ Incheon (161)2
Đoạn Tuyến Gyeongbu/Janghang (Phía nam ga Guro)
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính khu vực đô thị)
SeoulGeumcheon-guPhức hợp kỹ thuật số Gasan (P142) ~ Văn phòng Geumcheon-gu (P144)3
Gyeonggi-doAnyang-siSeoksu (P145) ~ Myeonghak (P148)4
Gunpo-siGeumjeong (P149) ~ Dangjeong (P151)3
Uiwang-siUiwang (P152)1
Suwon-siĐại học Sungkyunkwan (P153) ~ Seryu (P156)4
Hwaseong-siByeongjeom (P157)4
Osan-siSema (P158) ~ Osan (P160)3
Pyeongtaek-siJinwi (P161) ~ Pyeongtaek (P165)5
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính Daejeon-Chungcheong)
Chungcheongnam-doCheonan-siSeonghwan (P166) ~ Ssangyong (P171)6
Asan-siAsan (P172) ~ Sinchang (P177)5
Tuyến tốc hành Gyeongbu
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính khu vực đô thị)
Gyeonggi-doGwangmyeong-siGwangmyeong (P144-1)1
Tuyến Depot Byeongjeom
Tổng công ty Đường sắt Hàn Quốc
(Trụ sở chính khu vực đô thị)
Gyeonggi-doOsan-siSeodongtan (P157-1)1

Toa xe

Hiện tại

Tổng công ty Vận tải Seoul

  • Dòng Seoul Metro 1000
    • Điện trở điều khiển xe điện (lô 2) (từ 1988)
    • VVVF biến tần điều khiển xe điện (từ 1999)

Korail

  • Korail Class 1000 (lô 2, 3) (từ 1988)
  • Korail Class 311000 (từ 1996)
  • Korail Class 319000 (cho vòng Gwangmyeong) (từ 2006)

Trước đây

Tổng công ty Vận tải Seoul

  • Dòng Seoul Metro 1000
    • Điện trở điều khiển xe điện (lô 1) (từ 1974 đến 1999)

Korail

  • Korail Class 1000 (lô 1) (từ 1974 đến 2004)

Depot và cơ sở

  • Hộp tín hiệu Majeon giữa Ga Deokye và Yangju
  • Kho Chang-dong (chia sẻ với Tuyến 4)
  • Kho Seongbuk
  • Kho Imun
  • Kho Guro
  • Kho Siheung (thực ra sau Ga Oido trên Tuyến 4, còn được sử dụng để bao trì nặng trên Tuyến 1 quản lý bởi Korail, giao nhau tại đường chéo sau Ga Geumjeong)
  • Kho Byeongjeom

Văn hóa đại chúng

Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 là bối cảnh và nguồn cảm hứng cho nhóm nhạc rock Hàn Quốc, Tuyến số 1 (Âm nhạc), bởi đoàn nhạc kịch Hakchon dựa trên vở nhạc kịch Đức, Linie 1 bởi Volker Ludwig.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết