Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam

Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam thường gọi tắt là Tư lệnh Không quân là một chức vụ đứng đầu Quân chủng Phòng không - Không quân, có chức trách tổ chức lực lượng, chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự thực hiện nhiệm vụ quản lý và kiểm soát chặt chẽ các vùng trời, mặt đất và các biển đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông; giữ gìn an ninh, chống lại mọi hành vi vi phạm chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia của Việt Nam trên vùng trời; bảo vệ các hoạt động bình thường của Việt Nam trên các không phận; cứu trợ, tìm kiếm cứu nạn và các nhiệm vụ khác; bảo vệ các mục tiêu trọng điểm quốc gia. Ngoài ra, Tư lệnh Không quân còn giữ nhiệm vụ tham mưu cho Quân ủy Trung ươngBộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội nhằm đánh bại mọi cuộc tiến công xâm lược trên vùng trời.

Tư lệnh
Quân chủng
Phòng Không - Không quân Nhân dân
Việt Nam
Quân kỳ Quân đội nhân dân Việt Nam
Đương nhiệm
Trung tướng Nguyễn Văn Hiền
từ năm 2019
Quân chủng Phòng không - Không quân
Chức vụTư lệnh Phòng Không - Không quân
(thông dụng)
Thành viên củaQuân ủy Trung ương
Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Bộ Quốc phòng
Báo cáo tớiChủ tịch nước
Thủ tướng Chính phủ
Bộ trưởng Quốc phòng
Trụ sởSố 171, Trường Chinh, Hà Nội
Bổ nhiệm bởiThủ tướng Chính phủ
Nhiệm kỳ05 năm
(Không giới hạn số lần tái cử)
Thành lập22 tháng 10 năm 1963
(60 năm, 178 ngày)

Đảm nhận chức vụ Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân Nhân dân Việt Nam thường là một sĩ quan cao cấp mang hàm từ Thiếu tướng đến Thượng tướng. Căn cứ theo điều 25 được sửa đổi, bổ sung của Luật Sửa đổi, Bổ sung một số Điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, số 72/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014 thì chức vụ Tư lệnh Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.

Chức năng và nhiệm vụ

Tư lệnh Phòng không - Không quân là người đứng đầu Quân chủng Phòng không - Không quân, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Quân chủng Phòng không - Không quân và có trách nhiệm:

  • Tổ chức thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Hiến pháp
  • Tổ chức thực hiện những công việc được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao hoặc ủy quyền
  • Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định
  • Tổ chức thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Quân chủng Phòng không - Không quân
  • Tổ chức thực hiện huấn luyện, diễn tập, xây dựng lực lượng phòng không - không quân
  • Tham mưu cho Quân ủy Trung ươngBộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy lực lượng phòng không - không quân

Quyền hạn

  • Nâng bậc lương và phiên quân hàm QNCN cấp Thiếu tá, Trung tá và CNVQP
  • Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Quân chủng
  • Quyết định nội dung, thời gian, thành phần và chủ trì các cuộc họp quan trọng của Quân chủng Phòng không - Không quân
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để trở thành Tư lệnh Phòng không - Không quân

  • Là công dân Việt Nam
  • Là Ủy viên Trung ương Đảng
  • Ít nhất là 35 tuổi
  • Ít nhất phải tốt nghiệp Đại học trở lên và có quân hàm Thiếu tướng
  • Được Thủ tướng bổ nhiệm giữ chức Tư lệnh Phòng không - Không quân

Tư lệnh qua các thời kỳ

Quân chủng Phòng không (1958 - 1962)

Thứ tựHọ tênCấp bậcThời gian đảm nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Hoàng Kiện (1921-2000)Đại tá (1958)

Thiếu tướng (1977)

1958 - 1962Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1981-1986)

Quân chủng Phòng không - Không quân (1962 - 1977)

Thứ tựHọ tênCấp bậcThời gian đảm nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Phùng Thế Tài (1920-2014)Thượng tá (1958)

Đại tá (1967)

Thượng tướng (1986)

1962 - 1967Phó Tổng Tham mưu trưởng (1967-1987)
2Đặng Tính (1920-1973)Đại tá (1958)1967 - 1969Chính ủy Binh đoàn Trường Sơn (1971-1973)
3Lê Văn Tri (1920-2006)Đại tá (1969),

Thiếu tướng (1974)

Trung tướng (1982)

1969 - 1977Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1977-1987)

Quân chủng Không quân (1977 - 1999)

Thứ tựHọ tênCấp bậcThời gian đảm nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Đào Đình Luyện (1929-1999)Thiếu tướng (1977)

Trung tướng (1983)

Thượng tướng (1988)

1977 - 1986Tổng Tham mưu trưởng (1991-1995)
2Trần Hanh (1932-)Thiếu tướng (1984)

Trung tướng (1989)

1986 - 1989Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1996-2000)
3Phạm Thanh Ngân (1939-)Thiếu tướng (1988)

Trung tướng (1992)

Thượng tướng (1999)

1989 - 1996Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998-2001)
4Nguyễn Văn Cốc (1942-)Thiếu tướng (1990)

Trung tướng (1999)

1996 - 1997Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (1998-2002)
5Nguyễn Đức Soát (1946-)Thiếu tướng (1994)

Trung tướng (1999)

1997 - 2000Phó Tổng Tham mưu trưởng

Quân chủng Phòng không (1977 - 1999)

Thứ tựHọ tênCấp bậcThời gian đảm nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Đào Đình Luyện (1929-1999)Thiếu tướng (1977)

Trung tướng (1983)

Thượng tướng (1988)

1977 - 1986Tổng Tham mưu trưởng (1991-1995)
2Hoàng Văn Khánh (1923-2002)Đại tá

Thiếu tướng (1979)

Trung tướng (1986)

1977 - 1983Phái viên Bộ Tổng Tham mưu Bộ Quốc phòng (1983-1988)
3Trần Nhẫn (1927-)Thiếu tướng (1983)

Trung tướng (1989)

1983 - 1995
4Ngô Huynh (1934-1999)Thiếu tướng (1990)1995 - 1999

Quân chủng Phòng không - Không quân (1999 - nay)

Thứ tựHọ tênCấp bậcThời gian đảm nhiệmChức vụ cuối cùngGhi chú
1Nguyễn Đức Soát (1946-)Trung tướng (1999)1999 - 2002Phó Tổng Tham mưu trưởng
2Nguyễn Văn Thân (1945-)Thiếu tướng

Trung tướng (2003)

Thượng tướng (2011)

2002 - 2006Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2010-2016)
3Lê Hữu Đức(1955-)Trung tướng (2007)

Thượng tướng (2015)

2007 - 2010Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2015-2016)
4Phương Minh Hòa (1955-)Trung tướng (2011)

Thượng tướng (2015)

2010 - 21/05/2015Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2015-2016)
5Lê Huy VịnhTrung tướng (2015)21/05/2015 - 31/12/2019Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019-2020), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020-)
6Vũ Văn Kha

(1963-)

Thiếu tướng (2017)

Trung tướng (2021)

31 tháng 12 năm 2019 – 19 tháng 5 năm 2023Quyền Tư lệnh
7Nguyễn Văn HiềnThiếu tướng (2018)

Trung tướng (2023)

19 tháng 5 năm 2023 – nay

Tham khảo