Tổng thống Áo

nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa Áo

Tổng thống Áo (Tiếng Đức: Österreichischer Bundespräsident, lit. "Tổng thống Liên bang Áo") là nguyên thủ quốc gia Cộng hòa Áo. Mặc dù được Hiến pháp Áo ủy thác nhiều quyền lực về mặt lý thuyết, nhưng trên thực tế, Tổng thống hầu như chỉ đơn thuần là một chức vụ mang tính nghi thức, hầu như chỉ hành động theo đề xuất của thủ tướng và nội các. Tổng thống Áo được bầu cử trực tiếp theo cuộc bỏ phiếu phổ thông dành cho người đủ tuổi đi bầu (từ năm 2011 16 tuổi) sáu năm một lần. Văn phòng của Tổng thống được đặt tại cánh Leopoldine của Cung điện Hoàng gia Hofburg, ở Viên.

Tổng thống Liên bang Cộng hoà Áo
Bundespräsident der Republik Österreich
Quốc kỳ Áo
Đương nhiệm
Alexander Van der Bellen

từ 26 tháng 1 năm 2017
Chức vụNgài Tổng thống
Dinh thựCung điện HofburgVienna
Bổ nhiệm bởiBầu cử trực tiếp
Nhiệm kỳ6 năm
Có thể tái cử một lần
Người đầu tiên nhậm chứcKarl Seitz
5 tháng 3 năm 1919
Thành lậpHiến pháp Áo
Lương bổng328,188[1]
Websitebundespraesident.at

Thẩm quyền chủ yếu của Tổng thống bao gồm việc bổ nhiệm thủ tướng liên bang và, theo đề nghị của ông ta, các thành viên khác của Chính phủ liên bang, và khả năng theo yêu cầu chính phủ giải tán Hạ viện. Vị trí của Tổng thống và thẩm quyền của ông ta xác định Áo là một nước theo thể chế gọi là Cộng hòa bán tổng thống nghị viện.

Nhiều vị tổng thống đã giành được sự hâm mộ lớn lao trong khi đang nắm giữ chức vụ, và không có vị đương nhiệm nào thất bại trong cuộc bầu cử lại, mặc dù Kurt Waldheim không ra tranh cử cho nhiệm kỳ thứ hai. Năm vị tổng thống chết khi đang đương nhiệm. Từ năm 2004 đến năm 2016, chức vụ này được nhà dân chủ xã hội Heinz Fischer nắm giữ. Kể từ khi thành lập cuộc bầu cử trực tiếp năm 1951, chỉ có các thành viên của Đảng Dân chủ Xã hội Áo (SPÖ) và Đảng Nhân dân Áo (ÖVP) đã được bầu vào chức vụ này (ngoại trừ Rudolf Kirchschläger, một chính trị gia độc lập được cả SPÖ và ÖVP tán thành) cho đến cuộc bầu cử Alexander Van der Bellen được đảng Xanh đề cử vào năm 2016.

Danh sách tổng thống Áo

Chú giải: Qua đời khi đang tại nhiệm

Tổng thống Cộng hòa Đức-Áo (1919)

Tổng thống
(Sinh–Mất)
Chân dungTại nhiệmĐảng pháiNhiệm kỳ
Năm đắc cử
1Karl Seitz
(1869–1950)
5 tháng 3 năm 191921 tháng 10 năm 1919Đảng Dân chủ Xã hội Công nhân1

Tổng thống Đệ nhất Cộng hòa Áo (1919–1934)

Tổng thống
(Sinh–Mất)
Chân dungTại nhiệmĐảng pháiNhiệm kỳ
Năm đắc cử
1Karl Seitz
(1869–1950)
21 tháng 10 năm 19199 tháng 12 năm 1920Đảng Dân chủ Xã hội Công nhân1
2Michael Hainisch
(1858–1940)
9 tháng 12 năm 19209 tháng 12 năm 1924Không đảng11920
9 tháng 12 năm 192410 tháng 12 năm 192821924
3Wilhelm Miklas
(1872–1956)
10 tháng 12 năm 19281 tháng 5 năm 1934Đảng Xã hội Thiên chúa giáo11928
(3)Fatherland Front

Tổng thống Nhà nước Liên bang Áo (1934–1938)

Tổng thống
(Sinh–Mất)
Chân dungTại nhiệmĐảng pháiNhiệm kỳ
Năm đắc cử
3Wilhelm Miklas
(1872–1956)
1 tháng 5 năm 193410 tháng 12 năm 1934Fatherland Front1
10 tháng 12 năm 193413 tháng 3 năm 193821934
Arthur Seyss-Inquart
(1892–1946)
Quyền Tổng thống
13 tháng 3 năm 1938Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa Quốc gia Đức
Áo bị xâm chiếm bởi Đức Quốc xã từ năm 1938. Độc lập năm 1945.

Tổng thống Đệ nhị Cộng hòa Áo (1945–nay)

Tổng thống
(Sinh–Mất)
Chân dungTại nhiệmĐảng pháiNhiệm kỳ
Năm đắc cử
4Karl Renner
(1870–1950)
20 tháng 12 năm 194531 tháng 12 năm 1950Đảng Dân chủ Xã hội11945
Leopold Figl
(1902–1965)
Quyền Tổng thống
31 tháng 12 năm 195021 tháng 6 năm 1951Đảng Nhân dân
5Theodor Körner
(1873–1957)
21 tháng 6 năm 19514 tháng 1 năm 1957Đảng Dân chủ Xã hội11951 — 52.06%
2,178,631
Julius Raab
(1891–1964)
Quyền Tổng thống
4 tháng 1 năm 195722 tháng 5 năm 1957Đảng Nhân dân
6Adolf Schärf
(1890–1965)
22 tháng 5 năm 195722 tháng 5 năm 1963Đảng Dân chủ Xã hội11957 — 51.1%
2,258,255
22 tháng 5 năm 196328 tháng 2 năm 196521963 — 55.4%
2,473,349
Josef Klaus
(1910–2001)
Quyền Tổng thống
28 tháng 2 năm 19659 tháng 6 năm 1965Đảng Nhân dân
7Franz Jonas
(1899–1974)
9 tháng 6 năm 19659 tháng 6 năm 1971Đảng Dân chủ Xã hội11965 — 50.7%
2,324,436
9 tháng 6 năm 197124 tháng 7 năm 197421971 — 52.8%
2,487,239
Bruno Kreisky
(1911–1990)
Quyền Tổng thống
24 tháng 4 năm 19748 tháng 7 năm 1974Đảng Dân chủ Xã hội
8Rudolf Kirchschläger
(1915–2000)
8 tháng 7 năm 19748 tháng 7 năm 1980Không đảng11974 — 51.7%
2,392,367
8 tháng 7 năm 19808 tháng 7 năm 198621980 — 79.9%
3,538,748
9Kurt Waldheim
(1918–2007)
8 tháng 7 năm 19868 tháng 7 năm 1992Đảng Nhân dân11986 — 53.9%
2,464,787
10Thomas Klestil
(1932–2004)
không khung8 tháng 7 năm 19928 tháng 7 năm 1998Đảng Nhân dân[2]11992 — 56.9%
2,528,006
8 tháng 7 năm 19986 tháng 7 năm 200421998 — 63.42%
2,644,034
Andreas Khol
(1941–)
Quyền Tổng thống
6 tháng 7 năm 20048 tháng 7 năm 2004Đảng Nhân dân
Barbara Prammer
(1954–2014)
Quyền Tổng thống
Đảng Dân chủ Xã hội
Thomas Prinzhorn
(1943–)
Quyền Tổng thống
Đảng Tự do
11Heinz Fischer
(1938–)
8 tháng 7 năm 20048 tháng 7 năm 2010Đảng Dân chủ Xã hội12004 — 52.4%
2,166,690
8 tháng 7 năm 20108 tháng 7 năm 201622010 — 79.33%
2,508,373
Doris Bures
(1962–)
Quyền Tổng thống
8 tháng 7 năm 201626 tháng 1 năm 2017Đảng Tự do
Karlheinz Kopf
(1957–)
Quyền Tổng thống
Đảng Nhân dân
Norbert Hofer
(1971–)
Quyền Tổng thống
Đảng Tự do
12Alexander Van der Bellen
(1944–)
26 tháng 1 năm 201726 tháng 1 năm 2023Đảng Xanh12016 —
53,8%
2,472,892
26 tháng 1 năm 2023Đương nhiệm22022 — 56.69%
2,299,590

Tham khảo

Liên kết ngoài