Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Ủy viên Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, gọi tắt là Thường trực Ban Bí thư, trước đây còn được gọi là Thường trực Bộ Chính trị, là chức danh do Bộ Chính trị chỉ định, có nhiệm vụ phụ trách, chủ trì công việc hàng ngày của Ban Bí thư. Thường trực Ban Bí thư phải là Ủy viên Bộ Chính trị.

Thường trực Ban Bí thư
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam
Đương nhiệm
Trương Thị Mai

từ 6 tháng 3 năm 2023
Chức vụThường trực Ban Bí thư
Thành viên củaBan Bí thư
Bộ Chính trị
Dinh thựVăn phòng Trung ương Đảng, 1A Hùng Vương, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
Bổ nhiệm bởiBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhiệm kỳ5 năm
Người đầu tiên nhậm chứcNguyễn Duy Trinh
WebsiteTrang web Đảng Cộng sản Việt Nam

Lịch sử

Chức danh này có từ Đại hội IV Đảng Cộng sản Việt Nam.[1]

Trong nhiệm kỳ Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII (1996 - 2001), do không thành lập Ban Bí thư mà thành lập Thường vụ Bộ Chính trị nên thành lập chức danh Thường trực Bộ Chính trị.

Danh sách Thường trực Ban Bí thư qua các thời kỳ

STTChân dungHọ và tênNhiệm kỳThời gian tại nhiệmBan Chấp hành Trung ương ĐảngTổng Bí thưGhi chú
Bắt đầuKết thúc
1 Nguyễn Duy Trinh

(1910-1985)

20/12/197631/3/19825 năm, 101 ngàyKhoá IV (1976-1982)Lê DuẩnThường trực Ban Bí thư, phụ trách công tác đối ngoại[2]
2 Lê Đức Thọ

(1911-1990)

Thường trực Ban Bí thư, phụ trách công tác tổ chức, tuyên huấn và nội chính[2]
3 Lê Thanh Nghị

(1911-1989)

Thường trực chính Ban Bí thư, phụ trách các Ban Kinh tế, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế, Văn phòng Trung ương, Ban Tài chính - Quản trị Trung ương.[2]
4 Võ Chí Công

(1912-2011)

31/3/198221/6/19864 năm, 82 ngàyKhoá V (1982-1986)Lê DuẩnChủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987 - 1992)
5 Nguyễn Văn Linh

(1915-1998)

21/6/198618/12/1986180 ngàyLê Duẩn

Trường Chinh

Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam (1986 - 1991)
6 Đỗ Mười

(1917-2018)

18/12/198622/6/19881 năm, 187 ngàyKhoá VI (1986-1991)Nguyễn Văn LinhChủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1988 - 1991);

Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam (1991 - 1997)

7 Nguyễn Thanh Bình

(1920-2008)

22/6/198827/6/19913 năm, 5 ngày
8 Lê Đức Anh

(1920-2019)

27/6/199123/9/19921 năm, 88 ngàyKhoá VII (1991-1996)Đỗ MườiChủ tịch nước (1992 - 1997)

Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

9 Đào Duy Tùng

(1924-1998)

23/9/19921/7/19963 năm, 282 ngày
10 Lê Khả Phiêu

(1931-2020)

1/7/199626/12/19971 năm, 178 ngàyKhoá VIII (1996-2001)Đỗ MườiThường trực Bộ Chính trị khoá VIII

Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam (1997 - 2001)

Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

11 Phạm Thế Duyệt

(1936)

26/12/199726/8/19991 năm, 243 ngàyLê Khả PhiêuThường trực Bộ Chính trị khoá VIII
12 Nguyễn Phú Trọng

(1944)

26/8/199922/4/20011 năm, 239 ngàyTham gia Thường trực Bộ Chính trị khoá VIII

Chủ tịch Quốc hội (2006 - 2011);

Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2011 - nay);

Chủ tịch nước (2018 - 2021)

13 Trần Đình Hoan

(1939-2010)

22/4/200127/6/200166 ngàyKhoá IX (2001-2006)Nông Đức Mạnh
14 Phan Diễn

(1937)

27/6/200125/4/20064 năm, 302 ngày
15 Trương Tấn Sang

(1949)

25/4/20063/8/20115 năm, 100 ngàyKhoá X (2006-2011)Chủ tịch nước (2011 - 2016)
Nông Đức Mạnh

Nguyễn Phú Trọng

16 Lê Hồng Anh

(1949)

3/8/20114/2/20164 năm, 185 ngàyKhoá XI (2011-2016)Nguyễn Phú TrọngĐại tướng Công an nhân dân Việt Nam
17 Đinh Thế Huynh

(1953)

4/2/20162/3/20182 năm, 26 ngàyKhoá XII (2016-2021)Nghỉ từ ngày 02 tháng 3 năm 2018 để điều trị bệnh
18 Trần Quốc Vượng

(1953)

2/3/20185/2/20212 năm, 340 ngàyTham gia Thường trực Ban Bí thư từ ngày 1 tháng 8 năm 2017
19 Võ Văn Thưởng

(1970)

5/2/20216/3/20232 năm, 29 ngàyKhoá XIII (2021-2026)Chủ tịch nước (2023 - 2024)
20 Trương Thị Mai

(1958)

6/3/2023Đương nhiệm1 năm, 36 ngàyNữ Thường trực Ban Bí thư đầu tiên.

Kiêm nhiệm Trưởng ban Tổ chức Trung ương

Tham khảo