Thống đốc Hồng Kông

Thống đốc Hồng Kông là chức vụ thay mặt Quốc vương và chính phủ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland thực thi quyền lực tại Hồng Kông (tương đương với chức vụ Toàn quyền) từ 1842 sau khi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland đánh chiếm Tân Giới từ tay Nhà Thanh và kết thúc khi chuyển giao Hồng Kông cho Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào ngày 30/06/1997. Chức vụ này sau đó được đổi thành Đặc khu trưởng Hồng Kông.

Thống đốc Hồng Kông thuộc Anh
Cờ Thống đốc Hồng Kông
Đương nhiệm
Chris Patten
(cuối cùng)

từ 9 tháng 7 năm 1992 - 30 tháng 6 năm 1997
Chức vụThe Honourable
Dinh thựTòa nhà Chính quyền
Bổ nhiệm bởiNữ hoàng Anh
Người đầu tiên nhậm chứcHenry Pottinger
Thành lập26 tháng 6 năm 1843
30 tháng 6 năm 1997 (kết thúc)

Thống đốc cuối cùng của Hồng Kông là Chris Patten.

Tên gọi

Tên gọi của Thống đốc Hồng Kông trong tiếng Trung giản thể là "香港总督" (phiên âm: Xiānggǎng zǒngdū), ở tiếng Trung phồn thể là "香港總督", trong khi ở tiếng tiếng Anh, nó được gọi là "Governor of Hong Kong".

Lịch sử

Sau khi đánh chiếm được Tân Giới, Chính phủ Anh Quốc đã cho những chính khách người Anh sang đảm nhiệm chức vụ người đứng đầu lãnh thổ Hồng Kông. Chức vụ này trên lý thuyết chỉ là người thay mặt cho quyền lực của Hoàng đế (khi đó đó là Victoria của Anh) và Chính phủ Anh tại lãnh thổ này tuy nhiên lại là chức vụ có đối trọng quyền lực nhất tại lãnh thổ này. Chỉ có những chính khách Anh Quốc mới được bổ nhiệm vào chức vụ này. Đến tháng 12/1941, Hồng Kông rơi vào tay Đế quốc Nhật Bản. Người Nhật đã thiết lập chức vụ Tổng đốc Hồng Kông. Đến khi Nhật Bản hoàn toàn đầu hàng quân Đồng Minh vào tháng 9/1945, Hồng Kông mới chính thức trở về với Anh Quốc. Chức vụ Thống đốc tiếp tục nắm quyền tại lãnh thổ này cho tới khi Hồng Kông được trao trả cho Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào năm 1997 và chức vụ này cũng bị xóa bỏ khỏi Hồng Kông, đồng thời nó được thay bởi chức vụ Đặc khu trưởng Hồng Kông.

Danh sách Thống đốc Hồng Kông

Thuộc địa Anh (1841–1941)

TênChân dungSinhThời gian tại chứcMấtChú thích
Sir Charles Elliot
Chính vụ viên
15 tháng 8 năm 1801
Dresden, Sachsen, Thánh chế La Mã
26 tháng 1 năm 1841 - 12 tháng 8 năm 18419 tháng 9 năm 1875
Exmouth, Devon, Anh, Liên hiệp Anh
[1][2]
Alexander Robert Johnston
Quyền Chính vụ viên
14 tháng 6 năm 1812
Colombo, Ceylon
22 tháng 6 năm 1841 - 1 tháng 2 năm 184221 tháng 1 năm 1888
Nông trại San Rafael, California, Hoa Kỳ
[2][3][4]
13 tháng 6 năm 1842 - 2 tháng 12 năm 1843
Sir Henry Pottinger 3 tháng 10 năm 1789
Núi Pottinger, Ballymacarrett, Ireland
12 tháng 8 năm 1841 - 26 tháng 6 năm 1843
Thống sứ
18 tháng 3 năm 1856
Malta
[1][5]
26 tháng 6 năm 1843 - 8 tháng 5 năm 1844[6][7]
Sir John Francis Davis 16 tháng 7 năm 1795
Luân Đôn, Anh
8 tháng 5 năm 1844 - 21 tháng 3 năm 184813 tháng 10 năm 1890
Henbury, Liện Hiệp Anh
[8][9]:47
Sir George Bonham 7 tháng 9 năm 1803
Faversham, Kent, Anh
21 tháng 3 năm 1848 - 13 tháng 4 năm 18548 tháng 10 năm 1863
Paddington, Luân Đôn, Anh
[10]
Sir John Bowring 17 tháng 10 năm 1792
Exciter, Anh
13 tháng 4 năm 1854 - 2 tháng 5 năm 185923 tháng 11 năm 1872
Claremont, Devon, Anh
[11][12]
William Caine
Thống đốc Tạm quyền
17 tháng 3 năm 1799
Maynooth, Ireland
2 tháng 5 - 9 tháng 9 năm 185919 tháng 10 năm 1871
Công viên Granville, Blackheath, Anh
[13]
Sir Hercules Robinson 19 tháng 12 năm 1824
Rosmead. Westmeath, Ireland
9 tháng 9 năm 1859 - 15 tháng 3 năm 186528 tháng 10 năm 1897
Luân Đôn, Anh
[14][15]
William Thomas Mercer
Thống đốc Tạm quyền
17 tháng 10 năm 1821
Luân Đôn, Anh
15 tháng 3 năm 1865 - 12 tháng 3 năm 186623 tháng 5 năm 1879
Không rõ
[16]
Sir Richard Graves MacDonnell 3 tháng 9 năm 1814
Dublin, Ireland
12 tháng 3 năm 1866 - 11 tháng 4 năm 18725 tháng 2 năm 1881
Hyères, Pháp
[17][18][19]
Henry Wase Whitfield
Phó Thị trưởng
1814
Anh
11 - 16 tháng 4 năm 187230 tháng 3 năm 1877
Dover, Kent,Anh
[19]
Sir Arthur Kennedy 5 tháng 4 năm 1809
Hạt Down, Ireland
16 tháng 4 năm 1872 - 1 tháng 3 năm 18773 tháng 6 năm 1883
Gần Aden, Ấn Độ thuộc Anh
[20][21]
John Gardiner Austin
Chính vụ viên (Thống đốc Tạm thời)
7 tháng 8 năm 1812
Đồn điền Lowland, Demerara, Guyana
1 tháng 3 - 23 tháng 4 năm 187725 tháng 7 năm 1900
Hove, Đông Sussex, Liên hiệp Anh
[21]
Sir John Pope Hennessy 8 tháng 8 năm 1834
Hạt Cork, Ireland
20 tháng 4 năm 1877 - 7 tháng 3 năm 18827 tháng 10 năm 1897
Hạt Cork, Ireland
[22][23]
Malcolm Struan Tonnochy
Chính vụ viên
5 tháng 12 năm 1841
Uttar Pradesh, Bengal, Ấn Độ thuộc Anh
7 - 28 tháng 3 năm 188230 tháng 3 năm 1887
Hồng Kông
[23]
Sir William Henry Marsh
Chính vụ viên
1827
Anh
28 tháng 3 năm 1882 - 30 tháng 3 năm 188321 tháng 7 năm 1906
Anh
[24]
Sir George Bowen 2 tháng 11 năm 1821
Giáo xứ Taughboyne, Hạt Donegal, Ireland
30 tháng 3 năm 1883 - 21 tháng 12 năm 188521 tháng 2 năm 1899
Brighton, Anh
[25]
Sir William Henry Marsh
Chính vụ viên Chính quyền
1827
Anh
21 tháng 12 năm 1885 - 25 tháng 4 năm 188721 tháng 7 năm 1906
Anh
[26]
William Gordon Cameron
Chính vụ viên Chính quyền
16 tháng 10 năm 1827
Vương quốc Pháp
25 tháng 4 - 6 tháng 10 năm 18872 tháng 3 năm 1913
Christchurch, Hampshire, Liên Hiệp Anh
[27]
Sir William Des Vœux 22 tháng 9 năm 1834
Baden-Baden, Liên minh Các quốc gia Đức
6 tháng 10 năm 1887 - 10 tháng 12 năm 189115 tháng 12 năm 1909
Brighton, Anh
[28][29]
Sir George Digby Barker
Chính vụ viên Chính quyền
9 tháng 10 năm 1833
Clare, Suffolk, Anh
7 tháng 5 - 10 tháng 12 năm 189115 tháng 4 năm 1914
Risbridge, Suffolk, Liên hiệp Anh
[30].
Sir William Robinson 9 tháng 2 năm 1836
Wetherden, Suffolk, Anh
10 tháng 12 năm 1891 - 25 tháng 12 năm 18981 tháng 12 năm 1912
Vùng Carlisle, Luân Đôn, Anh
[31][32]
Sir Wilsone Black
Chính vụ viên Chính quyền
10 tháng 2 năm 1837
Glasgow, Scotland
1 tháng 2 - 25 tháng 11 năm 18985 tháng 7 năm 1909[32]
Sir Henry Arthur Blake 8 tháng 1 năm 1840
Limerick, Ireland
25 tháng 11 năm 1908 - 21 tháng 11 năm 190313 tháng 2 năm 1918
Myrtle Grove, Youghal, Ireland
[33][34]
Sir Francis Henry May
Chính vụ viên chính quyền
14 tháng 3 năm 1860
Dublin, Ireland
21 tháng 10 năm 1903 - 29 tháng 7 năm 19046 tháng 2 năm 1922
Suffolk, Anh
[34]
Sir Matthew Nathan 3 tháng 1 năm 1862
Paddington, Luân Đôn, Anh
29 tháng 7 năm 1904 - 20 tháng 4 năm 190718 tháng 4 năm 1939
Tây Coker, Somerset, Anh
[35][36]
Sir Francis Henry May
Chính vụ viên chính quyền
14 tháng 3 năm 1860
Dublin, Ireland
20 tháng 4 - 29 tháng 7 năm 19076 tháng 2 năm 1922
Suffolk, Anh
[36]
Sir Frederick Lugard 22 tháng 1 năm 1858
Pháo đài St. George, Madras, Ấn Độ thuộc Anh[37]
29 tháng 7 năm 1907 - 16 tháng 3 năm 191211 tháng 4 năm 1945
Abinger, Surrey, Anh[37]
[38]
Claud Severn
Chính vụ viên chính quyền
9 tháng 9 năm 1869
Adelaide, Nam Úc
16 tháng 3 - 4 tháng 7 năm 19128 tháng 4 năm 1933
Tòa Mục sư Cổ, Ewelme, Anh
[38]
Sir Francis Henry May 14 tháng 3 năm 1860
Dublin, Ireland
4 tháng 7 năm 1912 - 12 tháng 9 năm 19186 tháng 2 năm 1922
Suffolk, Anh
[39][40][41]
Claud Severn
Chính vụ viên chính quyền
9 tháng 9 năm 1869
Adelaide, Nam Úc
12 tháng 9 năm 1918 - 30 tháng 9 năm 19198 tháng 4 năm 1933
Tòa Mục sư Cổ, Ewelme, Anh
[41]
Sir Reginald Edward Stubbs 13 tháng 10 năm 1876
Oxford, Anh
30 tháng 10 năm 1919 - 31 tháng 10 năm 19257 tháng 12 năm 1947
Bearsted, Anh
[42][43][44]
Sir Cecil Clementi 1 tháng 9 năm 1875
Cawnpore, Ấn Độ thuộc Anh
1 tháng 11 năm 1925 - 1 tháng 2 năm 19305 tháng 4 năm 1947
Thượng Wycombe, Liên Hiệp Anh
[45][46]
Thomas Southorn
Chính vụ viên chính quyền
4 tháng 8 năm 1879
Durham, Anh
1 tháng 2 năm 1930 - 9 tháng 5 năm 193015 tháng 3 năm 1957
Laleham, Middle Sex, Luân Đôn, Anh
[46]
Sir William Peel 27 tháng 2 năm 1875
Hexham, Anh, Liên hiệp Anh
9 tháng 5 năm 1930 - 17 tháng 5 năm 193524 tháng 2 năm 1945
Luân Đôn, Anh, Liên Hiệp Anh
[47][48]
Thomas Southorn
Chính vụ viên chính quyền
4 tháng 8 năm 1879
Durham, Anh
17 tháng 5 - 13 tháng 9 năm 193515 tháng 3 năm 1957
Laleham, Middle Sex, Luân Đôn, Anh
[48][49]
Norman Lockhart Smith
Chính vụ viên chính quyền
29 tháng 5 năm 1887
Ryton, Hạt Durham, Anh
13 tháng 9 - 1 tháng 11 năm 193527 tháng 1 năm 1968
Selham, Tây Sussex, Anh
[49][50]
Thomas Southorn
Chính vụ viên chính quyền
4 tháng 8 năm 1879
Durham, Anh
1 tháng 11 - 12 tháng 12 năm 193515 tháng 3 năm 1957
Laleham, Middle Sex, Luân Đôn, Anh
[50]
Sir Andrew Caldecott 26 tháng 10 năm 1884
Boxley, Kent, Liên hiệp Anh
12 tháng 12 năm 1935 - 16 tháng 4 năm 193714 tháng 7 năm 1951
Pierpoint, Itchenor, Sussex, Liên hiệp Anh
[51][52]
Norman Lockhart Smith
Chính vụ viên chính quyền
29 tháng 5 năm 1887
Ryton, Hạt Durham, Anh
16 tháng 4 - 26 tháng 10 193727 tháng 1 năm 1968
Selham, Tây Sussex, Anh
[52]
Sir Geoffry Northcote 9 tháng 2 năm 1891
Luân Đôn, Anh
28 tháng 10 năm 1937 - 6 tháng 9 năm 194110 tháng 7 năm 1948
Sanderstead, Surrey, Anh
[53]
Norman Lockhart Smith
Chính vụ viên chính quyền
29 tháng 5 năm 1887
Ryton, Hạt Durham, Anh
6 - 10 tháng 9 năm 194127 tháng 1 năm 1968
Selham, Tây Sussex, Anh
[54]
Sir Mark Aitchison Young 30 tháng 6 năm 1886
Ấn Độ thuộc Anh
10 tháng 9 - 25 tháng 12 năm 194112 tháng 5 năm 1974
Winchester, Anh
[55]

Nhật chiếm đóng (1941–1945)

TênChân dungSinhThời gian tại vịMấtCấp bậc quân đội
Takashi Sakai
Đốc viên thuộc địa
18 tháng 10 năm 1887
Quận Kamo, Tỉnh Hiroshima, Nhật Bản
25 tháng 12 năm 1941 - 20 tháng 10 năm 194230 tháng 9 năm 1946
Nam Kinh, Giang Tô, Trung Quốc
Trung tướng
Niimi Masaichi
Đốc viên thuộc địa
4 tháng 2 năm 1887
Phường Asakita, Thành phố Hiroshima, tỉnh Hiroshima, Nhật Bản
2 tháng 4 năm 1942 Phó đô đốc
Isogai Rensuke 3 tháng 9 năm 1886
Tỉnh Hyogo, Nhật Bản
20 tháng 10 năm 1942 - 24 tháng 12 năm 19446 tháng 6 năm 1967
Nhật Bản
Trung tướng
Tanaka Hisakazu 16 tháng 3 năm 1889
Tỉnh Hyogo, Nhật Bản
1 tháng 2 - 16 tháng 8 năm 194527 tháng 3 năm 1947
Quảng Châu, Quảng Đông, Trung Quốc
Trung tướng

Trở lại làm thuộc địa Anh (1945–1997)

TênChân dungSinhThời gian tại vịMất
Sir Franklin Charles Gimson
Thống đốc tạm quyền
10 tháng 9 năm 1890
Barrow-on-Soar, Leicestershire, Anh
28 - 30 tháng 8 năm 194613 tháng 2 năm 1975
Pickering, Bắc Yorkshire, Anh
Sir Cecil Harcourt
Tùy viên quân sự
11 tháng 4 năm 1892
Bromley, Kent, Anh
1 tháng 9 năm 1945 - 1 tháng 5 năm 194619 tháng 12 năm 1959
Chelsea, Luân Đôn, Anh
Sir Mark Aitchison Young 30 tháng 6 năm 1886
Ấn Độ thuộc Anh
1 tháng 5 năm 1946 - 17 tháng 5 năm 194712 tháng 5 năm 1974
Winchester, Anh
David Mercer MacDougall
Chính vụ viên
8 tháng 12 năm 1892
Perth, Scotland, Vương quốc Anh
17 tháng 5 - 25 tháng 7 năm 194713 tháng 5 năm 1991
Perthshire, Scotland, Anh
Sir Alexander Grantham 15 tháng 3 năm 1899
Surbiton, Surrey, Anh
25 tháng 7 năm 1947 - 31 tháng 12 năm 19574 tháng 10 năm 1978
Luân Đôn, Vương quốc Anh
Edgeworth Beresford David
Chính vụ viên
12 tháng 6 năm 1908
Dulwich, Luân Đôn, Anh
31 tháng 12 năm 1957 - 23 tháng 1 năm 195815 tháng 5 năm 1965
Kuala Lumpur, Malaysia
Sir Robert Brown Black 3 tháng 6 năm 1906
Edinburgh, Scotland
23 tháng 1 năm 1958 - 31 tháng 12 năm 196429 tháng 10 năm 1999
Bệnh viện Dunedin, Reading, Berkshire, Anh, Liên Hiệp Anh
Edmund Brinsley Teesdale
Chính vụ viên
30 tháng 9 năm 1915

Thượng Hải, Trung Quốc

31 tháng 3 năm 1964 - 14 tháng 4 năm 19645 tháng 3 năm 1997
Oxfold, Anh
Sir David C.C. Trench 2 tháng 6 năm 1915
Quetta, Ấn Độ thuộc Anh
14 tháng 4 năm 1964 - 19 tháng 10 năm 19714 tháng 12 năm 1988
Shillingstone, Anh
Sir Hugh Norman-Walker
Chính vụ viên
17 tháng 12 năm 1916
Luân Đôn, Anh
19 tháng 10 - 19 tháng 11 năm 197128 tháng 8 năm 1995
Farley, Wiltshire, Anh
Sir Murray MacLehose 16 tháng 10 năm 1917
Glasgow, Scotland
19 tháng 11 năm 1971 - 8 tháng 5 năm 198227 tháng 5 năm 2000
Ayrshire, Scotland
Sir Philip Haddon-Cave
Thống đốc Tạm quyền
6 tháng 7 năm 1925
Hobart, Tasmania, Australia
8 - 20 tháng 5 năm 198227 tháng 9 năm 1999
Oxfold, Anh
Sir Edward Youde 19 tháng 6 năm 1924
Penarth, Wales
20 tháng 5 năm 1982 - 4 tháng 12 năm 19864 tháng 12 năm 1986
Đại Sứ quán Anh, Bắc Kinh, Trung Quốc
Sir David Akers-Jones
Thống đốc Tạm quyền
14 tháng 4 năm 1927
Worthing, Sussex, Anh
4 tháng 12 năm 1986 - 9 tháng 4 năm 198730 tháng 9 năm 2019
Công viên Vua, Hồng Kông
Sir David Wilson 14 tháng 2 năm 1935
Alloa, Clackmannanshire, Scotland
9 tháng 4 năm 1987 - 3 tháng 7 năm 1992--
Sir David Ford
Thống đốc Tạm quyền
22 tháng 2 năm 1935
Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
3 - 9 tháng 7 năm 199210 tháng 9 năm 2017
Luân Đôn, Anh
Chris Patten 12 tháng 5 năm 1944
Cleveleys, Lancashire, Anh
9 tháng 7 năm 1992 - 30 tháng 6 năm 1997--

Các Thống đốc còn sống

Tham khảo

Liên kết ngoài