Thủ khoa Nho học Việt Nam

những người đỗ cao nhất trong các khoa thi nho học thời phong kiến ở Đại Việt, Đại Nam
(Đổi hướng từ Thủ khoa nho học Việt Nam)

Thủ khoa nho học Việt Nam (còn gọi là Đình nguyên) là những người đỗ cao nhất trong các khoa thi nho học thời phong kiếnĐại Việt (còn gọi là thủ khoa Đại Việt, trong các triều đại nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ, nhà Hậu Lê, nhà Mạc), và Đại Nam của nhà Nguyễn (còn gọi là Đình nguyên thời Nguyễn). Danh hiệu này không bao gồm các thủ khoa các kỳ thi tiến sĩ võ trong các triều đại Việt Nam và các kỳ thi Phật học thời nhà Lý.

Các khoa thi tiến sĩ nho học đầu tiên có tên là khoa thi Minh kinh bác học. Khoa thi Minh kinh bác học đầu tiên được mở ra dưới thời nhà Lý năm 1075, người đỗ đầu khoa thi này là Lê Văn Thịnh. Đến thời nhà Trần, theo Đại Việt Sử ký Toàn thư thì trong các năm 1232, 1239 có mở các kỳ thi Thái học sinh (tên gọi các khoa thi tiến sĩ nho học dưới triều nhà Trần và nhà Hồ).

Thủ khoa Đại Việt

Thủ khoa nho học Việt Nam, trước khi có danh hiệu tam khôi (trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa) dành cho 3 vị trí đầu tiên từ đời vua Trần Thái Tông (năm 1246 hoặc 1247?), chưa có danh hiệu chính thức, tạm gọi họ là các thủ khoa Đại Việt. Hiện tại, thống kê theo các nguồn khác nhau có khoảng 9 người đỗ đầu trong các kỳ thi này. Một số tài liệu vẫn xếp 7 người trong số này (trừ Lưu Diễm và Vương Giát) vào danh sách các trạng nguyên Việt Nam.

Thời nhà Hồ, quốc hiệu là Đại Ngu, nhưng vì thời gian tồn tại quá ngắn kẹp giữa quốc hiệu Đại Việt và chỉ tổ chức được 2 khoa thi Thái học sinh với 2 thủ khoa, nên có thể xếp chung vào nhóm thủ khoa Đại Việt.

Thời nhà Hậu Lê các khoa thi nho học được phân cấp thành 3 cấp từ thấp tới cao là: thi Hương (cấp địa phương), thi Hội (cấp quốc gia), thi Đình (cấp quốc gia). Thủ khoa tiến sĩ nho học là người đỗ đầu kỳ thi Đình (Đình nguyên), là kỳ thi do nhà vua tổ chức cho các tân tiến sĩ đã đỗ trong kỳ thi Hội để chọn tam khôi và phân hạng tiến sĩ. (Việc phân hạng tiến sĩ thành 3 bậc: đệ nhất giáp (tam khôi), đệ nhị giáp, đệ tam giáp lần đầu tiên ở Việt Nam vào năm Kiến Trung thứ 8 (1232) đời vua Trần Thái Tông. đến nhà Hậu Lê năm 1484 niên hiệu Hồng Đức thứ 15, Lê Thánh Tông lập lại đặt thành: tiến sĩ cập đệ, tiến sĩ xuất thânđồng tiến sĩ xuất thân.[1]) Tuy vậy, trong cuốn Lịch triều hiến chương loại chí, Phan Huy Chú vẫn kể đến tên những thủ khoa của các kỳ thi Hội vào trong phần số người đỗ các khoa, mục khoa mục chí.

Danh sách các thủ khoa Đại Việt tiền trạng nguyên

Dưới đây là danh sách chỉ bao gồm những thủ khoa Đại Việt trước khi có danh hiệu trạng nguyên chính thức.

Thứ tựTênNăm sinh
năm mất
QuêNăm đỗĐời vuaGhi chú
1Lê Văn Thịnh1038?-?Bắc Ninh1075Lý Nhân TôngThủ khoa Minh kinh bác học
2Mạc Hiển TíchHải Dương1086Lý Nhân TôngThủ khoa Minh kinh bác học
3Bùi Quốc KháiHải Dương1185Lý Cao TôngThủ khoa Minh kinh bác học
4Phạm Công Bình[2]Vĩnh Phúc1213Lý Huệ Tông
5Trương HanhHải Dương1232Trần Thái TôngĐệ nhất giáp Thái học sinh
6Lưu DiễmThanh Hóa1232Trần Thái TôngĐệ nhất giáp Thái học sinh
7Nguyễn Quan Quang[2]Bắc Ninh1234 hay 1246?Trần Thái Tông
8Lưu MiễnThanh Hóa1239Trần Thái TôngĐệ nhất giáp Thái học sinh
9Vương Giát?1239Trần Thái TôngĐệ nhất giáp Thái học sinh

Trạng nguyên Việt Nam

Từ khi có danh hiệu tam khôi (trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa) vào đời vua Trần Thái Tông), thì các thủ khoa Đại Việt được chính thức gọi là Trạng nguyên (Trạng nguyên Việt Nam cũng chính là Đình nguyên tức thủ khoa Đại Việt). Tuy vậy, không phải mọi khoa thi đều có trạng nguyên nên thủ khoa Đại Việt không hoàn toàn đồng nhất với Trạng nguyên Việt Nam.

Theo một số tài liệu, trong đó có cuốn Những ông nghè ông cống triều Nguyễn của Bùi Hạnh Cẩn, Nguyễn Loan và Lan Phương, Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, 1995, dựa vào hai công trình Các nhà khoa bảng Việt Nam, Nhà xuất bản Văn hóa, 1993 và Quốc triều hương khoa lục, Nhà xuất bản TP HCM, 1993 thì từ khi bắt đầu mở khoa thi (1075) đến khi chấm dứt (khoa thi cuối cùng tổ chức năm 1919), tổng cộng có 184 khoa thi với 2.785 vị đỗ đại khoa (đỗ tiến sĩ và tính cả phó bảng), trong đó có 56 trạng nguyên (bao gồm cả bảy vị trong danh sách trên và 49 trạng nguyên chính thức).

Tuy nhiên, tác giả Vũ Xuân Thảo trong bài Vài số liệu, tư liệu chưa chính xác trong cuốn "Những ông nghè ông cống triều Nguyễn" đăng trên tạp chí Xưa và Nay số 67, tháng 9 năm 1999 đã cho rằng con số trên không chính xác. Theo ông thì từ năm 1075 đến năm 1919 có tổng cộng có 185 khoa thi với 2.898 vị đỗ đại khoa (tính từ phó bảng trở lên), trong đó chỉ có 47 trạng nguyên. Cũng theo tác giả này thì trạng nguyên đầu tiên là Nguyễn Quan Quang, đỗ khoa Bính Ngọ (1246), nhưng trong chính sử không thấy ghi chép là năm 1246 có mở kỳ thi nào.

Đình nguyên nhà Nguyễn

Đến thời nhà Nguyễn, Đại Việt được đổi tên thành Việt Nam, sau đó lại đổi thành Đại Nam. Các kỳ thi tiến sĩ nho học thời Nguyễn chỉ bắt đầu từ năm Minh Mạng khi quốc hiệu Việt Nam đã được đổi thành Đại Nam. Kỳ thi Đình không lấy trạng nguyên nên những người đỗ cao nhất chỉ được ban tới bảng nhãn hay thấp hơn.

Danh sách thủ khoa nho học Việt Nam

Thứ tựHọ tên thủ khoa nho học[3][4][5][6]Khoa thiTriều đại
Thủ khoa (Minh kinh bác học, Thái học sinh), Trạng nguyên, Kinh trạng nguyên, Đình nguyênThủ khoa Thái học sinh, Trại trạng nguyên, Hội nguyên
1Lê Văn Thịnh1075
2Mạc Hiển Tích1086
3Bùi Quốc Khái1185
4Trương HanhLưu Diễm1232Trần
5Lưu MiễnVương Giát1239Trần
6Nguyễn Quan Quang1246Trần
7Nguyễn Hiền1247Trần
8Trần Quốc LặcTrương Xán1256Trần
9Trần CốBạch Liêu1266Trần
10Lý Đạo Tái[7]1272 (1274)Trần
11Đào Tiêu1275Trần
12Mạc Đĩnh Chi1304Trần
13Đào Sư Tích1379Trần
14Đoàn Xuân Lôi1384Trần
15Hoàng Quán Chi1393Trần
16Lưu Thúc Kiệm1400Hồ
17Hà Ngạn Thần1405Hồ
18Triệu Thái1429Hậu Lê
19Nguyễn Thiên Tích1431Hậu Lê
20Nguyễn Vết Tuyên1435Hậu Lê
21Nguyễn TrựcNguyễn Như Đổ1442Hậu Lê
22Nguyễn Nghiêu TưĐặng Tuyên1448Hậu Lê
23Vũ Bá TriệtNguyễn Chỉ1453Hậu Lê
24Nguyễn Văn Xứng1458Hậu Lê
25Lương Thế VinhQuách Đình Bảo1463Hậu Lê
26Dương Như Châu(không rõ)1466Hậu Lê
27Phạm BáThân Nhân Trung1469Hậu Lê
28Vũ KiệtLê Tuấn Ngạn1472Hậu Lê
29Vũ Tuấn ChiêuCao Quýnh1475Hậu Lê
30Lê Quảng ChíLê Minh1478Hậu Lê
31Phạm Đôn Lễ1481Hậu Lê
32Nguyễn Quang BậtPhạm Trí Khiêm1484Hậu Lê
33Trần Sùng DĩnhPhạm Trân1487Hậu Lê
34Vũ DuệNguyễn Khao1490Hậu Lê
35Vũ Dương1493Hậu Lê
36Nghiêm ViệnNguyễn Huân1496Hậu Lê
37Đỗ Lý KhiêmLương Đắc Bằng1499Hậu Lê
38Lê Ích Mộc(không rõ)1502Hậu Lê
39Lê Nại1505Hậu Lê
40Nguyễn Giản ThanhĐỗ Vinh1508Hậu Lê
41Hoàng Nghĩa PhúNguyễn Thái Hoa1511Hậu Lê
42Nguyễn Đức LượngNguyễn Bỉnh Đức1514Hậu Lê
43Ngô Miễn ThiệuĐặng Ất1518Hậu Lê
44Nguyễn Thái BạtNguyễn Bật1520Hậu Lê
45Hoàng Văn TánĐào Nghiễm1523Hậu Lê
46Trần Tất VănPhạm Đình Quang1526Hậu Lê
47Đỗ TốngNguyễn Quang Tán1529Mạc
48Nguyễn Thiến1532Mạc
49Nguyễn Bỉnh Khiêm1535Mạc
50Giáp HảiĐinh Soạn1538Mạc
51Nguyễn KỳBạch Hồng Nho1541Mạc
52Vũ Cảnh(không rõ)1544Mạc
53Dương Phúc TưNguyễn Thước1547Mạc
54Trần Văn BảoNgô Bật Lượng1550Mạc
55Nguyễn Lượng TháiTrần Vĩnh Tuy1553Mạc
56Đinh Bạt Tụy1554Hậu Lê
57Phạm TrấnNguyễn Bỉnh Dị1556Mạc
58Đặng Thì Thố1559Mạc
59Phạm Duy QuyếtNguyễn Khắc Kính1562Mạc
60Phạm Quang TiếnLê Khắc Đôn1562Mạc
61Vũ Hữu Chính1565Mạc
62Lê Khiêm1565Hậu Lê
63Nguyễn MiễnBùi Tất Năng1571Mạc
64Vũ Văn KhuêNguyễn Tự Cường1574Mạc
65Vũ GiớiĐoàn Thế Bạt1577Mạc
66Lê Trạc Tú1577Hậu Lê
67Nguyễn Văn Giai1580Hậu Lê
68Đỗ CungNgô Trừng1580Mạc
69Nguyễn Tuấn NgạnĐào Tung1583Mạc
70Nguyễn Nhân Thiệm1583Hậu Lê
71Nguyễn Giáo Phường1586Mạc
72Phạm Y Toàn1589Mạc
73Lê Như Bật1589Hậu Lê
74Trịnh Cảnh Thụy1592Hậu Lê
75Phạm Hữu NăngHoàng Đĩnh1592Mạc
76Nguyễn ThựcNguyễn Viết Tráng1595Hậu Lê
77Nguyễn ThứNguyễn Khắc Khoan1598Hậu Lê
78Nguyễn Đăng1602Hậu Lê
79Nguyễn Thế TiêuĐặng Duy Minh1604Hậu Lê
80Lưu Đình ChấtNgô Nhân Triệt1607Hậu Lê
81Nguyễn Văn KhuêNguyễn Tiến Dụng1610Hậu Lê
82Nguyễn TuấnBùi Tất Thắng1613Hậu Lê
83Lê Trí DụngVũ Miễn1616Hậu Lê
84Nguyễn LạiTrần Hữu Lễ1619Hậu Lê
85Phạm Phi Kiên1623Hậu Lê
86Giang Văn Minh1628Hậu Lê
87Nguyễn Thọ Xuân1631Hậu Lê
88Vũ Bạt TụyNguyễn Nhân Trứ1634Hậu Lê
89Nguyễn Xuân Chính1637Hậu Lê
90Phí Văn Thuật1640Hậu Lê
91Nguyễn Khắc ThiệuLê Trí Trạch1643Hậu Lê
92Nguyễn Đăng Hạo1646Hậu Lê
93Khương Thế HiểnTrịnh Cao Đệ1650Hậu Lê
94Phùng Viết TuNguyễn Đình Chính1652Hậu Lê
95Nguyễn Đình Trụ1656Hậu Lê
96Nguyễn Quốc TrinhLê Thức1659Hậu Lê
97Đặng Công ChấtTrần Xuân Bảng1661Hậu Lê
98Nguyễn Viết ThứVũ Duy Đoán1664Hậu Lê
99Nguyễn Quán NhoNguyễn Hữu Đăng1667Hậu Lê
100Lưu Danh CôngTrần Thế Vinh1670Hậu Lê
101Bùi Quang VậnNguyễn Đức Vọng1673Hậu Lê
102Nguyễn Quý ĐứcNgô Sách Tuân1676Hậu Lê
103Phạm Công ThiệnNguyễn Côn1680Hậu Lê
104Nguyễn Đăng ĐạoPhạm Quang Trạch1683Hậu Lê
105Vũ ThạnhNguyễn Danh Dự1685Hậu Lê
106Nguyễn Đình HoànNguyễn Quốc Cương1688Hậu Lê
107Ngô Vi ThựcNguyễn Hữu Đạo1691Hậu Lê
108Ngô Công Trạc1694Hậu Lê
109Nguyễn Quyền, Nguyễn Trù1697Hậu Lê
110Vũ Đình ỨcNguyễn Hiệu1700Hậu Lê
111Nguyễn Quang LuânNguyễn Trí Cung1703Hậu Lê
112Phạm Quang DungĐỗ Công Đĩnh1706Hậu Lê
113Phạm Khiêm ÍchNguyễn Đồng Lâm1710Hậu Lê
114Nguyễn Duy ĐônNguyễn Ky1712Hậu Lê
115Bùi Sĩ TiêmNguyễn Công Thái1715Hậu Lê
116Vũ Công Tể1718Hậu Lê
117Ngô Sách HânNguyễn Tông Quai1721Hậu Lê
118Hà Công HuânChu Nguyên Lâm1724Hậu Lê
119Nguyễn Thế TậpĐặng Công Diễn1727Hậu Lê
120Đỗ Huy KỳNguyễn Bá Lân1731Hậu Lê
121Nhữ Trọng ThaiNguyễn Hồ Dĩnh1733Hậu Lê
122Trịnh TuệNhữ Đình Toản1736Hậu Lê
123Vũ DiễmNguyễn Lâm Thái1739Hậu Lê
124Phan CảnhNguyễn Hoàn1743Hậu Lê
125Đoàn Chú (Đoàn Thụ)Trần Danh Tố1746Hậu Lê
126Nguyễn Huy OánhVũ Miên1748Hậu Lê
127Lê Quý Đôn1752Hậu Lê
128Nguyễn Tông TrìnhPhan Cận1754Hậu Lê
129Bùi Đình DựPhạm Nguyễn Đạt1757Hậu Lê
130Ngô Trần ThựcNguyễn Huy Cận1760Hậu Lê
131Vũ CơNguyễn Duy Thức1763Hậu Lê
132Ngô Thì Sĩ1766Hậu Lê
133Bùi Huy BíchNgô Duy Viên1769Hậu Lê
134Hồ Sĩ Đống1772Hậu Lê
135Ngô Thế TrịPhan Huy Ích1775Hậu Lê
136Nguyễn Hú (Duân)Ninh Tốn1778Hậu Lê
137Lê Huy Trân1779Hậu Lê
138Nguyễn TânNguyễn Cầu1781Hậu Lê
139Nguyễn DuNguyễn Bá Lan1785Hậu Lê
140Trần Bá Lãm1787Hậu Lê
141Bùi Dương Lịch1787Hậu Lê
142Nguyễn Ý1822Nguyễn
143Hoàng Tế Mỹ1826Nguyễn
144Nguyễn Đăng Huân1829Nguyễn
145Phạm Trứ1832Nguyễn
146Nguyễn Hữu Cơ1835Nguyễn
147Nguyễn Cửu Trường1838Nguyễn
148Nguyễn Ngọc1841Nguyễn
149Hoàng Đình Tá1842Nguyễn
150Mai Anh Tuấn1843Nguyễn
151Nguyễn Viết Chương1844Nguyễn
152Phan Dưỡng Hạo1847Nguyễn
153Nguyễn Khắc Cần1848Nguyễn
154Đỗ Duy Đệ1849Nguyễn
155Phạm Thanh1851Nguyễn
156Vũ Duy Thanh1851Nguyễn
157Nguyễn Đức Đạt1853Nguyễn
158Ngụy Khắc Đản1856Nguyễn
159Nguyễn Hữu Lập1862Nguyễn
160Trần Bích San1865Nguyễn
161Đặng Văn Kiều1865Nguyễn
162Vũ Nhự1868Nguyễn
163Nguyễn Quang Bích1869Nguyễn
164Nguyễn Khuyến1871Nguyễn
165Phạm Như Xương1875Nguyễn
166Phan Đình Phùng1877Nguyễn
167Đỗ Huy Liêu1879Nguyễn
168Nguyễn Đình Dương1880Nguyễn
169Nguyễn Đức Quý1884Nguyễn
170Hoàng Bính1889Nguyễn
171Vũ Phạm Hàm1892Nguyễn
172Trần Dĩnh Sĩ1895Nguyễn
173Đào Nguyên Phổ1898Nguyễn
174Nguyễn Đình Tuân1901Nguyễn
175Đặng Văn Thụy1904Nguyễn
176Nguyễn Đình Phiên1907Nguyễn
177Vương Hữu Phu1910Nguyễn
178Đinh Văn Chấp1913Nguyễn
179Trịnh Thuần1916Nguyễn
180Nguyễn Phong Di1919Nguyễn

Xem thêm

Liên kết ngoài

Tham khảo

Ghi chú

Khoa bảng
Thi HươngThi HộiThi Đình
Giải nguyênHội nguyênĐình nguyên
Hương cống
Sinh đồ
Thái học sinh
Phó bảng
Trạng nguyên
Bảng nhãn
Thám hoa
Hoàng giáp
Đồng tiến sĩ xuất thân