Tiếng Tạng tiêu chuẩn

(Đổi hướng từ Tiếng Tạng chuẩn)

Tiếng Tạng chuẩn[4] (ཚད་ལྡན་བོད་ཡིག) là dạng ngôn ngữ Tạng được nói phổ biến nhất. Nó dựa trên phương ngữ tại Lhasa, một phương ngữ Ü-Tsang (tiếng Trung Tạng). Vì lý do này, tiếng Tạng chuẩn cũng được gọi là tiếng Tạng Lhasa.[5] Tiếng Tạngngôn ngữ chính thức[6] của Khu tự trị Tây Tạng thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ngôn ngữ này được viết bằng chữ Tạng.

Tiếng Tạng chuẩn
བོད་སྐད་ Bod skad / Böké
ལྷ་སའི་སྐད་ Lha-sa'i skad / Lhaséké
Sử dụng tạiKhu tự trị Tây Tạng, Nepal, Ấn Độ
Tổng số người nói1,2 triệu người bản ngữ (thống kê 1990)
Khoảng 3 đến 7 triệu người nói tổng cộng.[1]
Phân loạiHán-Tạng
Ngôn ngữ tiền thân
Tiếng Tạng cổ
  • Tiếng Tạng cổ điển
    • Tiếng Tạng chuẩn
Hệ chữ viếtChữ Tạng
Hệ chữ nổi Tạng
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Trung Quốc (Khu tự trị Tây Tạng),
Nepal (Thượng Mustang)
Quy định bởiỦy ban Chuẩn hóa tiếng Tạng[2]
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1bo
tib (B)
bod (T)
ISO 639-3bod
Glottologtibe1272[3]
Linguasphere70-AAA-ac
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Sử dụng

Trên khắp Tây Tạng, học sinh tiểu học được giảng dạy gần như hoàn toàn bằng tiếng Tạng. Tuy nhiên, tiếng Trung Quốc trở thành ngôn ngữ giáo dục chính trong đa phần trường trung học. Những người học lên Cao đẳng – Đại học, có thể theo học môn nhân văn học bằng tiếng Tạng tại một số trường Cao đẳng – Đại học nhỏ.[7] Nạn mù chữ là vấn đề chính tại đây. Một phần lớn người trưởng thành tại Tây Tạng không biết chữ, và mặc cho chính sách giáo dục bắt buộc, nhiều người tại vùng nông thôn vẫn không thể đưa con em đến trường.

Chú thích

Liên kết ngoài