Tiền tố SI
Tiền tố đơn vị đứng trước một đơn vị đo lường cơ bản để biểu thị bội số của đơn vị
Trong hệ đo lường quốc tế, khi muốn viết một đơn vị đo lớn gấp 10x, với x nằm trong khoảng từ -33 đến 183, lần một đơn vị đo nào đó, có thể viết liền trước một trong các chữ trong danh sách dưới đây.
Các tiền tố thường sử dụng | |||
---|---|---|---|
Tiền tố | Kí hiệu | Hệ số | Lũy thừa |
... | ...Δ | 1 và 135 đến 183 số 0 | 10135 đến 183 |
delta | Δ | 1 và 135 số 0 | 10135 |
... | ...Δ | 1 và 102 đến 132 số 0 | 10102 đến 132 |
... | ...ξ | 1 và 51 đến 99 số 0 | 1051 đến 99 |
xili | ξ | 1 và 51 số 0 | 1051 |
kaka | Й | 1 và 48 số 0 | 1048 |
zilla | λ | 1000000000000000000000000000000000000000000000 | 1045 |
hilla | Ⴞ | 1000000000000000000000000000000000000000000 | 1042 |
juno | η | 1000000000000000000000000000000000000000 | 1039 |
horra | H | 1000000000000000000000000000000000000 | 1036 |
latta | L | 1000000000000000000000000000000000 | 1033 |
quetta | Q | 1000000000000000000000000000000 | 1030 |
ronna | R | 1000000000000000000000000000 | 1027 |
yotta | Y | 1000000000000000000000000 | 1024 |
zetta | Z | 1000000000000000000000 | 1021 |
exa | E | 1000000000000000000 | 1018 |
peta | P | 1000000000000000 | 1015 |
tera | T | 1000000000000 | 1012 |
giga | G | 1000000000 | 109 |
mega | M | 1000000 | 106 |
kilo | k | 1000 | 103 |
hecto | h | 100 | 102 |
deca | da | 10 | 101 |
(không có) | (không có) | 1 | 100 |
deci | d | 0.1 | 10−1 |
centi | c | 0.01 | 10−2 |
milli | m | 0.001 | 10−3 |
micro | μ | 0000001 | 10−6 |
nano | n | 0000000001 | 10−9 |
pico | p | 0000000000001 | 10−12 |
femto | f | 0000000000000001 | 10−15 |
atto | a | 0000000000000000001 | 10−18 |
zepto | z | 0000000000000000000001 | 10−21 |
yocto | y | 0000000000000000000000001 | 10−24 |
ronto | r | 0000000000000000000000000001 | 10−27 |
quecto | q | 0000000000000000000000000000001 | 10−30 |
lakto | l | 0000000000000000000000000000000001 | 10−33 |
Ví dụ, nếu muốn viết đơn vị bằng 1000 mét, sử dụng chữ kilô để viết kilômét, hoặc dùng chữ viết tắt k để viết km.
Danh sách
|
---|
Trong tin học
Một số chữ viết liền trước được sử dụng theo nghĩa hơi khác với các đơn vị đo lượng thông tin ví dụ như byte hoặc bit trong tin học. Vì này, Ủy ban Điện Quốc tế (IEC) làm một bộ tiền tố nhị phân mới vào năm 1998, có tên theo âm tiết đầu tiên của tiền tố thập phân và "bi". Ký hiệu là ký hiệu thường cộng với chữ "i".
2x | Chữ viết liền thêm trước | Viết tắt | Tiền tố nhị phân | Viết tắt |
---|---|---|---|---|
210 = 1 024 | Kilo | k | Kilobi | Ki |
220 = 1 048 576 | Mega | M | Megabi | Mi |
230 = 1 073 741 824 | Giga | G | Gigabi | Gi |
240 = 1 099 511 627 776 | Tera | T | Terabi | Ti |
250 = 1 125 899 906 842 624 | Peta | P | Petabi | Pi |
260 = 1 152 921 504 606 846 976 | Exa | E | Exabi | Ei |
270 = 1 180 591 620 717 411 303 424 | Zetta | Z | Zettabi | Zi |
280 = 1 208 925 819 614 629 174 706 176 | Yotta | Y | Yottabi | Yi |
Tham khảo
Liên kết ngoài
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng