UEFA Europa League 2018–19

(Đổi hướng từ UEFA Europa League 2018-19)

UEFA Europa League 2018–19 là mùa giải thứ 48 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ cao thứ nhì châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 10 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.

UEFA Europa League 2018–19
Sân vận động OlympicBaku là nơi tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
26 tháng 6 – 30 tháng 8 năm 2018
Vòng đấu chính:
20 tháng 9 năm 2018 – 29 tháng 5 năm 2019
Số độiVòng đấu chính: 48+8
Tổng cộng: 158+55 (từ 55 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh Chelsea (lần thứ 2)
Á quânAnh Arsenal
Thống kê giải đấu
Số trận đấu205
Số bàn thắng565 (2,76 bàn/trận)
Số khán giả5.145.474 (25.100 khán giả/trận)
Vua phá lướiPháp Olivier Giroud (11 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Bỉ Eden Hazard[1]

Trận chung kết UEFA Europa League 2019 được diễn ra tại sân vận động OlympicBaku, Azerbaijan,[2] giữa hai đội bóng Anh ChelseaArsenal — trận chung kết Europa League đầu tiên có sự xuất hiện của hai đội bóng đến từ một thành phố. Với tư cách nhà vô địch, Chelsea giành quyền thi đấu với nhà vô địch UEFA Champions League 2018-19 trong trận Siêu cúp châu Âu 2019. Hơn nữa, họ cũng lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2019-20, nhưng vì họ đã lọt vào thông qua màn trình diễn của họ ở giải quốc nội, suất dự này được đưa cho đội xếp thứ ba của Ligue 1 2018-19, Lyon, vì Ligue 1 là hiệp hội xếp hạng 5 theo danh sách tham dự của mùa sau.[3]

Lần đầu tiên, công nghệ video hỗ trợ trọng tài (VAR) được sử dụng tại giải đấu và được áp dụng ở trận chung kết.[4]

Với tư cách nhà đương kim vô địch Europa League, Atlético Madrid lọt vào UEFA Champions League 2018-19, mặc dù họ đã lọt vào trước trận chung kết thông qua màn trình diễn ở giải quốc nội. Họ không thể bảo vệ danh hiệu của họ do họ chắc chắn đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp Champions League.

Những thay đổi về thể thức

Ngày 9 tháng 12 năm 2016, UEFA đã phê chuẩn kế hoạch thay đổi thể thức cho UEFA Champions League từ mùa giải 2018-19 đến 2020-21 (được công bố vào ngày 26 tháng 8 năm 2016).[5][6] Theo điều lệ mới, tất cả các đội bị loại ở vòng loại UEFA Champions League sẽ có cơ hội thứ hai ở Europa League.

Phân bố đội của các hiệp hội

Tổng cộng có 213 đội từ tất cả 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Europa League 2018-19. Xếp hạng hiệp hội dựa trên hệ số quốc gia UEFA được dùng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[7][8]

  • Các hiệp hội từ 1-51 (trừ Liechtenstein) có 3 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 52-54 có 2 đội tham dự.
  • LiechtensteinKosovo, mỗi hiệp hội có 1 đội tham dự (Liechtenstein chỉ tổ chức cúp quốc gia và không có giải quốc nội; Kosovo đang chờ quyết định từ Ủy ban điều hành UEFA).[9]
  • Hơn nữa, 55 đội bị loại khỏi UEFA Champions League 2018-19 sẽ được chuyển qua Europa League.

Xếp hạng hiệp hội

Đối với UEFA Europa League 2018–19, các hiệp hội được phân bố dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2017, tính đến thành tích của họ tại các giải đấu ở châu Âu từ mùa giải 2012-13 đến 2016-17.[10]

Ngoài việc phân bố số lượng đội dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội chuyển qua từ UEFA Champions League
XHHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
1 Tây Ban Nha104.9983
2 Đức79.498
3 Anh75.962
4 Ý73.332
5 Pháp56.665
6 Nga50.532+1 (UCL)
7 Bồ Đào Nha49.332
8 Ukraina42.633+1 (UCL)
9 Bỉ42.400+1 (UCL)
10 Thổ Nhĩ Kỳ39.200+1 (UCL)
11 Cộng hòa Séc33.175+1 (UCL)
12 Thụy Sĩ32.075+1 (UCL)
13 Hà Lan31.063
14 Hy Lạp27.900+1 (UCL)
15 Áo25.350+2 (UCL)
16 Croatia25.250+1 (UCL)
17 Romania24.350+1 (UCL)
18 Đan Mạch24.000+1 (UCL)
19 Belarus19.875+1 (UCL)
XHHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
20 Ba Lan19.7503+1 (UCL)
21 Thụy Điển19.725+1 (UCL)
22 Israel19.375+1 (UCL)
23 Scotland18.925+1 (UCL)
24 Síp18.550+1 (UCL)
25 Na Uy18.325+1 (UCL)
26 Azerbaijan17.750+1 (UCL)
27 Bulgaria15.875+1 (UCL)
28 Serbia15.375
29 Kazakhstan15.250+1 (UCL)
30 Slovenia13.125+1 (UCL)
31 Slovakia11.750+1 (UCL)
32 Liechtenstein11.0001
33 Hungary9.5003+1 (UCL)
34 Moldova9.500+1 (UCL)
35 Iceland8.375+1 (UCL)
36 Phần Lan7.650+1 (UCL)
37 Albania6.625+1 (UCL)
XHHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
38 Cộng hoà Ireland6.5753+1 (UCL)
39 Bosnia và Herzegovina6.500+1 (UCL)
40 Gruzia6.375+1 (UCL)
41 Latvia6.125+1 (UCL)
42 Macedonia5.625+1 (UCL)
43 Estonia5.250+1 (UCL)
44 Montenegro5.250+1 (UCL)
45 Armenia5.125+1 (UCL)
46 Luxembourg4.875+1 (UCL)
47 Bắc Ireland4.500+1 (UCL)
48 Litva4.125+1 (UCL)
49 Malta4.000+1 (UCL)
50 Wales3.875+1 (UCL)
51 Quần đảo Faroe3.500+1 (UCL)
52 Gibraltar2.5002+1 (UCL)
53 Andorra1.165+1 (UCL)
54 San Marino0.333+1 (UCL)
55 Kosovo0.0001+1 (UCL)

Phân phối

Các đội tham dự vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trướcCác đội chuyển qua từ Champions League
Vòng sơ loại
(14 đội)
  • 4 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội hạng 52–55
  • 6 đội đứng thứ nhì giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 49–54
  • 4 đội đứng thứ ba giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 48–51
Vòng loại thứ nhất
(94 đội)
  • 26 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội hạng 26–51
  • 30 đội đứng thứ nhì giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 18–48 (trừ Liechtenstein)
  • 31 đội đứng thứ ba giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 16–47 (trừ Liechtenstein)
  • 7 đội chiến thắng vòng sơ loại
Vòng loại thứ haiNhóm các đội vô địch giải quốc nội
(19 đội)
  • 16 đội thua vòng loại thứ nhất Champions League
  • 3 đội thua vòng sơ loại Champions League
Nhóm chính
(74 đội)
  • 7 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội hạng 19–25
  • 2 đội đứng thứ nhì giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 16–17
  • 3 đội đứng thứ ba giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 13–15
  • 9 đội đứng thứ tư giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 7–15
  • 2 đội đứng thứ năm giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 5–6 (bao gồm suất cho đội vô địch cúp Liên đoàn của Pháp)
  • 4 đội đứng thứ sáu giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 1–4 (bao gồm suất cho đội vô địch cúp Liên đoàn của Anh)
  • 47 đội chiến thắng vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ baNhóm các đội vô địch giải quốc nội
(20 đội)
  • 10 đội chiến thắng vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
  • 10 đội thua vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
Nhóm chính
(52 đội)
  • 6 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội hạng 13–18
  • 6 đội đứng thứ ba giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 7–12
  • 1 đội đứng thứ tư giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 6
  • 37 đội chiến thắng vòng loại thứ hai (Nhóm chính)
  • 2 đội thua vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
Vòng play-offNhóm các đội vô địch giải quốc nội
(16 đội)
  • 10 đội chiến thắng vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
  • 6 đội thua vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
Nhóm chính
(26 đội)
  • 26 đội chiến thắng vòng loại thứ ba (Nhóm chính)
Vòng bảng
(48 đội)
  • 12 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội hạng 1–12
  • 1 đội đứng thứ tư giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 5
  • 4 đội đứng thứ năm giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 1–4
  • 8 đội chiến thắng vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
  • 13 đội chiến thắng vòng play-off (Nhóm chính)
  • 4 đội thua vòng play-off Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
  • 2 đội thua vòng play-off Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
  • 4 đội thua vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
Vòng đấu loại trực tiếp
(32 đội)
  • 12 đội đứng đầu vòng bảng
  • 12 đội đứng thứ nhì vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba vòng bảng Champions League

Các đội tham dự

Các kí tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội giành suất tham dự giải đấu ở vòng đấu họ lọt vào:[11][12]

  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • 2nd, 3rd, 4th, 5th, 6th, v.v...: Vị trí của đội tại giải quốc nội
  • LC: Đội vô địch cúp liên đoàn
  • RW: Đội vô địch mùa giải chính
  • PW: Đội thắng vòng play-off tranh suất dự Europa League cuối mùa
  • UCL: Chuyển qua từ Champions League
    • GS: Đội đứng thứ ba ở vòng bảng
    • PO: Đội thua vòng play-off
    • Q3: Đội thua vòng loại thứ ba
    • Q2: Đội thua vòng loại thứ hai
    • Q1: Đội thua vòng loại thứ nhất
    • PR: Đội thua vòng sơ loại
Vòng 32 đội
Club Brugge (UCL GS) Napoli (UCL GS) Benfica (UCL GS) Viktoria Plzeň (UCL GS)
Inter Milan (UCL GS) Galatasaray (UCL GS) Shakhtar Donetsk (UCL GS) Valencia (UCL GS)
Vòng bảng
Villarreal (5th) Milan (6th)[Note ITA] Akhisar Belediyespor (CW) Dynamo Kyiv (UCL PO)
Real Betis (6th) Marseille (4th) Jablonec (3rd) PAOK (UCL PO)
Eintracht Frankfurt (CW) Rennes (5th) Zürich (CW) Spartak Moscow (UCL Q3)
Bayer Leverkusen (5th) Krasnodar (4th)[Note RUS] Red Bull Salzburg (UCL PO) Standard Liège (UCL Q3)
Chelsea (CW) Sporting CP (3rd)[Note POR] Dinamo Zagreb (UCL PO) Fenerbahçe (UCL Q3)
Arsenal (6th) Vorskla Poltava (3rd) BATE Borisov (UCL PO) Slavia Prague (UCL Q3)
Lazio (5th) Anderlecht (3rd) MOL Vidi (UCL PO)
Vòng play-off
Nhóm các đội vô địch giải quốc nộiNhóm chính
Malmö FF (UCL Q3) Astana (UCL Q3)
Celtic (UCL Q3) Spartak Trnava (UCL Q3)
Qarabağ (UCL Q3) Shkëndija (UCL Q3)
Vòng loại thứ ba
Nhóm các đội vô địch giải quốc nộiNhóm chính
CFR Cluj (UCL Q2) Ludogorets Razgrad (UCL Q2) Zenit Saint Petersburg (5th)[Note RUS] Olympiacos (3rd)
Midtjylland (UCL Q2) Sheriff Tiraspol (UCL Q2) Braga (4th)[Note POR] Rapid Wien (3rd)
Legia Warsaw (UCL Q2) HJK (UCL Q2) Zorya Luhansk (4th) Rijeka (2nd)
Hapoel Be'er Sheva (UCL Q2) Kukësi (UCL Q2) Gent (4th) Universitatea Craiova (CW)
Rosenborg (UCL Q2) Sūduva Marijampolė (UCL Q2) İstanbul Başakşehir (3rd) Brøndby (CW)
Sigma Olomouc (4th) Basel (UCL Q2)
Luzern (3rd) Sturm Graz (UCL Q2)
Feyenoord (CW)
Vòng loại thứ hai
Nhóm các đội vô địch giải quốc nộiNhóm chính
Torpedo Kutaisi (UCL Q1) The New Saints (UCL Q1) Sevilla (7th) Atromitos (4th)
APOEL (UCL Q1) Olimpija Ljubljana (UCL Q1) RB Leipzig (6th) Asteras Tripolis (5th)
F91 Dudelange (UCL Q1) Drita (UCL Q1) Burnley (7th) LASK Linz (4th)
Víkingur Gøta (UCL Q1) Crusaders (UCL Q1) Atalanta (7th) Admira Wacker Mödling (5th)
Cork City (UCL Q1)[Note IRL] Valletta (UCL Q1) Bordeaux (6th) Hajduk Split (3rd)
Valur (UCL Q1) Flora Tallinn (UCL Q1) Ufa (6th)[Note RUS] FCSB (2nd)
Spartaks Jūrmala (UCL Q1) Alashkert (UCL Q1) Rio Ave (5th)[Note POR] Dynamo Brest (CW)
Zrinjski Mostar (UCL Q1) Sutjeska Nikšić (UCL Q1) Mariupol (5th) Jagiellonia Białystok (2nd)
Lincoln Red Imps (UCL PR) FC Santa Coloma (UCL PR) Genk (PW) Djurgårdens IF (CW)
La Fiorita (UCL PR) Beşiktaş (4th) Hapoel Haifa (CW)
Sparta Prague (5th) Aberdeen (2nd)
St. Gallen (5th) AEK Larnaca (CW)
AZ (3rd) Lillestrøm (CW)
Vitesse (PW)
Vòng loại thứ nhất
Osijek (4th) CSKA Sofia (2nd) Stjarnan (2nd) Shkupi (4th)
Viitorul Constanța (4th) Levski Sofia (PW) FH (3rd) FCI Levadia (CW)
Nordsjælland (3rd) Partizan (CW) KuPS (2nd) Nõmme Kalju (3rd)
Copenhagen (PW) Radnički Niš (3rd) Ilves (3rd) Narva Trans (5th)[Note EST]
Dinamo Minsk (2nd) Spartak Subotica (4th) Lahti (4th) Mladost Podgorica (CW)
Shakhtyor Soligorsk (3rd) Kairat (CW) Luftëtari (3rd) Budućnost Podgorica (2nd)
Lech Poznań (3rd) Irtysh Pavlodar (4th) Laçi (4th) Rudar Pljevlja (5th)[Note MNE]
Górnik Zabrze (4th) Tobol (5th)[Note KAZ] Partizani (5th)[Note ALB] Gandzasar Kapan (CW)
AIK (2nd) Maribor (2nd) Dundalk (2nd) Banants (2nd)
BK Häcken (4th) Domžale (3rd) Shamrock Rovers (3rd) Pyunik (5th)[Note ARM]
Maccabi Tel Aviv (2nd) Rudar Velenje (4th) Derry City (4th)[Note IRL] Racing FC (CW)
Beitar Jerusalem (3rd) Slovan Bratislava (CW) Željezničar (CW) Progrès Niederkorn (2nd)
Rangers (3rd) DAC Dunajská Streda (3rd) Sarajevo (3rd) Fola Esch (3rd)
Hibernian (4th) Trenčín (PW) Široki Brijeg (4th) Coleraine (CW)
Apollon Limassol (2nd) Vaduz (CW) Chikhura Sachkhere (CW) Glenavon (3rd)
Anorthosis Famagusta (3rd) Újpest (CW) Dinamo Tbilisi (2nd) Cliftonville (PW)
Molde (2nd) Ferencváros (2nd) Samtredia (3rd) Stumbras (CW)
Sarpsborg 08 (3rd) Honvéd (4th) Liepāja (CW) Žalgiris (2nd)
Keşla (CW) Milsami Orhei (CW) Riga FC (3rd) Balzan (2nd)
Gabala (2nd) Petrocub Hîncești (3rd) Ventspils (4th) Connah's Quay Nomads (CW)
Neftçi Baku (3rd) Zaria Bălți (5th)[Note MDA] Vardar (2nd) NSÍ Runavík (CW)
Slavia Sofia (CW) ÍBV (CW) Rabotnički (3rd)
Vòng sơ loại
Trakai (3rd) Cefn Druids (PW) St Joseph's (3rd) Tre Fiori (3rd)
Gżira United (3rd) KÍ Klaksvík (2nd) Engordany (2nd) Prishtina (CW)
Birkirkara (4th) B36 Tórshavn (3rd) Sant Julià (3rd)
Bala Town (4th)[Note WAL] Europa (CW) Folgore (2nd)

Đáng chú ý là có một đội tham gia giải đấu mà không chơi ở hạng đấu cao nhất quốc gia của họ; Vaduz (đại diện của Liechtenstein, chơi ở giải hạng hai Thụy Sĩ).

Notes

Lịch thi đấu và bốc thăm

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (Tất cả các lễ bốc thăm đều tổ chức tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ, trừ khi được nêu rõ).[27]

Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Sơ loạiVòng sơ loại12 tháng 6 năm 201828 tháng 6 năm 20185 tháng 7 năm 2018
Vòng loạiVòng loại thứ nhất19 tháng 6 năm 2018 (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)
20 tháng 6 năm 2018 (Nhóm chính)
12 tháng 7 năm 201819 tháng 7 năm 2018
Vòng loại thứ hai26 tháng 7 năm 20182 tháng 8 năm 2018
Vòng loại thứ ba23 tháng 7 năm 20189 tháng 8 năm 201816 tháng 8 năm 2018
Play-offVòng Play-off6 tháng 8 năm 201823 tháng 8 năm 201830 tháng 8 năm 2018
Vòng bảngLượt trận thứ nhất31 tháng 8 năm 2018
(Monaco)
20 tháng 9 năm 2018
Lượt trận thứ hai4 tháng 10 năm 2018
Lượt trận thứ ba25 tháng 10 năm 2018
Lượt trận thứ tư8 tháng 11 năm 2018
Lượt trận thứ năm29 tháng 11 năm 2018
Lượt trận thứ sáu13 tháng 12 năm 2018
Vòng đấu loại trực tiếpVòng 32 đội17 tháng 12 năm 201814 tháng 2 năm 201921 tháng 2 năm 2019
Vòng 16 đội22 tháng 2 năm 20197 tháng 3 năm 201914 tháng 3 năm 2019
Tứ kết15 tháng 3 năm 201911 tháng 4 năm 201918 tháng 4 năm 2019
Bán kết2 tháng 5 năm 20199 tháng 5 năm 2019
Chung kết29 tháng 5 năm 2019 tại Sân vận động Olympic, Baku

Các trận đấu tại vòng loại (kể cả vòng sơ loại và play-off) và vòng đấu loại trực tiếp cũng có thể được diễn ra vào ngày Thứ Ba và Thứ Tư thay vì Thứ Năm như bình thường do mâu thuẫn lịch thi đấu.

Kể từ mùa giải này, vòng bảng có 2 khung giờ thi đấu – 18:55 CET và 21:00 CET. Các trận đấu kể từ vòng tứ kết bắt đầu lúc 21:00 CET.[11]

Vòng sơ loại

Ở vòng sơ loại, các đội được chia ra làm nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống dựa trên Hệ số câu lạc bộ UEFA 2018,[28] và được xếp cặp để thi đấu theo thể thức hai lượt. Các đội cùng hiệp hội không được xếp cặp thi đấu với nhau.

Lễ bốc thăm vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 12 tháng 6 năm 2018.[29] Lượt đi được diễn ra vào ngày 26 và 28 tháng 6, và lượt về được diễn ra vào ngày 5 tháng 7 năm 2018.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Europa 1–6 Prishtina1–10–5
Sant Julià 1–4 Gżira United0–21–2
Engordany 3–2 Folgore2–11–1
B36 Tórshavn 2–2 (4–2 p) St Joseph's1–11–1 (s.h.p.)
Birkirkara 2–3 KÍ Klaksvík1–11–2
Tre Fiori 3–1 Bala Town3–00–1
Cefn Druids 1–2 Trakai1–10–1

Vòng loại

Ở vòng loại và vòng play-off, các đội được chia ra làm nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống dựa trên Hệ số câu lạc bộ UEFA 2018 (áp dụng cho Nhóm chính),[28] hoặc dựa trên vòng đấu họ lọt vào (áp dụng cho Nhóm các đội vô địch giải quốc nội), và được xếp cặp để thi đấu theo thể thức hai lượt.

Vòng loại thứ nhất

Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 20 tháng 6 năm 2018.[30] Lượt đi được diễn ra vào ngày 10, 11 và 12 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 17, 18 và 19 tháng 7 năm 2018.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Stjarnan 3–1 Nõmme Kalju3–00–1
Ilves 1–3 Slavia Sofia0–11–2
KÍ Klaksvík 2–3 Žalgiris1–21–1
Fola Esch 0–0 (5–4 p) Prishtina0–00–0 (s.h.p.)
Glenavon 3–6 Molde2–11–5
DAC Dunajská Streda 3–2 Dinamo Tbilisi1–12–1
Stumbras 1–2 Apollon Limassol1–00–2
Široki Brijeg 3–3 (a) Domžale2–21–1
Rangers 2–0 Shkupi2–00–0
Gabala 1–2[A] Progrès Niederkorn0–21–0
Racing FC 0–2 Viitorul Constanța0–20–0
Samtredia 0–3 Tobol0–10–2
Partizani 0–3 Maribor0–10–2
Neftçi Baku 3–5 Újpest3–10–4
Budućnost Podgorica 1–3 Trenčín0–21–1
Derry City 2–3 Dinamo Minsk0–22–1
B36 Tórshavn 2–1 Titograd Podgorica0–02–1
Górnik Zabrze 2–1[A] Zaria Bǎlți1–01–1
Spartak Subotica 3–1 Coleraine1–12–0
Pyunik 3–0 Vardar1–02–0
Shamrock Rovers 1–2 AIK0–11–1 (s.h.p.)
Connah's Quay Nomads 1–5 Shakhtyor Soligorsk1–30–2
Lahti 0–3 FH0–30–0
Ventspils 8–3 Luftëtari5–03–3
Cliftonville 1–3 Nordsjælland0–11–2
Banants 1–5 Sarajevo1–20–3
Engordany 1–10 Kairat0–31–7
Petrocub Hîncești 2–3 Osijek1–11–2
Anorthosis Famagusta 2–2 (a) Laçi2–10–1
Ferencváros 1–2 Maccabi Tel Aviv1–10–1
Balzan 5–3 Keşla4–11–2
Rabotnički 2–5[A] Honvéd2–10–4
Rudar Pljevlja 0–6 Partizan0–30–3
CSKA Sofia 1–1 (5–3 p) Riga FC1–00–1 (s.h.p.)
Milsami Orhei 2–9 Slovan Bratislava2–40–5
Radnički Niš 5–0 Gżira United4–01–0
Lech Poznań 3–2 Gandzasar Kapan2–01–2
Chikhura Sachkhere 2–1 Beitar Jerusalem0–02–1
Vaduz 3–3 (a) Levski Sofia1–02–3
Narva Trans 1–5[A] Željezničar0–21–3
Trakai 1–0 Irtysh Pavlodar0–01–0
Hibernian 12–5 NSÍ Runavík6–16–4
Rudar Velenje 10–0 Tre Fiori7–03–0
FCI Levadia 1–3 Dundalk0–11–2
ÍBV 0–6 Sarpsborg 080–40–2
KuPS 1–2[A] Copenhagen0–11–1
Liepāja 2–4 BK Häcken0–32–1
Ghi chú

Vòng loại thứ hai

Vòng loại thứ hai được tách ra làm hai nhóm riêng biệt: Nhóm các đội vô địch giải quốc nội (dành cho các đội vô địch các giải vô địch quốc gia) và Nhóm chính (dành cho các đội vô địch cúp quốc gia và các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia). Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội) được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2018,[24] và lễ bốc thăm vòng loại thứ hai (Nhóm chính) được tổ chức vào ngày 20 tháng 6 năm 2018.[30] Lượt đi được diễn ra vào ngày 26 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 2 tháng 8 năm 2018.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Cork City Bye[Ă]
The New Saints 3–2 Lincoln Red Imps2–11–1
Torpedo Kutaisi 7–0 Víkingur Gøta3–04–0
Zrinjski Mostar 3–2 Valletta1–12–1
FC Santa Coloma 1–3 Valur1–00–3
Sutjeska Nikšić 0–1 Alashkert0–10–0
F91 Dudelange 3–2 Drita2–11–1
Spartaks Jūrmala 9–0 La Fiorita6–03–0
APOEL 5–2 Flora Tallinn5–00–2
Olimpija Ljubljana 6–2 Crusaders5–11–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Molde 5–0 Laçi3–02–0
Atalanta 10–2[B] Sarajevo2–28–0
Žalgiris 2–1 Vaduz1–01–1
Kairat 3–2 AZ2–01–2
Aberdeen 2–4 Burnley1–11–3 (s.h.p.)
Partizan 2–1 Trakai1–01–1
Balzan 3–4 Slovan Bratislava2–11–3
Nordsjælland 2–0 AIK1–01–0
Rudar Velenje 0–6 FCSB0–20–4
Hapoel Haifa 2–1 FH1–11–0
Dundalk 0–4 AEK Larnaca0–00–4
Górnik Zabrze 1–5 Trenčín0–11–4
Maccabi Tel Aviv 4–2 Radnički Niš2–02–2
CSKA Sofia 6–1 Admira Wacker Mödling3–03–1
Spartak Subotica 3–2 Sparta Prague2–01–2
RB Leipzig 5–1 BK Häcken4–01–1
Stjarnan 0–7 Copenhagen0–20–5
Ufa 1–1 (a) Domžale0–01–1
Tobol 2–2 (a) Pyunik2–10–1
Jagiellonia Białystok 5–4 Rio Ave1–04–4
LASK Linz 6–1 Lillestrøm4–02–1
Honvéd 1–2 Progrès Niederkorn1–00–2
Osijek 1–2 Rangers0–11–1
B36 Tórshavn 0–8 Beşiktaş0–20–6
DAC Dunajská Streda 2–7 Dinamo Minsk1–31–4
Ventspils 1–3 Bordeaux0–11–2
Željezničar 2–5 Apollon Limassol1–21–3
Viitorul Constanța 3–5 Vitesse2–21–3
St. Gallen 2–2 (a) Sarpsborg 082–10–1
Dynamo Brest 5–4 Atromitos4–31–1
Sevilla 7–1 Újpest4–03–1
Shakhtyor Soligorsk 2–4 Lech Poznań1–11–3 (s.h.p.)
Hibernian 4–3 Asteras Tripolis3–21–1
Chikhura Sachkhere 0–2 Maribor0–00–2
Genk 9–1 Fola Esch5–04–1
Djurgårdens IF 2–3 Mariupol1–11–2 (s.h.p.)
Hajduk Split 4–2 Slavia Sofia1–03–2
Ghi chú

Vòng loại thứ ba

Vòng loại thứ ba được tách ra làm hai nhóm riêng biệt: Nhóm các đội vô địch giải quốc nội (dành cho các đội vô địch các giải vô địch quốc gia) và Nhóm chính (dành cho các đội vô địch cúp quốc gia và các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia). Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 23 tháng 7 năm 2018.[31] Lượt đi được diễn ra vào ngày 7 và 9 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 14 và 16 tháng 8 năm 2018.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Ludogorets Razgrad 2–1 Zrinjski Mostar1–01–1
Legia Warsaw 3–4 F91 Dudelange1–22–2
Alashkert 0–7 CFR Cluj0–20–5
Olimpija Ljubljana 7–1 HJK3–04–1
Sheriff Tiraspol 2–2 (a) Valur1–01–2
Cork City 0–5 Rosenborg0–20–3
Spartaks Jūrmala 0–1 Sūduva Marijampolė0–10–0
The New Saints 1–5 Midtjylland0–21–3
Hapoel Be'er Sheva 3–5 APOEL2–21–3
Torpedo Kutaisi 5–4 Kukësi5–20–2
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Pyunik 1–2 Maccabi Tel Aviv0–01–2
Dinamo Minsk 5–8 Zenit Saint Petersburg4–01–8 (s.h.p.)
Sturm Graz 0–7 AEK Larnaca0–20–5
Sarpsborg 08 2–1 Rijeka1–11–0
İstanbul Başakşehir 0–1 Burnley0–00–1 (s.h.p.)
Zorya Luhansk 3–3 (a) Braga1–12–2
Hapoel Haifa 1–6 Atalanta1–40–2
Genk 4–1 Lech Poznań2–02–1
Vitesse 0–2 Basel0–10–1
Nordsjælland 3–5 Partizan1–22–3
Hibernian 0–3 Molde0–00–3
Hajduk Split 1–2 FCSB0–01–2
Sevilla 6–0 Žalgiris1–05–0
Sigma Olomouc 4–1 Kairat2–02–1
Slovan Bratislava 2–5 Rapid Wien2–10–4
Mariupol 2–5 Bordeaux1–31–2
CSKA Sofia 2–4 Copenhagen1–21–2
Olympiacos 7–1 Luzern4–03–1
Rangers 3–1 Maribor3–10–0
Trenčín 5–1 Feyenoord4–01–1
Jagiellonia Białystok 1–4 Gent0–11–3
Spartak Subotica 1–4 Brøndby0–21–2
Ufa 4–3 Progrès Niederkorn2–12–2
Beşiktaş 2–2 (a) LASK Linz1–01–2
Apollon Limassol 4–1 Dynamo Brest4–00–1
RB Leipzig 4–2 Universitatea Craiova3–11–1

Vòng play-off

Vòng play-off được tách ra làm hai nhóm riêng biệt: Nhóm các đội vô địch giải quốc nội (dành cho các đội vô địch các giải vô địch quốc gia) và Nhóm chính (dành cho các đội vô địch cúp quốc gia và các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia). Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 6 tháng 8 năm 2018.[32] Lượt đi được diễn ra vào ngày 23 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 30 tháng 8 năm 2018.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Olimpija Ljubljana 1–3 Spartak Trnava0–21–1
APOEL 1–1 (1–2 p) Astana1–00–1 (s.h.p.)
Rosenborg 5–1 Shkëndija3–12–0
F91 Dudelange 5–2 CFR Cluj2–03–2
Sūduva Marijampolė 1–4 Celtic1–10–3
Sheriff Tiraspol 1–3 Qarabağ1–00–3
Malmö FF 4–2 Midtjylland2–22–0
Torpedo Kutaisi 0–5 Ludogorets Razgrad0–10–4
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Sigma Olomouc 0–4 Sevilla0–10–3
Sarpsborg 08 4–3 Maccabi Tel Aviv3–11–2
Gent 0–2 Bordeaux0–00–2
Partizan 1–4 Beşiktaş1–10–3
Rapid Wien 4–3 FCSB3–11–2
Basel 3–3 (a)[C] Apollon Limassol3–20–1
Rangers 2–1 Ufa1–01–1
Atalanta 0–0 (3–4 p) Copenhagen0–00–0 (s.h.p.)
Zenit Saint Petersburg 4–3 Molde3–11–2
Trenčín 1–4 AEK Larnaca1–10–3
Genk 9–4 Brøndby5–24–2
Olympiacos 4–2 Burnley3–11–1
Zorya Luhansk 2–3 RB Leipzig0–02–3
Ghi chú

Vòng bảng

AEK
Apollon
London
PAOK
Astana
(không có trên bản đồ)
Dudelange
Rosenborg
Sarpsborg
Glasgow
Spartak T.
Seville
Akhisarspor
Istanbul
Vorskla
Các đội bóng Glasgow
Celtic
RangersCác đội bóng Istanbul
Beşiktaş
FenerbahçeCác đội bóng London
Arsenal
ChelseaCác đội bóng Seville
Real Betis
Sevilla
Địa điểm của các đội tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2018–19.
Nâu: Bảng A; Lam: Bảng B; Hồng đậm: Bảng C; Vàng: Bảng D;.
Đỏ: Bảng E; Xanh lơ: Bảng F; Lục: Bảng G; Tím: Bảng H;.
Hồng: Bảng I; Ngọc lam: Bảng J; Xanh lá chuối: Bảng K; Cam: Bảng L.

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 31 tháng 8 năm 2018, lúc 13:00 CEST, tại Trung tâm diễn đàn Grimaldi ở Monaco.[33] 48 đội được phân thành 12 bảng bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2018 của họ.[28]

Ở mỗi bảng đấu, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt. Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 32 đội, nơi họ tham dự cùng với 8 đội đứng thứ ba vòng bảng UEFA Champions League 2018–19. Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 20 tháng 9, 4 tháng 10, 25 tháng 10, 8 tháng 11, 29 tháng 11, và 13 tháng 12 năm 2018.

Tổng cộng có 27 hiệp hội quốc gia được đại diện tại vòng bảng. Akhisarspor, Chelsea, F91 Dudelange, Jablonec, Rangers, RB Leipzig, Sarpsborg 08, Spartak Moscow và Spartak Trnava có lần đầu tiên xuất hiện tại vòng bảng (mặc dù Chelsea, Rangers, RB Leipzig và Spartak Moscow đã từng tham dự vòng đấu loại trực tiếp UEFA Europa League sau khi kết thúc vòng bảng UEFA Champions League ở vị trí thứ ba, trong khi Rangers and Spartak Moscow đã tham dự vòng bảng Cúp UEFA). F91 Dudelange là đội bóng đầu tiên của Luxembourg tham dự một vòng bảng ở đấu trường châu Âu.[34]

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLEVZURAKLLUD
1 Bayer Leverkusen6411169+713Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–04–21–1
2 Zürich631276+1103–21–21–0
3 AEK Larnaca6123612−651–50–11–1
4 Ludogorets Razgrad604257−242–31–10–0
Nguồn: UEFA

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSALCELRBLROS
1 Red Bull Salzburg6600176+1118Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–11–03–0
2 Celtic630368−291–22–11–0
3 RB Leipzig621398+172–32–01–1
4 Rosenborg6015414−1012–50–11–3
Nguồn: UEFA

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựZENSLPBORKOB
1 Zenit Saint Petersburg632165+111Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–02–11–0
2 Slavia Prague631243+1102–01–00–0
3 Bordeaux621366071–12–01–2
4 Copenhagen612335−251–10–10–1
Nguồn: UEFA

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựDZGFENSPTAND
1 Dinamo Zagreb6420113+814Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp4–13–10–0
2 Fenerbahçe622277080–02–02–0
3 Spartak Trnava621347−371–21–01–0
4 Anderlecht603327−530–22–20–0
Nguồn: UEFA

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựARSSPOVORQRB
1 Arsenal6510122+1016Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp0–04–21–0
2 Sporting CP6411133+10130–13–02–0
3 Vorskla Poltava6105413−93[a]0–31–20–1
4 Qarabağ6105213−113[a]0–31–60–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBETOLYMILDUD
1 Real Betis633072+512Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–01–13–0
2 Olympiacos6312116+510[a]0–03–15–1
3 Milan6312129+310[a]1–23–15–2
4 F91 Dudelange6015316−1310–00–20–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựVILRWRANSPM
1 Villarreal6240125+710[a]Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp5–02–22–0
2 Rapid Wien631269−310[a]0–01–02–0
3 Rangers613288060–03–10–0
4 Spartak Moscow6123812−453–31–24–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựFRALAZAPLMAR
1 Eintracht Frankfurt6600175+1218Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp4–12–04–0
2 Lazio6303911−291–22–12–1
3 Apollon Limassol62131010072–32–02–2
4 Marseille6015616−1011–21–31–3
Nguồn: UEFA

Bảng I

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựGNKMALBESSRP
1 Genk6321148+611Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp2–01–14–0
2 Malmö FF623176+192–22–01–1
3 Beşiktaş6213911−272–40–13–1
4 Sarpsborg 086123813−553–11–12–3
Nguồn: UEFA

Bảng J

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSEVKRASTLAKH
1 Sevilla6402186+1212[a]Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–05–16–0
2 Krasnodar640288012[a]2–12–12–1
3 Standard Liège631279−2101–02–12–1
4 Akhisarspor6015414−1012–30–10–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng K

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựDKVRENASTJAB
1 Dynamo Kyiv6321107+311Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–12–20–1
2 Rennes630378−191–22–02–1
3 Astana622277080–12–02–1
4 Jablonec612368−252–20–11–1
Nguồn: UEFA

Bảng L

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựCHLBATEVIDPAOK
1 Chelsea6510123+916Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–11–04–0
2 BATE Borisov630399090–12–01–4
3 MOL Vidi621357−272–20–21–0
4 PAOK6105512−730–11–30–2
Nguồn: UEFA

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết đấu một trận. Cơ chế bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Tại lễ bốc thăm thăm vòng 32 đội, 12 đội nhất bảng và 4 đội đứng ba ở vòng bảng Champions League có thành tích vòng bảng tốt hơn được xếp vào nhóm hạt giống, và 12 đội nhì bảng và 4 đội đứng ba còn lại ở vòng bảng Champions League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được xếp cặp đối đầu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống làm đội chủ nhà cho trận lượt về. Các đội cùng bảng hoặc cùng hiệp hội không được xếp cặp đối đầu với nhau.
  • Từ lễ bốc thăm vòng 16 đội trở đi, không có đội hạt giống, và các đội cùng bảng hoặc cùng hiệp hội có thể được xếp cặp đối đầu với nhau. Vì lễ bốc thăm vòng tứ kết và vòng bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của đội thắng vòng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm vòng bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được diễn ra để xác định đội "chủ nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính khi nó được tổ chức trên sân trung lập).

Nhánh đấu

Vòng 32 đội Vòng 16 đội Tứ kết Bán kết
   Viktoria Plzeň202 
   Dinamo Zagreb134     Dinamo Zagreb101 
   Galatasaray101    Benfica (s.h.p.)033 
   Benfica202      Benfica404 
   Shakhtar Donetsk213      Eintracht Frankfurt (a)224 
   Eintracht Frankfurt246     Eintracht Frankfurt011
   Rapid Wien000    Inter Milan000 
   Inter Milan145      Eintracht Frankfurt112 (3) 
   Lazio000      Chelsea (p)112 (4) 
   Sevilla123     Sevilla235 
   Slavia Prague044    Slavia Prague (s.h.p.)246 
   Genk011      Slavia Prague033
   Malmö FF101      Chelsea145  Chung kết
(29 tháng 5 – Baku)
   Chelsea235     Chelsea358
   Olympiacos202    Dynamo Kyiv000 
   Dynamo Kyiv213     Chelsea4
   Rennes336     Arsenal1 
   Real Betis314     Rennes303 
   BATE Borisov101    Arsenal134 
   Arsenal033      Arsenal213 
   Zürich101      Napoli000 
   Napoli325     Napoli314
   Club Brugge202    Red Bull Salzburg033 
   Red Bull Salzburg145      Arsenal347
   Fenerbahçe112      Valencia123 
   Zenit Saint Petersburg033     Zenit Saint Petersburg112 
   Sporting CP011    Villarreal325 
   Villarreal112      Villarreal101
   Celtic000      Valencia325 
   Valencia213     Valencia213
   Krasnodar (a)011    Krasnodar112 
   Bayer Leverkusen011 

Vòng 32 đội

Lễ bốc thăm vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 17 tháng 12 năm 2018.[35] Lượt đi được diễn ra vào ngày 14 tháng 2, và lượt về được diễn ra vào ngày 21 tháng 2 năm 2019.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Viktoria Plzeň 2–4 Dinamo Zagreb2–10–3
Club Brugge 2–5 Red Bull Salzburg2–10–4
Rapid Wien 0–5 Inter Milan0–10–4
Slavia Prague 4–1 Genk0–04–1
Krasnodar 1–1 (a) Bayer Leverkusen0–01–1
Zürich 1–5 Napoli1–30–2
Malmö FF 1–5 Chelsea1–20–3
Shakhtar Donetsk 3–6 Eintracht Frankfurt2–21–4
Celtic 0–3 Valencia0–20–1
Rennes 6–4 Real Betis3–33–1
Olympiacos 2–3 Dynamo Kyiv2–20–1
Lazio 0–3 Sevilla0–10–2
Fenerbahçe 2–3 Zenit Saint Petersburg1–01–3
Sporting CP 1–2 Villarreal0–11–1
BATE Borisov 1–3 Arsenal1–00–3
Galatasaray 1–2 Benfica1–20–0

Vòng 16 đội

Lễ bốc thăm vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 22 tháng 2 năm 2019.[36] Lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 3, và lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 3 năm 2019.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Chelsea 8–0 Dynamo Kyiv3–05–0
Eintracht Frankfurt 1–0 Inter Milan0–01–0
Dinamo Zagreb 1–3 Benfica1–00–3 (s.h.p.)
Napoli 4–3 Red Bull Salzburg3–01–3
Valencia 3–2 Krasnodar2–11–1
Sevilla 5–6 Slavia Prague2–23–4 (s.h.p.)
Rennes 3–4[A] Arsenal3–10–3
Zenit Saint Petersburg 2–5 Villarreal1–31–2

Ghi chú

Tứ kết

Lễ bốc thăm vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2019.[37] Lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 4, và lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 2019.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Arsenal 3–0[A] Napoli2–01–0
Villarreal 1–5 Valencia1–30–2
Benfica 4–4 (a) Eintracht Frankfurt4–20–2
Slavia Prague 3–5 Chelsea0–13–4

Ghi chú

Bán kết

Lễ bốc thăm vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2019 (sau khi bốc thăm vòng tứ kết).[37] Lượt đi được diễn ra vào ngày 2 tháng 5, và lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 5 năm 2019.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Arsenal 7–3 Valencia3–14–2
Eintracht Frankfurt 2–2 (3–4 p) Chelsea1–11–1 (s.h.p.)

Chung kết

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 29 tháng 5 năm 2019 tại sân vận động OlympicBaku. Đội "chủ nhà" (vì mục đích hành chính) được xác định bằng một lượt bốc thăm bổ sung diễn ra sau khi bốc thăm vòng bán kết.[37]

Chelsea 4–1 Arsenal
Khán giả: 51.370[38]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)

Thống kê

Thống kê ở vòng loại và vòng play-off không được tính đến.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

XHCầu thủĐộiSố bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1 Olivier Giroud Chelsea111124
2 Luka Jović Eintracht Frankfurt10953
3 Wissam Ben Yedder Sevilla8621
Moanes Dabour Red Bull Salzburg856
Pierre-Emerick Aubameyang Arsenal934
6 Fredrik Gulbrandsen Red Bull Salzburg5429
Giovani Lo Celso Real Betis563
Alexandre Lacazette Arsenal651
Sébastien Haller Eintracht Frankfurt770
Pedro Chelsea944

Nguồn:[39]

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu

XHCầu thủĐộiKiến tạoSố phút
đã chơi
1 Ihar Stasevich BATE Borisov7704
Willian Chelsea899
3 Mijat Gaćinović Eintracht Frankfurt61126
4 Andreas Ulmer Red Bull Salzburg5900
Olivier Giroud Chelsea1124
6 Viktor Tsyhankov Dynamo Kyiv4804
Pedro Chelsea944
824 cầu thủ3

Nguồn:[40]

Đội hình xuất sắc nhất mùa giải

Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn 18 cầu thủ vào danh sách đội hình xuất sắc nhất giải đấu.[41]

VTCầu thủĐội
GK Kevin Trapp Eintracht Frankfurt
Kepa Arrizabalaga Chelsea
DF Álex Grimaldo Benfica
Sead Kolašinac Arsenal
Laurent Koscielny Arsenal
David Luiz Chelsea
César Azpilicueta Chelsea
Danny da Costa Eintracht Frankfurt
MF Makoto Hasebe Eintracht Frankfurt
Filip Kostić Eintracht Frankfurt
Jorginho Chelsea
N'Golo Kanté Chelsea
FW Pierre-Emerick Aubameyang Arsenal
Olivier Giroud Chelsea
Luka Jović Eintracht Frankfurt
João Félix Benfica
Pedro Chelsea
Eden Hazard Chelsea

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

XHCầu thủĐộiĐiểm
Danh sách rút gọn top 3
1 Eden Hazard[1] Chelsea340
2 Olivier Giroud Chelsea119
3 Luka Jović Eintracht Frankfurt94
Cầu thủ xếp hạng từ 4–10
4 Pierre-Emerick Aubameyang Arsenal65
5 Alexandre Lacazette Arsenal19
6 N'Golo Kanté Chelsea16
7 João Félix Benfica12
8 Willian Chelsea11
9 Sébastien Haller Eintracht Frankfurt9
Pedro Chelsea

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài