Uli Stielike
Ulrich "Uli" Stielike (sinh ngày 15 tháng 11 năm 1954) là cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá Tây Đức. Khi còn là cầu thủ, Stielike nổi tiếng với nguồn thể lực dồi dào và lối chơi bóng thông minh.[2] Stielike là một trong số ít cầu thủ (cùng với đồng đội Rainer Bonhof ở Borussia Mönchengladbach và Manfred Kaltz của Hamburg) được chơi cả ba trận chung kết bóng đá cúp Châu Âu cấp câu lạc bộ (Cúp C1/Champions League, UEFA Cup Winners' Cup cùng UEFA Cup/Europa League), chung kết 1974 FIFA World Cup và Siêu cúp Châu Âu.
Uli Stielike trong màu áo Borussia Mönchengladbach năm 1976 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ulrich Stielike | ||
Ngày sinh | 15 tháng 11, 1954 | ||
Nơi sinh | Ketsch, Tây Đức | ||
Chiều cao | 1,76 m[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự, Hậu vệ quét | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1962–1972 | SpVgg Ketsch | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1972–1977 | Borussia Mönchengladbach | 109 | (12) |
1977–1985 | Real Madrid | 215 | (41) |
1985–1988 | Neuchâtel Xamax | 66 | (0) |
Tổng cộng | 390 | (53) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1975–1984 | Tây Đức | 42 | (3) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1989–1991 | Thụy Sĩ | ||
1992–1994 | Neuchâtel Xamax | ||
1994–1995 | SV Waldhof Mannheim | ||
1996 | UD Almería | ||
1998–2000 | Đức (trợ lý) | ||
2000–2006 | Đức (U-19/U-20/U-21) | ||
2006–2008 | Bờ Biển Ngà | ||
2008 | FC Sion | ||
2008–2010 | Al-Arabi | ||
2010–2012 | Al-Sailiya | ||
2013–2014 | Al-Arabi | ||
2014–2017 | Hàn Quốc | ||
2017–2020 | Tianjin Teda | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Danh hiệu
Cầu thủ
Câu lạc bộ
Borussia Mönchengladbach
- Bundesliga: 1974–75, 1975–76, 1976–77
- DFB-Pokal: 1972–73
- UEFA Cup: 1974–75
- European Cup: Runner-up 1976–77
Real Madrid
- La Liga: 1977–78, 1978–79, 1979–80
- Copa del Rey: 1979–80, 1981–82
- Copa de la Liga: 1985
- UEFA Cup: 1984–85
- European Cup: Runner-up 1980–81
- European Cup Winners' Cup: Runner-up 1982–83
Neuchâtel Xamax
- Swiss Super League: 1986–87, 1987–88
Quốc tế
Đức
- UEFA European Championship: 1980, runner-up: 1976
- FIFA World Cup: Runner-up 1982
Cá nhân
- La Liga Foreign Player of the Year: 1979, 1980, 1981, 1982
Huấn luyện viên
Câu lạc bộ
Al-Sailiya
- Qatargas League: 2011–12
Quốc tế
South Korea
- AFC Asian Cup: Runner-up: 2015
- EAFF East Asian Cup: 2015
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Uli Stielike tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
- Uli Stielike tại WorldFootball.net
- Uli Stielike tại National-Football-Teams.com
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng