Verizon Communications

Verizon Communications Inc. () (/vəˈrzən/ və- RY -zən) là một tập đoàn viễn thông đa quốc gia của Mỹ và một doanh nghiệp thành phần của Chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones.[8] Công ty có trụ sở tại 1095 Avenue of the America, Midtown Manhattan, thành phố New York,[2] nhưng được thành lập tại Delwar.

Verizon Communications Inc.
Tên cũ
Bell Atlantic Corporation (1983–2000)
Loại hình
Đại chúng
Mã niêm yết
Ngành nghề
Thành lập7 tháng 10 năm 1983; 40 năm trước (1983-10-07)
Trụ sở chính1095 Avenue of the Americas, New York City, New York, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngWorldwide (mainly in Hoa Kỳ)
Thành viên chủ chốt
Hans Vestberg (Chairman, CEO)
Sản phẩm
Doanh thuTăng 130,86 billion đô la Mỹ (2018)
Giảm 22,27 billion đô la Mỹ (2018)
Giảm 15,52 billion đô la Mỹ (2018)
Tổng tài sảnTăng 264,82 billion đô la Mỹ (2018)
Tổng vốn
chủ sở hữu
Tăng 53,14 billion đô la Mỹ (2018)
Số nhân viênGiảm 144,500 (2019)
Chi nhánh
  • Verizon Consumer
  • Verizon Business
  • Verizon Media
Công ty con
  • Skyward
  • Delaware
  • Fios
  • Maryland
  • New England
  • New Jersey
  • New York
  • North
  • Pennsylvania
  • South
  • Virginia
  • Washington, DC
  • XO Communications
  • Verizon Hearst Media Partners (50%)
Websitewww.verizon.com/about
Ghi chú[1][2][3][4][5][6][7]
Ghi chú
[1][2][3][4][5][6][7]

Công ty con của Verizon là Verizon Wireless, là nhà cung cấp dịch vụ truyền thông không dây lớn thứ hai của Mỹ tính đến tháng 4 năm 2019, với 153,1 triệu khách hàng di động.[9][10] Tính đến năm 2019, Verizon là công ty viễn thông lớn thứ hai tính theo doanh thu, đứng sau AT & T, và công ty xếp hạng 43 trong Danh sách các công ty lớn nhất theo doanh thu.[11]

Tài chính

Trong năm tài chính 2017, Verizon đã báo cáo lợi nhuận 30,01 tỷ USD, với doanh thu là 126,034 tỷ USD. Cổ phiếu của Verizon được giao dịch ở mức trên 45 đô la / cổ phiếu và vốn hóa thị trường được định giá hơn 229,1 tỷ đô la vào tháng 10 năm 2018.[12] Tính đến năm 2018, Verizon được xếp hạng 16 trên bảng xếp hạng Fortune 500 của các tập đoàn lớn nhất Hoa Kỳ theo tổng doanh thu.[13]

NămDoanh thu



tính bằng triệu ĐÔ LA MỸ$
Thu nhập ròng



tính bằng triệu ĐÔ LA MỸ$
Tổng tài sản



tính bằng triệu ĐÔ LA MỸ$
Giá mỗi cổ phiếu



bằng đô la Mỹ
Nhân viên
200569,5187.397168.13015,94
200688.1826.197188.80416,93
200793,4695,521186.95922,12
200897.354−2,193202.35219,59
2009107.8084.894226.90718,17
2010106,5652.549220.00520,03
2011110.8752.404230,46126,31
2012115.846875225.22231,77
2013120,55011.497274,09838,47176.800
2014127,0799.625232.61640,12177.300
2015131.62017.879244.17540,74177.700
2016125.98013.127244.18046,53160.900
2017126,03430.101257.14345,68155.400

Quản trị doanh nghiệp

Ban giám đốc

Hội đồng quản trị hiện tại vào tháng 7 năm 2019:[14]

  • Hans Vestberg, Chủ tịch và Giám đốc điều hành
  • Văn phòng Shellye
  • Mark Bertolini
  • Vittorio Colao
  • Melanie Healey, cựu chủ tịch của Procter & Gamble
  • Clarence Otis, Jr.
  • Daniel H. Schulman
  • Rodney E. Slater
  • Kathryn Tesija, cựu phó chủ tịch điều hành của Target Corporation
  • Gregory Weaver, cựu Giám đốc điều hành của bộ phận kiểm toán và rủi ro doanh nghiệp của Deloitte

Giám đốc điều hành

Năm 2019:[15][16]

  • Hans Vestberg, Chủ tịch và Giám đốc điều hành
  • Ronan Dunne, phó chủ tịch điều hành và CEO của tập đoàn, Verizon Consumer
  • Tami Erwin, phó chủ tịch điều hành và CEO của tập đoàn, Verizon Business
  • Giáo sư Gowrappan, phó chủ tịch điều hành và CEO của tập đoàn, Verizon Media

Xem thêm

  • Danh sách các công ty điện thoại Hoa Kỳ

Tham khảo

Liên kết ngoài