De (Д д; dạng chữ nghiêng: Д д) là một ký tự trong bảng chữ cái Kirin.

Cyrillic letter De
Giá trị số:4
Hệ chữ Kirin
Mẫu tự Slav
АБВГҐДЂ
ЃЕЀЁЄЖЗ
З́ЅИЍІЇЙ
ЈКЛЉМНЊ
ОПРСС́ТЋ
ЌУЎҮФХЦ
ЧЏШЩЪЫЬ
ЭЮЯ
Mẫu tự ngôn ngữ phi Slav
ӐА̄А̊А̃ӒӒ̄Ә
Ә́Ә̃ӚӔҒГ̧Г̑
Г̄ҔӺӶԀԂ
ԪԬӖЕ̄Е̃
Ё̄Є̈ӁҖӜԄ
ҘӞԐԐ̈ӠԆӢ
И̃ҊӤҚӃҠҞ
ҜԞԚӅԮԒԠ
ԈԔӍӉҢԨӇ
ҤԢԊО̆О̃О̄Ӧ
ӨӨ̄ӪҨԤҦР̌
ҎԖҪԌҬ
ԎУ̃ӮӰӰ́Ӳ
ҮҮ́ҰХ̑ҲӼӾ
ҺҺ̈ԦҴҶ
ӴӋҸҼ
ҾЫ̆Ы̄ӸҌЭ̆Э̄
Э̇ӬӬ́Ӭ̄Ю̆Ю̈Ю̈́
Ю̄Я̆Я̄Я̈ԘԜӀ
Ký tự cổ
ҀѺ
ѸѠѼѾ
ѢѤѦ
ѪѨѬѮ
ѰѲѴѶ

Д thường đại diện cho âm tắc chân răng /d/, giống như cách phát âm của ⟨d⟩ trong "door".

Д khi được Latinh hóa thì sẽ trở thành chữ Latinh tương ứng là D.

Lịch sử sửa

Д trong bảng chữ cái Kirin bắt nguồn từ chữ cái Delta (Δ δ) trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Trong bảng chữ cái Kirin cổ, tên của nó là добро (dobro), có nghĩa là "tốt".

Trong hệ thống chữ số Kirin, Д có giá trị là 4.

Hình thức viết sửa

Sự khác biệt chính giữa Д và Δ trong tiếng Hy Lạp hiện đại nằm ở hai phần chân bên dưới chữ cái Д. Д được vay mượn hình dạng từ chữ hoa Delta (Δ) trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Д, giống như chữ cái Kirin Л, có hai biến thể đánh máy: một biến thể cũ hơn với đỉnh của nó nhọn (giống với Δ) và một biến thể hiện đại (lần đầu tiên được sử dụng trong phông chữ ở giữa thế kỷ 19) với hình vuông. Ngày nay, hầu hết tất cả các cuốn sách và tạp chí đều được in bằng phông chữ có biến thể thứ hai của chữ cái Д; biến thể đầu tiên khá phong cách và chỉ một số phông chữ văn bản phổ biến mới sử dụng nó (ví dụ được biết đến nhiều nhất là "Baltika" được thiết kế vào năm 1951-52 bởi V. G. Chiminova và những người khác).

 
Dạng viết tay

Ở kiểu in nghiêng (tiếng Nga), dạng chữ thường của Д trông giống như chữ Latinh viết thường ⟨d⟩ hoặc ký hiệu đạo hàm riêng ⟨∂⟩. Kiểu chữ miền Nam (tiếng Serbia, tiếng Bulgaria, tiếng Macedonia) có thể trông giống với chữ Latinh viết thường ⟨g⟩. Dạng chữ viết thường Д có hai hình dạng giống nhau, nhưng với cách phân bố khác nhau: ví dụ: biến thể hình chữ g là tiêu chuẩn cho các trường học ở Nga.[1]

Dạng chữ hoa (tiếng Nga-Ukraina-Belarus-Bulgaria) của chữ Д trông giống chữ D trong tiếng Latinh vì phiên bản in không đủ thoải mái để viết nhanh. Dạng chữ hoa của tiếng Serbia gần giống với hình dạng của chữ số "2" (giống với dạng đôi khi được sử dụng cho chữ viết hoa chữ Latinh Q); hình thức này không được biết đến ở Nga.

Cách sử dụng sửa

It most often represents the voiced dental plosive /d/. However, word-finally and before voiceless consonants, it represents a voiceless [t]. Before a palatalizing vowel, it represents /dʲ/.

Các chữ cái liên quan và các ký tự tương tự khác sửa

  • Δ δ: Chữ cái Hy Lạp Delta
  • D d: Chữ cái Latinh D
  • Л л: Chữ cái Kirin El
  • Ԁ ԁ: Chữ cái Kirin Komi De
  • G g: Chữ cái Latinh G
  • ∂: Ký hiệu đạo hàm riêng

Mã máy tính sửa

Kí tự Д д
Tên Unicode CYRILLIC CAPITAL LETTER DE CYRILLIC SMALL LETTER DE CYRILLIC SMALL LETTER LONG-LEGGED DE
Mã hóa ký tự decimal hex decimal hex decimal hex
Unicode 1044 U+0414 1076 U+0434 7297 U+1C81
UTF-8 208 148 D0 94 208 180 D0 B4 225 178 129 E1 B2 81
Tham chiếu ký tự số Д Д д д ᲁ ᲁ
KOI8-R and KOI8-U 228 E4 196 C4
Code page 855 167 A7 166 A6
Windows-1251 196 C4 228 E4
ISO-8859-5 180 B4 212 D4
Macintosh Cyrillic 132 84 228 E4


Tham khảo sửa

  1. ^ “Русский алфавит” [Russian alphabet]. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài sửa

  •   Định nghĩa của Д tại Wiktionary
  •   Định nghĩa của д tại Wiktionary