The A.V. Club

Trang web báo chí và giải trí trực tuyến của Hoa Kỳ

The A.V. Club là một trang web báo chí và giải trí trực tuyến[2] có các bài đánh giá, phỏng vấn và các bài viết khác đề cập đến lĩnh vực điện ảnh, âm nhạc, truyền hình, sách, trò chơi và các yếu tố khác của phương tiện truyền thông văn hóa đại chúng. The A.V. Club được thành lập vào năm 1993 dưới vai trò một chuyên trang bổ sung cho ấn phẩm châm biếm The Onion. Dù The A.V. Club là một phần mới được xuất hiện trong sự kiện ra mắt trang web của The Onion năm 1996, mục này lại không có phần hiển thị đáng kể trên trang web vào thời điểm đó.

The A.V. Club
Loại hìnhVăn hóa đại chúng, giải trí, tin tức, phê bình, chính trị, chủ nghĩa tiến bộ
Hình thứcInternet
Chủ sở hữuG/O Media
Tổng biên tậpScott Robson[1]
Thành lập1993; 31 năm trước (1993)
Ngôn ngữTiếng Anh
Trụ sởChicago, Illinois, Hoa Kỳ
Trang webavclub.com

Năm 2005, trang web này được thiết kế lại và đặt The A.V. Club ở vị trí nổi bật hơn. Không giống như The Onion, The A.V. Club và các trang web khác thuộc sở hữu của G/O Media lại không mang tính châm biếm.[3] Tên của ấn phẩm ám chỉ đến các câu lạc bộ nghe nhìn (AV) tiêu biểu của các trường trung học Mỹ.[4]

Lịch sử sửa

Năm 1993, năm năm sau khi thành lập The Onion, Stephen Thompson, sinh viên Đại học Wisconsin–Madison, đã cho ra mắt mục giải trí trên tờ báo này.[5] "A.V. Club" là "câu lạc bộ nghe nhìn". Ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 20, nhiều trường trung học có câu lạc bộ dành cho học sinh muốn sử dụng và tìm hiểu về loa, máy chiếu cũng như các thiết bị âm thanh và video đời đầu khác.[6] Năm 1996, cả The OnionThe A.V. Club được ra mắt trên Internet.[7] The A.V. Club ban đầu là một phần phụ của tên miền theonion.com.[8]

Mục bổ sung này sau đó được chuyển sang tên miền riêng là theavclub.com,[9] trước khi được mua lại tên miền avclub.com ngắn hơn vào năm 2005.[10] Thay đổi thứ hai trùng hợp với việc thiết kế lại kết hợp với những góp ý của người đọc và nội dung blog. Năm 2006, trang web lại chuyển đổi mô hình nội dung của mình để thêm các nội dung định kỳ hàng ngày thay vì hàng tuần. Một số cộng tác viên đã trở thành cây viết chính và biên tập viên tự do của chuyên trang. Tháng 12 năm 2004, Stephen Thompson rời vị trí biên tập viên sáng lập của The A.V. Club.[11]

Theo Sean Mills, chủ tịch lúc bấy giờ của The Onion, trang web của The A.V. Club đạt mốc hơn 1 triệu lượt người truy cập vào tháng 10 năm 2007.[12] Vào cuối năm 2009, trang web này được cho là đã nhận được hơn 1,4 triệu lượt người truy cập và 75.000 bình luận mỗi tháng.[13] Vào thời kỳ đỉnh cao, bản in của tờ The A.V. Club đã được bày bán ở 17 thành phố khác nhau.[14] Các nội dung mang tính bản địa hóa của trang web cũng được duy trì, với các bài đánh giá và tin tức liên quan đến các thành phố cụ thể. Phiên bản in và bản web bản địa hóa dần bị ngừng phát triển và vào tháng 12 năm 2013, ấn phẩm in đã ngừng sản xuất ở ba thị trường cuối cùng.[15]

Ấn phẩm sửa

  • Thompson, Stephen; A.V. Club Staff (10 tháng 12 năm 2002). The Tenacity of the Cockroach: Conversations With Entertainment's Most Enduring Outsiders. Three Rivers Press. ISBN 978-0609809914.
  • A.V. Club Staff (13 tháng 10 năm 2009). Inventory: 16 Films Featuring Manic Pixie Dream Girls, 10 Great Songs Nearly Ruined by Saxophone, and 100 More Obsessively Specific Pop-Culture Lists. Scribner. ISBN 978-1416594734.
  • Rabin, Nathan (19 tháng 10 năm 2010). My Year of Flops: The A.V. Presents One Man's Journey Deep Into the Heart of Cinematic Failure. New York: Scribner. ISBN 978-1439153123.
  • Handlen, Zack; Emily St. James (16 tháng 10 năm 2018). Monsters Of The Week: The Complete Critical Companion To The X-Files. New York: Abrams Press. ISBN 978-1419732478.

Giải thưởng sửa

năm 2017, The A.V. Club thắng Giải Eisner cho Tạp chí định kỳ/Báo chí liên quan đến truyện tranh xuất sắc nhất (dành cho tác phẩm xuất bản năm 2016).[16] Giải thưởng thuộc về các cây viết Oliver Sava, Caitlin Rosberg, Shea Hennum và Tegan O'Neil. Giải thưởng cũng thuộc về biên tập viên Caitlin PenzeyMoog.[17]

Danh sách cuối năm và cuối thập kỷ của A.V. Club sửa

Bắt đầu từ năm 1999, chỉ có danh sách do cá nhân tác giả viết mới được xuất bản. Bắt đầu từ năm 2006, The A.V. Club bắt đầu xuất bản các bảng xếp hạng album và phim cuối năm trên trang web, cùng với các danh sách do cá nhân các cây viết chấp bút. Ngoài ra, danh sách cuối thập kỷ đã được xuất bản cho những năm 2000 và 2010.[18][19] Bảng xếp hạng hàng năm cho truyền hình bắt đầu vào năm 2010.

Album của năm sửa

Năm Nghệ sĩ Album Quốc gia Nguồn
2006 The Hold Steady Boys and Girls in America   Hoa Kỳ [20]
2007 Arcade Fire Neon Bible   Canada [21]
2008 TV on the Radio Dear Science   Hoa Kỳ [22]
2009 Phoenix Wolfgang Amadeus Phoenix   Pháp [23]
2010 Kanye West My Beautiful Dark Twisted Fantasy   Hoa Kỳ [24]
2011 Wye Oak Civilian   Hoa Kỳ [25]
2012 Frank Ocean Channel Orange   Hoa Kỳ [26]
2013 Kanye West Yeezus   Hoa Kỳ [27]
2014 Angel Olsen Burn Your Fire for No Witness   Hoa Kỳ [28]
2015 Kendrick Lamar To Pimp a Butterfly   Hoa Kỳ [29]
2016 David Bowie Blackstar   Anh Quốc [30]
2017 Kendrick Lamar DAMN.   Hoa Kỳ [31]
2018 Beach House 7   Hoa Kỳ [32]
2019 FKA Twigs Magdalene   Anh Quốc [33]
2020 Fiona Apple Fetch the Bolt Cutters   Hoa Kỳ [34]
2021 Japanese Breakfast Jubilee   Hoa Kỳ [35]
2022 Beyoncé Renaissance   Hoa Kỳ [36]
2023 Olivia Rodrigo Guts   Hoa Kỳ [37]

Phim điện ảnh của năm sửa

Năm Đạo diễn Phim Quốc gia Nguồn
2006 Alfonso Cuarón Children of Men   Hoa Kỳ
  Anh Quốc
  México
[38]
2007 Joel and Ethan Coen Không chốn dung thân   Hoa Kỳ [39]
2008 Andrew Stanton Rô-bốt biết yêu   Hoa Kỳ [40]
2009 Kathryn Bigelow The Hurt Locker   Hoa Kỳ
  Canada
  Pháp
[41]
2010 Debra Granik Xương trắng   Hoa Kỳ [42]
2011 Terrence Malick Cây đời   Hoa Kỳ [43]
2012 Paul Thomas Anderson The Master   Hoa Kỳ [44]
2013 Richard Linklater Before Midnight   Hoa Kỳ [45]
2014 Richard Linklater Thời thơ ấu   Hoa Kỳ [46]
2015 George Miller Max điên: Con đường tử thần   Úc
  Hoa Kỳ
[47]
2016 Kenneth Lonergan Manchester by the Sea   Hoa Kỳ [48]
2017 Sean Baker The Florida Project   Hoa Kỳ [49]
2018 Lee Chang-dong Burning   Hàn Quốc [50]
2019 Martin Scorsese Người đàn ông Ireland   Hoa Kỳ [51]
2020 Kelly Reichardt First Cow   Hoa Kỳ [52]
2021 Wes Anderson The French Dispatch   Hoa Kỳ [53]
2022 Todd Field Tár   Hoa Kỳ [54]
2023 Celine Song Muôn kiếp nhân duyên   Hoa Kỳ [55]

Chương trình truyền hình của năm sửa

Năm Chương trình Kênh Quốc gia Nguồn
2010 Breaking Bad AMC   Hoa Kỳ [56]
2011 Louie FX   Hoa Kỳ [57]
2012 Breaking Bad AMC   Hoa Kỳ [58]
2013 Enlightened HBO   Hoa Kỳ [59]
2014 Hannibal NBC   Hoa Kỳ [60]
2015 Mad Men AMC   Hoa Kỳ [61]
2016 The People v. O. J. Simpson: American Crime Story FX   Hoa Kỳ [62]
2017 The Good Place NBC   Hoa Kỳ [63]
2018 The Americans FX   Hoa Kỳ [64]
2019 Fleabag Amazon Prime Video   Anh Quốc [65]
2020 I May Destroy You HBO   Anh Quốc [66]
2021 Succession HBO   Hoa Kỳ [67]
2022 The Bear Hulu   Hoa Kỳ [68]
2023 Succession HBO   Hoa Kỳ [69]

Tham khảo sửa

  1. ^ “MG/O Media Announces New Editors In Chief Of AV Club, Gizmodo, Jezebel”. Cision. 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ Castillo, Jay (14 tháng 12 năm 2017). “This Photo Is The Perfect Example Of What Internet Will Look Like If Net Neutrality Loses”. Inquisitr. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “About Us”. The A.V. Club. 1 tháng 1 năm 1988. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ “About Us”. The A.V. Club. 1 tháng 1 năm 1988. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “Stephen Thompson, Writer/Editor, NPR Music”. NPR Music. NPR. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ “About Us”. The A.V. Club. 1 tháng 1 năm 1988. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ “The Onion: America's Finest News Source”. The Onion. 19 tháng 12 năm 1996. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ “The ONION, Number One in News”. 19 tháng 12 năm 1996. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  9. ^ “The Onion's A.V. Club | the Internet's Only Entertainment Guide”. 30 tháng 9 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 1999. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Home | The A.V. Club”. The A.V. Club. 6 tháng 8 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  11. ^ “Bio for Stephen Thompson, Editor, NPR Music”. NPR. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ David Shankbone (24 November 2007). "An interview with 'America's Finest News Source'", Wikinews
  13. ^ Johnson, Steve (27 tháng 10 năm 2009). “Onion's A.V. Club is building up its brand”. Chicago Tribune. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2010.
  14. ^ Gilmer, Marcus (8 tháng 11 năm 2013). “The Onion bids adieu to print”. Chicago Sun-Times. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  15. ^ Ryan, Kyle (8 tháng 11 năm 2013). “The Onion & A.V. Club ending print publication next month”. The A.V. Club. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  16. ^ “Awards: 2010-Present”. Comic-Con. San Diego Comic Convention. 2 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2020.
  17. ^ Rife, Katie (22 tháng 7 năm 2017). “Holy crap, The A.V. Club won an Eisner Award”. The A.V. Club. Onion Inc. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2020.
  18. ^ “Best Of 2010 S – Pop culture news, movie, TV, music and gaming reviews”. The A.V. Club (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ “The best films of the '00s”. The A.V. Club (bằng tiếng Anh). 3 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ Bahn, Christopher (19 tháng 12 năm 2006). “Best Music Of 2006  • Article  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  21. ^ Bahn, Christopher (12 tháng 12 năm 2007). “The best music of 2007  • Article  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  22. ^ “The best music of 2008  • Article  • The A.V. Club”. Avclub.com. 11 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  23. ^ “The top 25 albums of 2009  • Best of  • the A.V. Club”. Avclub.com. 9 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  24. ^ Heller, Jason (8 tháng 12 năm 2010). “The best music of 2010  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  25. ^ Eakin, Marah (6 tháng 12 năm 2011). “The best music of 2011  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  26. ^ “The best music of 2012  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. 11 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  27. ^ Adams, Erik (5 tháng 12 năm 2013). “The 23 best albums of 2013  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  28. ^ Anthony, David (8 tháng 12 năm 2014). “The 20 best albums of 2014  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  29. ^ “The 15 best albums of 2015”. Avclub.com. 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  30. ^ “The A.V. Club's 20 best albums of 2016”. Avclub.com. 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  31. ^ “The A.V. Club's 20 best albums of 2017”. The A.V. Club. 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  32. ^ “The A.V. Club's 20 best albums of 2018”. The A.V. Club. 18 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  33. ^ “The 20 best albums of 2019”. The A.V. Club. 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  34. ^ “The 20 best albums of 2020”. The A.V. Club. 15 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  35. ^ “The 20 best albums of 2021”. The A.V. Club. 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2021.
  36. ^ “Here Are the 30 Best Albums of 2022”. The A.V. Club. 13 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022.
  37. ^ “The 27 best albums of 2023”. The A.V. Club. 13 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  38. ^ Murray, Noel (21 tháng 12 năm 2006). “The Year In Film 2006  • Article  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  39. ^ Murray, Noel (19 tháng 12 năm 2007). “The Year In Film 2007  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  40. ^ Murray, Noel; Phipps, Keith; Rabin, Nathan; Robinson, Tasha; Tobias, Scott (17 tháng 12 năm 2008). “The year in film 2008  • Article  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  41. ^ Murray, Noel (17 tháng 12 năm 2009). “The year in film 2009  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  42. ^ Murray, Noel (16 tháng 12 năm 2010). “The best films of 2010  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  43. ^ Adams, Sam (13 tháng 12 năm 2011). “Best films of 2011  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  44. ^ Adams, Sam (19 tháng 12 năm 2012). “The best films of 2012  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  45. ^ Adams, Sam (17 tháng 12 năm 2013). “The best films of 2013  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  46. ^ “The 20 best movies of 2014  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  47. ^ “The 20 best films of 2015”. Avclub.com. 17 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2015.
  48. ^ “The 20 best films of 2016”. Avclub.com. 19 tháng 12 năm 2015.
  49. ^ “The 20 best films of 2017”. Avclub.com. 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  50. ^ “The best films of 2018”. The A.V. Club. 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  51. ^ “The best films of 2019”. The A.V. Club. 16 tháng 12 năm 2019.
  52. ^ “The best films of 2020”. The A.V. Club. 17 tháng 12 năm 2020.
  53. ^ “The best films of 2021”. The A.V. Club. 21 tháng 12 năm 2021.
  54. ^ “The 30 best films of 2022 ranked, and don't try to fight us on this”. The A.V. Club. 22 tháng 12 năm 2022.
  55. ^ “The 30 best films of 2023”. The A.V. Club. 19 tháng 12 năm 2023.
  56. ^ Alston, Joshua (20 tháng 12 năm 2010). “The 25 best television series of 2010  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  57. ^ “Best TV of 2011  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. 21 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  58. ^ “The best TV of 2012  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. 26 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  59. ^ St. James, Emily (20 tháng 12 năm 2013). “Enlightened was the best TV show of 2013  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  60. ^ Adams, Erik (11 tháng 12 năm 2014). “The best TV shows of 2014 (part 2)  • Best of  • The A.V. Club”. Avclub.com. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  61. ^ “The best TV of 2015, part 2”. Avclub.com. 16 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  62. ^ “The best TV of 2016, part 2”. Avclub.com. 14 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  63. ^ “The A.V. Club's 20 best TV shows of 2017”. The A.V. Club. 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  64. ^ “The best TV of 2018”. The A.V. Club. 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  65. ^ “The 25 best TV shows of 2019”. The A.V. Club. 9 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  66. ^ “The 25 best TV shows of 2020”. The A.V. Club. 14 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
  67. ^ “The 25 best TV shows of 2021”. The A.V. Club. 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.
  68. ^ “The 30 best TV shows of 2022”. The A.V. Club. 5 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  69. ^ “The 30 best TV shows of 2023”. The A.V. Club. 5 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:The Onion Bản mẫu:Univision Communications