Bước tới nội dung

Danh sách quốc gia theo diện tích

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mười quốc gia lớn nhất chiếm hơn nửa diện tích đất liền trên toàn thế giới

  Nga (12.6%)
  Trung Quốc (7.07%)
  Hoa Kỳ (7.22%)
  Canada (7.36%)
  Brazil (6.28%)
  Úc (5.60%)
  Ấn Độ (2.42%)
  Argentina (2.05%)
  Kazakhstan (2.01%)
  Algeria (1.76%)
  Khác (45.63%)

Đây là danh sách quốc gia và lãnh thổ phụ thuộc theo diện tích đất liền, diện tích biển, và tổng diện tích.

Các mục trong danh sách này bao gồm, nhưng không giới hạn trong, những vùng trong tiêu chuẩn ISO 3166-1, bao gồm quốc gia có chủ quyền và lãnh thổ phụ thuộc. Toàn bộ 193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc và hai nước quan sát viên được xếp hạng. Danh sách cũng xếp hạng những quốc gia ít được công nhận không có trong ISO 3166-1. Diện tích của những nước ít được công nhận này thường được tính trong diện tích của những nước được công nhận rộng rãi tranh chấp chủ quyền vùng đó; xem cột "Ghi chú" của mỗi nước cho thông tin chi tiết.

Không có trong danh sách này là những tuyên bố chủ quyền lãnh thổ với những vùng trên lục địa Nam Cực hoặc những tổ chức không coi nó như một quốc gia có chủ quyền hay lãnh thổ phụ thuộc, ví dụ như Liên minh châu Âu[2]

Danh sách này liệt kê ba số đo diện tích:

  • Tổng diện tích: tổng của diện tích đất liền và diện tích nước nằm trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển.
  • Diện tích đất liền: diện tích phần đất liền trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển, không tính diện tích nước.
  • Diện tích nước: diện tích bề mặt của tất cả những vùng chứa nước (hồ tự nhiên, hồ chứa nước, và sông) trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển.[3] Bao gồm vùng nội thủy. Lãnh hải không được tính trừ khi được ghi chú cụ thể. Vùng tiếp giáp và vùng đặc quyền kinh tế không được tính.

Tất cả số liệu được lấy từ Cục Thống kê Liên Hợp Quốc trừ khi được ghi chú khác.[4]

Bản đồsửa mã nguồn

Bản đồ thế giới, trừ Nam Cực, tô màu theo diện tích quốc gia tính bằng kilômét vuông.

Danh sáchsửa mã nguồn

Nước / Vùng lãnh thổDiện tích (km²)Hạng Quốc giaHạng Vùng lãnh thổGhi chú
 Nga17.098.246,0011Chưa tính Cộng hòa Krym và các vùng đang tranh chấp
 Canada9.984.670,0022Quốc gia lớn nhất châu Mỹ.
 Hoa Kỳ9.796.742,003/43/4Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km²).
 Trung Quốc9.596.961,004/34/3Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ(tổng số 137.296,00 km²).
 Brasil8.515.767,0055Nước lớn nhất Nam Mỹ.
 Úc7.596.897,0066Bao gồm Lord HoweMacquarie.
 Ấn Độ3.287.263,0077Số liệu diện tích theo wiki/, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km² và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
 Argentina2.780.400,0088Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, , 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay.
 Kazakhstan2.724.900,0099Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
 Algérie2.381.741,001010Nước lớn nhất châu Phi.
 Cộng hòa Dân chủ Congo2.345.409,001111
 Greenland2.166.086,00-121 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
 Ả Rập Xê Út2.149.690,001213
 México1.973.000,001314
 Indonesia1.905.000,001415Nước lớn nhất Đông Nam Á.
 Sudan1.886.068,001516
 Libya1.759.541,001617
 Iran1.648.195,001718
 Mông Cổ1.556.000,001819
 Peru1.285.216,001920
 Chad1.284.000,002021
 Niger1.267.000,002122
 Angola1.246.700,002223
 Mali1.240.192,002324
 Nam Phi1.221.037,002425Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).
 Colombia1.141.748,002526Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.
 Ethiopia1.104.300,002627
 Bolivia1.098.581,002728
 Mauritanie1.030.700,002829
 Ai Cập1.002.450,002930Bao gồm Tam giác Hala'ib.
 Tanzania945.087,003031Bao gồm các đảo Mafia, PembaZanzibar.
 Nigeria923.768,003132
 Venezuela916.445,003233Gồm Federal Dependencies of Venezuela
 Pakistan881.913,003334Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
 Namibia825.615,003435
 Mozambique801.590,003536
 Thổ Nhĩ Kỳ783.562,003637
 Chile756.102,003738Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.
 Zambia752.618,003839
 Myanmar676.578,003940Nước lớn thứ hai tại Đông Nam Á chỉ sau Indonesia
 Afghanistan652.860,004041
 Nam Sudan644.329,004142
 Pháp643.801,904243Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760.075,00 km².
 Somalia637.657,004344
 Cộng hòa Trung Phi622.984,004445
 Ukraina603.628,004546
 Madagascar587.041,004647
 Botswana582.000,004748
 Kenya580.367,004849
 Yemen555.000,004950Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).
 Thái Lan513.120,005051
 Tây Ban Nha505.990,005152Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo BalearicQuần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de AlhucemasPeñón de Vélez de la Gomera.
 Turkmenistan488.100,005253
 Cameroon475.442,005354
 Papua New Guinea462.840,005455
 Thụy Điển450.295,005556
 Uzbekistan447.400,005657
 Maroc446.550,005758Không gồm Tây Sahara.
 Iraq438.317,005859
 Paraguay406.752,005960
 Zimbabwe390.745,006061
 Na Uy385.207,006162Bao gồm Svalbard và Jan Mayen
 Nhật Bản377.973,006263Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto)Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril.
 Đức357.588,006364
 Congo342.000,006465
 Phần Lan338.462,006566
 Việt Nam331.690,006667Bao gồm Quần đảo Hoàng Sa ,Quần đảo Trường Sa và các đảo khác tại Biển Đông
 Malaysia330.803,006768
 Bờ Biển Ngà322.463,006869
 Ba Lan312.679,006970
 Oman309.501,007071
 Ý301.340,007172
 Philippines300.000,007273
 Ecuador276.841,007374Gồm cả Quần đảo Galápagos.
 Burkina Faso272.967,007475
 New Zealand270.467,007576Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo ChathamQuần đảo Kermadec.
 Gabon267.668,007677
 Tây Sahara266.000,007778Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
 Guinée245.857,007879
 Anh Quốc242.495,007980Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km²), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km²) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km²) đang tranh chấp.
 Uganda241.550,008081
 Ghana238.533,008182
 România238.397,008283
 Lào237.955,008384
 Guyana214.969,008485
 Belarus207.600,008586
 Kyrgyzstan199.900,008687
 Sénégal196.722,008788
 Syria185.180,008889Gồm cả Cao nguyên Golan.
 Campuchia181.035,008990
 Uruguay176.215,009091
 Suriname163.820,009192
 Tunisia163.610,009293
 Bangladesh147.570,009394
   Nepal147.516,009495
 Tajikistan143.100.009596
 Hy Lạp131.957,009697
 Nicaragua130.370,009798
 CHDCND Triều Tiên120.540,009899
 Malawi118.484,0099100
 Eritrea117.600,00100101Gồm cả vùng Badme.
 Bénin112.622,00101102
 Honduras112.492,00102103
 Liberia111.369,00103104
 Bulgaria110.879,00104105
 Cuba109.884,00105106
 Guatemala108.889,00106107
 Iceland103.000,00107108
 Hàn Quốc100.210,00108109
 Hungary93.028,00109110
 Bồ Đào Nha92.212,00110111Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
 Jordan89.342,00111112
 Serbia88.361,00112113Gồm cả Kosovo.
 Azerbaijan86.600,00113114Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
 Áo83.871,00114115
 UAE83.657,00115116
 Guyane thuộc Pháp83.534,00-117Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 Cộng hòa Séc78.865,00116118
 Panama75.417,00117119
 Sierra Leone71.740,00118120
 Ireland70.273,00119121
 Georgia69.700,00120122
 Sri Lanka65.610,00121123
 Litva65.300,00122124
 Latvia64.559,00123125
Svalbard (Na Uy)62.045,00-126Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
 Togo56.785,00124127
 Croatia56.594,00126128
 Bosna và Hercegovina51.209,00126129
 Costa Rica51.100,00127130Gồm cả Isla del Coco.
 Slovakia49.037,00128131
 Cộng hòa Dominica48.671,00129132
 Estonia45.227,00130133Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
 Đan Mạch43.094,00131134Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km².
 Hà Lan41.850,00132135Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km².
 Thụy Sĩ41.284,00133136
 Bhutan38.394,00134137
 Đài Loan36.193,00135138Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim MônMã Tổ.
 Guiné-Bissau36.125,00136139
 Moldova33.846,00137140
 Bỉ30.689,00137141
 Lesotho30.355,00139142
 Armenia29.843,00140143Không gồm Nagorno-Karabakh.
 Quần đảo Solomon28.896,00141144
 Albania28.748,00142145
 Guinea Xích Đạo28.051,00143146
 Burundi27.834,00144147Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
 Haiti27.750,00145148
 Cộng hòa Krym27.000,00--Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.
 Rwanda26.338,00146149
 Bắc Macedonia25.713,00147150
 Djibouti23.200,00148151
 Belize22.966,00149152
 El Salvador21.041,00150153
 Israel20.770,00151154Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.
 Slovenia20.273,00152155
 Nouvelle-Calédonie18.575,00-156Quốc gia thuộc Pháp.
 Fiji18.274,00153157
 Kuwait17.818,00154158
 Eswatini17.364,00155159
 Đông Timor14.874,00156160
 Bahamas13.943,00157161
 Montenegro13.812,00158162
 Vanuatu12.189,00159163
Quần đảo Falkland/Malvinas12.173,00-164Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
 Qatar11.586,00160165
 Gambia11.295,00161166
 Jamaica10.991,00162167
 Kosovo10.887,00168Serbia tuyên bố chủ quyền.
 Liban10.452,00163169
 Síp9.251,00164170Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km²) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km²), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km²).
 Puerto Rico9.104,00-171Lãnh thổ Hoa Kỳ.
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp7.747,00--"Terres australes et antarctiques françaises"
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ6.959,41-172Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo BakerRạn san hô Kingman.
 Palestine6.220,00165173Gồm Bờ Tây (5640 km²) và Dải Gaza (340 km²).
 Brunei5.765,00166174
 Trinidad và Tobago5.130,00167175
 Polynésie thuộc Pháp4.167,00-176Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
 Cabo Verde4.033,00168177
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh)3.903,00-178Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.
 Samoa2.842,00169179
 Luxembourg2.586,00170180
 Mauritius2.040,00171181Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.
 Comoros1.862,00172182Không gồm Mayotte.
Guadeloupe (Pháp)1.628,00-183Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).
Quần đảo Åland (Phần Lan)1.580,00-184
 Quần đảo Faroe1.393,00-185Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
 Martinique1.128,00-186Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 Hồng Kông1.106,00-187Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Antille thuộc Hà Lan999-188Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).
 São Tomé và Príncipe964173189
Quần đảo Turks và Caicos (Anh)948-190Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Sevastopol864--Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
 Kiribati811174191Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
 Bahrain765,3175192
 Dominica751176193
 Tonga747177194
 Singapore728,6178195
 Liên bang Micronesia702179196Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).
 Saint Lucia616180197
 Đảo Man (Anh)572-198Vùng phụ thuộc Anh.
 Guam (Mỹ)549-199Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
Nhà nước Liên bang Novorossiya542--Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
 Andorra468181200
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)464-201Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.
 Palau459182202
 Seychelles452183203
 Curaçao (Hà Lan)444-204
 Antigua và Barbuda442184205Gồm Redonda, 1,6 km².
 Barbados430185206
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)412-207Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
 Saint Vincent và Grenadines389186208
Jan Mayen (Na Uy)377-209Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.
Mayotte (Pháp)374-210Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347-211Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
 Grenada344187212
 Malta316188213
 Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh)308-214
 Maldives300189215
Bonaire (Hà Lan)294-216
 Quần đảo Cayman264-217Lãnh thổ hải ngoại Anh.
 Saint Kitts và Nevis261190218
 Niue (New Zealand)260-219Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Akrotiri và Dhekelia (Anh)253,8-220Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.
Réunion (Pháp)251-221Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 Saint-Pierre và Miquelon (Pháp)242-222Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.
 Quần đảo Cook (New Zealand)236-223Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
 Samoa thuộc Mỹ199-224Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.
 Quần đảo Marshall181191225Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.
 Aruba180-226Vùng tự quản của Hà Lan.
 Liechtenstein160192227
 Quần đảo Virgin thuộc Anh153-228Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada.
Wallis và Futuna (Pháp)142-229Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.
 Đảo Giáng Sinh (Úc)135-230Lãnh thổ Úc.
Socotra (Yemen)132-231Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền.
 Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh)119,5-232Vương quốc phụ thuộc Anh.
 Montserrat (Anh)102-233Lãnh thổ hải ngoại Anh.
 Anguilla91-234Lãnh thổ hải ngoại Anh.
 Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh)78-235Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác.
 San Marino61193236
 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh60-237Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.
 Bermuda (Anh)54-238Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint-Martin (Pháp)54-239
Đảo Bouvet (Na Uy)49-240Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.
Îles Éparses (Pháp)39-242thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.
 Đảo Norfolk (Úc)36-243Vùng tự quản của Úc.
 Sint Maarten (Hà Lan)34-244
 Ma Cao31,3-245Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
 Tuvalu26194246
 Nauru21195247
Saint-Barthélemy (Pháp)21-248
 Sint Eustatius (Hà Lan)21-249
 Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc)14-250Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home.
Saba (Hà Lan)13-251
 Tokelau (New Zealand)12-252Lãnh thổ New Zealand.
 Gibraltar (Anh)6,8-253Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Đảo Clipperton (Pháp)6-254Sở hữu của Pháp.
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc)5-255một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.
Quần đảo Biển San hô (Úc)2,89-256Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km², với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.
 Monaco2,02196257Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km².
  Thành Vatican0,49197258những số liệu cũ cho thấy là 0,44 km2

Ghi chú: Các vùng lãnh thổ được liệt kê và xếp hạng là một phần của một nước có chủ quyền có thể được liệt kê một cách sơ sài; chúng được để trong các dấu ngoặc và in nghiêng.

Nguồn dữ liệusửa mã nguồn

  • Bảng thống kê công bố về diện tích của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới của Liên Hợp Quốc năm 2007.

Xem thêmsửa mã nguồn

Tham khảosửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhĐặc biệt:Tìm kiếmVõ Văn ThưởngCúp FAHan So-heeĐài Truyền hình Việt NamChiến dịch Điện Biên PhủNguyễn Thái Học (Phú Yên)Exhuma: Quật mộ trùng maViệt NamCleopatra VIIRyu Jun-yeolĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhHồ Chí MinhGoogle DịchLiverpool F.C.Cha Eun-wooYouTubeFacebookManchester United F.C.Lee Hye-riTô LâmĐặc biệt:Thay đổi gần đâyVõ Nguyên GiápNgày thánh PatriciôBitcoinHentaiThủ dâmVõ Thị SáuTrương Thị MaiPhan Đình TrạcMai (phim)Nữ hoàng nước mắtThành phố Hồ Chí MinhHai Bà TrưngLoạn luânXVideosNguyễn Phú Trọng