Éver Banega

cầu thủ bóng đá hiệp hội người Argentina

Éver Maximiliano David Banega (sinh ngày 29 tháng 6 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina, hiện đang chơi cho câu lạc bộ Al Shabab ở vị trí tiền vệ trung tâm. Anh bắt đầu sự nghiệp của mình tại Boca Juniors, và chơi cho Valencia vào năm 2008. Sinh ra tại Rosario, Santa Fe, Banega bắt đầu sự nghiệp của mình với Boca Juniors, sau khi Fernando Gago chuyển đến Real Madrid vào tháng 1 năm 2007, thì anh ấy đã chơi thế tốt vị trí của Gago để lại. Ngày 5 tháng 1 năm 2008, Banega đến Tây Ban Nha và chơi cho Valencia CF trong một bản hợp đồng 20 triệu bảng. Sau đó anh được cho mượn đến câu lạc bộ Atlético Madrid trong mùa giải 2008-2009. Vào ngày 31 tháng 1 năm 2014 Banega được cho mượn đến Newell's Old Boys quê hương của anh trong mùa giải 2013-2014. Anh cũng tham dự đội U20 Argentine, nhưng không được triệu tập tham dự Cúp bóng đá thế giới năm 2010 ở Nam Phi dưới thời của Diego Maradona. Năm 2014, anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia tham dự World Cup 2014 tại Brasil

Éver Banega
Banega năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủÉver Maximiliano David Banega
Ngày sinh29 tháng 6, 1988 (35 tuổi)
Nơi sinhRosario, Argentina
Chiều cao1,74 m (5 ft 9 in)
Vị tríMidfielder
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al Shabab
Số áo10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
Nuevo Horizonte
Alianza Sport
2000–2007Boca Juniors
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2007–2008Boca Juniors28(0)
2008–2014Valencia136(9)
2008–2009Atlético Madrid (mượn)24(1)
2014Newell's Old Boys (mượn)13(1)
2014–2016Sevilla59(8)
2016–2017Inter Milan28(6)
2017–2020Sevilla96(9)
2020–Al Shabab31(10)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2007U-20 Argentina14(0)
2008Argentina U236(0)
2008–Argentina65(6)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Argentina
Bóng đá nam
Thế vận hội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtBắc Kinh 2008Đồng đội
U-20 thế giới
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtCanada 2007Đồng đội
U-20 Nam Mỹ
Huy chương bạc – vị trí thứ haiParaguay 2007Đồng đội
Copa América
Huy chương bạc – vị trí thứ haiChile 2015Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ haiHoa Kỳ 2016Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 5 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 6 năm 2018

Bàn thắng quốc tế

#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
1
26 tháng 3 năm 2013Sân vận động Hernando Siles, La Paz, Bolivia Bolivia
1–1
1–1
Vòng loại World Cup 2014
2
14 tháng 8 năm 2013Sân vận động Olimpico, Rome, Ý Ý
2–0
2–1
Giao hữu
3
14 tháng 10 năm 2014Sân vận động Hồng Kông, So Kon Po, Hồng Kông Hồng Kông
1–0
7–0
Giao hữu
4
6 tháng 6 năm 2016Sân vận động Levi's, Santa Clara, Hoa Kỳ Chile
2–0
2–1
Copa América Centenario
5
14 tháng 11 năm 2017Sân vận động Krasnodar, Krasnodar, Nga Nigeria
1–0
2–4
Giao hữu
6
27 tháng 3 năm 2018Sân vận động Thành phố Manchester, Manchester, Anh Ý
1–0
1–0
Giao hữu

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 4 tháng 5 năm 2018[1]
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúp quốc giaChâu lụcKhácTổng cộng
HạngTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Boca Juniors2006–07Primera División140--14---280
2007–08140----2-160
Tổng cộng Boca Juniors280--14020440
Valencia2007–08La Liga120200000140
Atlético Madrid2008–09241403000311
Valencia2009–10362209000472
2010–11282214000343
2011–12130814000251
2012–13294605000404
2013–14151001000161
Tổng cộng Valencia121101822300016212
Newell's Old Boys2013–14Primera División131006000191
Tổng cộng Newell's131006000191
Sevilla2014–15La Liga3433012000493
2015–162556212200439
Internazionale2016–17Serie A286104000336
Sevilla2017–18La Liga3038111100494
Tổng cộng Sevilla89111743520014117
Tổng cộng sự nghiệp315284248522044434

Tham khảo