Đài Loan (tỉnh của Trung Quốc)

tỉnh tranh chấp của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Tỉnh Đài Loan (Phồn thể: 臺灣省 hay 台灣省, Giản thể: 台湾省, Bính âm: Táiwān shěng) là một tên gọi mang tính chính trị được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và một số nước sử dụng để ám chỉ rằng Đài Loan chỉ là một tỉnh của chính thể này. Tỉnh này bao gồm hòn đảo Đài Loan và các đảo nhỏ xung quanh, cũng như Quần đảo Bành Hồ, thường được gọi là Khu vực Đài Loan.

Tỉnh Đài Loan
台湾省
—  Tỉnh  —
Chuyển tự tên
Quốc gia Trung Quốc
Diện tích
 • Tổng cộng35.581 km2 (13,738 mi2)
Thứ hạng diện tíchthứ n/a
Dân số (2010)
 • Tổng cộng23,140,000
 • Mật độ668/km2 (1,730/mi2)
Múi giờUTC+8 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166CN-TW sửa dữ liệu
GDP (2009)
 - trên đầu người

US$ 735,997 tỉ NDT (thứ n/a)

US$16.391 NDT (thứ n/a)
HDI (n/a)n/a (thứ —) — n/a
Các dân tộc chínhngười Hán - 98%
Người Cao Sơn(Thổ dân Đài Loan) - 2%
Ngôn ngữ và phương ngôntiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia, Quan thoại
Trang webhttp://www.gwytb.gov.cn
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP:
《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382

Nguồn lấy dữ liệu dân tộc:
《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255

Vị thế chính trị Đài Loan hiện tại vẫn rất phức tạp. Sau nội chiến Trung Quốc, chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa do Đảng Cộng sản Trung Quốc cầm quyền đã giành được toàn bộ Đại Lục và đảo Hải Nam, trong khi Hồng KôngMa Cao do AnhBồ Đào Nha nắm giữ chủ quyền từ trước (về sau được trao trả lại), thì còn lại khu vực Đài Loan vẫn do chính quyền Trung Hoa Dân Quốc kiểm soát. Các bản đồ được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa công bố (và các nguồn khác áp dụng quan điểm của nước này) vẽ tỉnh Đài Loan phù hợp với các ranh giới trước năm 1949 như một phần của Trung Quốc.

Mặc dù Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tuyên bố Đài Loan là lãnh thổ hợp pháp của mình, nhưng nước này thừa nhận Đài Loan đang nằm ngoài lãnh thổ kiểm soát thực tế của mình và không duy trì một chính phủ trong bóng tối hoặc chính phủ lưu vong cho tỉnh Đài Loan. Tuy nhiên, quốc hội Trung Quốc có các nhà lập pháp đại diện cho Đài Loan, hầu hết là người đại lục gốc Đài Loan. Tuy nhiên, một đại diện trong Quốc hội Trung Quốc (Lu Li'an) đã sinh ra và lớn lên ở Đài Loan. Để bảo vệ tuyên bố của Trung Quốc, Liên Hợp Quốc cho các mục đích chính thức gọi Khu vực Đài Loan là "Đài Loan, tỉnh của Trung Quốc".

Hành chính

Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không công nhận các thay đổi về hành chính của Trung Hoa Dân Quốc sau năm 1949. Theo đó, việc Đài BắcCao Hùng hay gần đây là Tân Bắc, Đài Trung, và Đài Nam trở thành thành phố trực thuộc trung ương không được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa công nhận, và tất cả các thành phố này đều được coi là thuộc về tỉnh Đài Loan. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa vẫn coi Đài Bắc là tỉnh lỵ của Đài Loan mặc dù Trung Hoa Dân Quốc đã chuyển tỉnh lỵ tỉnh Đài Loan do họ quản lý về thôn Trung Hưng, thành phố Nam Đầu. Các bản đồ do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa xuất bản sau năm 1949 đều thể hiện những ranh giới hành chính từ năm 1949 trở về trước.

Tỉnh Đài Loan được chia thành 16 huyện và 7 thành phố[1]:

Bản đồThứ tựTên gọichữ HánBính âmCấp
1thành phố Đài Bắc台北市Táiběi ShìThành phố cấp địa khu (địa cấp thị)
6thành phố Cao Hùng高雄市Gāoxióng ShìThành phố cấp địa khu
4thành phố Đài Trung台中市Táizhōng ShìThành phố cấp huyện (huyện cấp thị)
5thành phố Đài Nam台南市Táinán ShìThành phố cấp huyện
7thành phố Cơ Long基隆市Jīlóng ShìThành phố cấp huyện
9thành phố Tân Trúc新竹市Xīnzhú ShìThành phố cấp huyện
8thành phố Gia Nghĩa嘉义市Jiāyì ShìThành phố cấp huyện
2huyện Đài Bắc台北县Táiběi XiànHuyện
6huyện Cao Hùng高雄县Gāoxióng XiànHuyện
4huyện Đài Trung台中县Táizhōng XiànHuyện
5huyện Đài Nam台南县Táinán XiànHuyện
10huyện Tân Trúc新竹县Xīnzhú XiànHuyện
11huyện Gia Nghĩa嘉义县Jiāyì XiànHuyện
3huyện Đào Viên桃园县Táoyuán XiànHuyện
12huyện Miêu Lật苗栗县Miáolì XiànHuyện
13huyện Chương Hóa彰化县Zhānghuà XiànHuyện
14huyện Vân Lâm云林县Yúnlín XiànHuyện
15huyện Bình Đông屏东县Píngdōng XiànHuyện
16huyện Nghi Lan宜兰县Yílán XiànHuyện
17huyện Nam Đầu南投县Nántóu XiànHuyện
18huyện Hoa Liên花莲县Hūalián XiànHuyện
19huyện Đài Đông台東县Táidōng XiànHuyện
20huyện Bành Hồ澎湖县Pénghú XiànHuyện

Chú ý: Trung Hoa Dân Quốc sử dụng phương pháp Wade–Giles để phiên âm tên gọi, còn Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sử dụng Bính âm nên tên gọi của các đơn vị hành chính trong các thứ tiếng không nằm trong vùng ảnh hướng của văn hóa Hán có sự khác biệt, ví dụ Đài Bắc được THDQ phiên âm là Taipei còn CHNDTH phiên âm là Taibei.

Đại biểu

Tỉnh Đài Loan được bầu Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (tức Quốc hội) của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Các đại biểu này đến từ cộng đồng người nói tiếng Phúc Kiến có một số tổ tiên tại Đài Loan hiện đang sinh sống tại Trung Quốc đại lục. Tuy nhiên, các đại biểu đại diện cho tỉnh Đài Loan gần đây hầu hết đều sinh ra ở Trung Quốc đại lục.

Xem thêm

Chú thích

Tham khảo

  • Bush, R. & O'Hanlon, M. (2007). A War Like No Other: The Truth About China's Challenge to America. Wiley. ISBN 0471986771
  • Bush, R. (2006). Untying the Knot: Making Peace in the Taiwan Strait. Brookings Institution Press. ISBN 0815712901
  • Carpenter, T. (2006). America's Coming War with China: A Collision Course over Taiwan. Palgrave Macmillan. ISBN 1403968411
  • Cole, B. (2006). Taiwan's Security: History and Prospects. Routledge. ISBN 0415365813
  • Copper, J. (2006). Playing with Fire: The Looming War with China over Taiwan. Praeger Security International General Interest. ISBN 0275988880
  • Federation of American Scientists et al. (2006). Chinese Nuclear Forces and U.S. Nuclear War Planning
  • Gill, B. (2007). Rising Star: China's New Security Diplomacy. Brookings Institution Press. ISBN 0815731469
  • Shirk, S. (2007). China: Fragile Superpower: How China's Internal Politics Could Derail Its Peaceful Rise. Oxford University Press. ISBN 0195306090
  • Tsang, S. (2006). If China Attacks Taiwan: Military Strategy, Politics and Economics. Routledge. ISBN 0415407850
  • Tucker, N.B. (2005). Dangerous Strait: the U.S.-Taiwan-China Crisis. Columbia University Press. ISBN 0231135645

Liên kết ngoài