Đô thị cấp quốc gia của Nhật Bản

những đơn vị hành chính cấp hạt được Chính phủ Nhật Bản công nhận là đô thị cấp quốc gia

Đô thị cấp quốc gia của Nhật Bản (tiếng Nhật: 政令指定都市, romaji: seirei shitei toshi, Hán-Việt: chính lệnh chỉ định đô thị) là những đơn vị hành chính cấp hạt được Chính phủ Nhật Bản công nhận là đô thị cấp quốc gia dựa theo Luật tự trị địa phương ban hành năm 1947. Hiện tại ở Nhật Bản có 19 đô thị quốc gia của Nhật Bản. Đáng chú ý là theo phân cấp này, Tokyo không phải đô thị cấp quốc gia vì là Tỉnh thủ đô.

Chức năng

Đô thị cấp quốc gia của Nhật Bản được phân cấp nhiều chức năng hơn so với các đơn vị hành chính cấp hạt khác và gần bằng các chức năng của tỉnh. Để việc cai trị dễ dàng hơn, các đô thị cấp quốc gia được phép lập các khu hành chính cùng lỵ sở trên từng phân khu. Tuy nhiên, các khu hành chính này không phải là một đơn vị hành chính địa phương như các khu đặc biệt ở Tokyo.

Điều kiện để được công nhận

Theo Luật Tự trị Địa phương, đô thị cấp quốc gia phải có dân số pháp định từ 500.000 người trở lên. Tuy nhiên trong quy trình duyệt xét, mỗi thành phố đệ đơn thường được đem so sánh với thời điểm năm 1956 khi năm thành phố lớn đầu tiên được công nhận với khoảng 1 triệu dân. Con số một triệu đó nay không dễ đạt nên chính quyền phải khuyến khích các địa phương sáp nhập vào nhau để tăng dân số. Hiện thời địa phương nào có khoảng 700.000 đến 800.000 dân cũng được chấp thuận và công nhận là thành phố chính lệnh.

Ngoài tiêu chí dân số, địa phương đó còn phải đáp ứng một số quy định, như tỷ lệ lao động trong khu vực I của nền kinh tế không quá 10%; khu vực phải sinh hoạt như một đô thị; và việc cai trị ở cấp quận và phường phải được đô đạo phủ huyện trực thuộc đồng ý.

Danh sách các đô thị cấp quốc gia của Nhật Bản

Vị trí địa lý của các đô thị quốc gia của Nhật Bản

Đô thị cấp quốc gia của Nhật Bản đã được thành lập kể từ năm 1956.[1]

TênHán tựDân số (2010)Ngày được công nhậnVùngTỉnhSố quậnPhân chia
Chiba千葉市962.1301992-04-01KantōChiba06Danh sách
Fukuoka福岡市1.483.0521972-04-01KyushuFukuoka07List
Hamamatsu浜松市800.9122007-04-01ChūbuShizuoka07List
Hiroshima広島市1.174.2091980-04-01ChūgokuHiroshima08List
Kawasaki川崎市1.425.6781972-04-01KantōKanagawa07List
Kitakyushu北九州市977.2881963-04-01KyushuFukuoka07List
Kobe神戸市1.544.8731956-09-01KansaiHyōgo09List
Kumamoto熊本市731.2862012-04-01KyushuKumamoto05List
Kyoto京都市1.474.4731956-09-01KansaiKyoto11List
Nagoya名古屋市2.263.9071956-09-01ChūbuAichi16List
Niigata新潟市812.1922007-04-01ChūbuNiigata08List
Okayama岡山市709.6222009-04-01ChūgokuOkayama04List
Osaka大阪市2.666.3711956-09-01KansaiOsaka24List
Sagamihara相模原市717.5612010-04-01KantōKanagawa03List
Saitamaさいたま市1.222.9102003-04-01KantōSaitama10List
Sakai堺市842.1342006-04-01KansaiOsaka07List
Sapporo札幌市1.914.4341972-04-01HokkaidoHokkaido10List
Sendai仙台市1.045.9031989-04-01TōhokuMiyagi05List
Shizuoka静岡市716.3282005-04-01ChūbuShizuoka03List
Yokohama横浜市3.689.6031956-09-01KantōKanagawa18List

Tham khảo

Liên kết ngoài