Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Năm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
 
==Năm dương lịch==
Các loại lịch kểdưới trênđây đều là các lịch tính theo chuyển động của Trái Đất quanh xung Mặt Trời hay còn gọi là dương lịch, chúng đều có điểm chung là một năm thường kéo dài bằng hoặc xấp xỉ 365 ngày, và đôi khi được mở rộng để cân bằng lịch bằng cách bổ sung thêm 1 ngày dư (được gọi là ngày nhuận) để tạo thành một năm nhuận.==
 
===Dương lịch chí tuyến===
Nếu như vị trí của Trái Đất (hay Mặt Trời) được tính toán liên quan tới điểm phân (điểm xuân phân hay điểm thu phân) thì ngày tháng chỉ ra mùa (và như thế nó đồng bộ với xích vĩ của Mặt Trời). Những loại lịch như thế được gọi là dương lịch chí tuyến.
Hàng 21 ⟶ 23:
Các loại lịch sau là dương lịch chí tuyến:
 
===Lịch Gregory===
{{bài chi tiết|Lịch Gregory}}
Một năm trong [[lịch Gregorius]] được chia thành 12 [[tháng]] với 365 ngày. Theo đó, cứ 4 năm thì người ta thêm một ngày vào cuối [[tháng Hai]], tháng Hai từ 28 ngày trở thành 29 ngày và tạo thành năm nhuận có 366 ngày. Trước đó lịch Julius quy ước một năm có 365,25 ngày, song độ dài của năm mặt trời là 365,242216 ngày cho nên một năm theo lịch Julius dài hơn khoảng 0,0078 ngày so với năm mặt trời (tức là khoảng 11 phút 14 giây).<ref>Ziggelaar, A. (1983). [http://articles.adsabs.harvard.edu/cgi-bin/nph-iarticle_query?journal=grc..&year=1983&volume=book&page_ind=209 "The Papal Bull of 1582 Promulgating a Reform of the Calendar"]. In Coyne, Hoskin, Pedersen (eds), ''Gregorian Reform of the Calendar: Proceedings of the Vatican Conference to Commemorate its 400th Anniversary''. Vatican City: Pontifical Academy of Sciences, Specolo Vaticano, p. 223</ref>
 
===Lịch Julius===
{{bài chi tiết|Lịch Julius}}
Trong [[lịch Julius]] có hai loại [[năm]]: năm "bình thường" gồm có 365 ngày và "[[năm nhuận|năm nhuận]]" là 366 ngày. Có một chu kỳ xếp lịch đơn giản đó là cứ mỗi ba năm "bình thường" thì theo sau là một năm nhuận và mô hình này lặp lại mãi mãi mà không có ngoại lệ nào. Do đó, một năm Julius trung bình có 365,25 ngày, dẫn đến một số sai sót trong việc tính năm. Trên thực tế, một năm ngày nay được tính toán chính xác hơn theo thời gian liên quan đến năm mặt trời là 365.24217 ngày.<ref>[[Ptolemy|Claudius Ptolemy]], tr. [[G. J. Toomer]], ''[[Almagest|Ptolemy's Almagest]]'', 1998, Princeton University Press, p. 139. Hipparchus stated that the "solar year ... contains 365 days, plus a fraction which is less than {{sfrac|1|4}} by about {{sfrac|1|300}}th of the sum of one day and night".</ref> <ref>[http://aa.usno.navy.mil/faq/docs/calendars.php Introduction to Calendars]. (15 May 2013). [[United States Naval Observatory]].</ref>
 
=== Một số lịch khác ===
==Lịch Bahá'í==
{{bài chi tiết|Lịch Bahá'í}}
 
==Lia==
==Lịch Alexandria==
 
==Lịch Iran (lịch Jalāli)==
 
==Lịch Malayalam==
Các loại lịch kể trên đều có một năm thường bằng 365 ngày, và đôi khi được mở rộng bằng cách bổ sung thêm 1 ngày dư để tạo thành năm nhuận.
==Lịch Tamil==
==Dương lịch Thái==
Các loại lịch kể trên đều có một năm thường bằng 365 ngày, và đôi khi được mở rộng bằng cách bổ sung thêm 1 ngày dư để tạo thành năm nhuận.==
 
==Năm thiên văn==
Dòng 43:
Một năm thiên văn là khoảng thời gian trung bình để [[Mặt Trời]] trở lại cùng một vị trí khi so sánh với các [[sao|ngôi sao]] của [[bầu trời]]. Năm thiên văn thực chất là chu kỳ quỹ đạo của [[Trái Đất]]. Năm thiên văn tương đương với 365,2564 [[thời gian Mặt Trời|ngày mặt trời trung bình]]<ref>{{Chú thích web|url=http://genk.vn/tra-da-cong-nghe/9-dieu-ban-chua-biet-ve-ngay-29-2-cua-nam-nhuan-20160229111657504.chn|title=|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>. Năm thiên văn dài hơn [[năm chí tuyến]] 20 [[phút]] và 24 [[giây]].
 
== Ký hiệu ISO ==
 
=== Ký hiệu ISO ===
Trong phụ lục thông tin, các tiêu chuẩn quốc tế ISO 80000-3 đề xuất chữ viết tắt '''a''' (tiếng Latin: ''annus'') để đại diện cho một năm hoặc 365 hoặc 366 ngày. Trong [[tiếng Anh]] sử dụng các từ viết tắt '''y''', '''yr''' (year) cho "''năm''" hoặc '''ya''' (year ago) cho "''năm trước đây''".