Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam

đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam dành cho độ tuổi nhỏ hơn 23 tuổi hoặc bằng 23 tuổi

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Namđội tuyển bóng đá dành cho độ tuổi 23 và nhỏ hơn do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý từ năm 1999. Mặc dù là đội bóng thuộc cấp độ trẻ, tuy nhiên vì bóng đá nam SEA Games từ năm 2001 quy định độ tuổi tham dự là dưới 23 tuổi nên đội U-23 rất được chú trọng tại Việt Nam, và được quan tâm ngang với Đội tuyển quốc gia.[a]

U-23 Việt Nam
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiVFF (Việt Nam)
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viên trưởngHoàng Anh Tuấn (tạm quyền)
Đội trưởngKhác nhau
Sân nhàKhác nhau
Mã FIFAVIE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Trận quốc tế đầu tiên
 Việt Nam 0–4 Trung Quốc 
(Hà Nội, Việt Nam; 23 tháng 5 năm 1999)
Trận thắng đậm nhất
 Việt Nam 8–0 Brunei 
(Jakarta, Indonesia; 12 tháng 11 năm 2011)
Trận thua đậm nhất
 Singapore 5–0 Việt Nam 
(Nakhon Ratchasima, Thái Lan; 14 tháng 12 năm 2007)
 Việt Nam 0–5 U-20 Argentina 
(Mỹ Đình, Hà Nội; 14 tháng 5 năm 2017)
Cúp bóng đá U-23 châu Á
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2018)
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2019)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2022, 2023)

Một số giải đấu như Á vận hội hay Thế vận hội cho phép giới hạn tối đa 3 cầu thủ quá tuổi. Nếu có thêm 3 cầu thủ quá tuổi thì được gọi là Đội tuyển Olympic.[7] Trong khi đó SEA Games hiện nay quy định độ tuổi là U-22 và được thêm tối đa 2 người quá tuổi.

Tại SEA Games 31, quy định lại được thay đổi khi mỗi đội được thêm 3 cầu thủ quá tuổi, ngoài ra vì giải đấu hoãn từ năm 2021 sang năm 2022 nên độ tuổi tham dự được nâng lên thành U-23.

Lịch sử tổng quan

Dưới sự dẫn dắt của Quản Trọng Hùng và trợ lý Đoàn Phùng, U-23 Việt Nam dự giải đấu đầu tiên với vòng loại Olympic Sydney 2000. Đội chưa bao giờ vượt qua vòng loại Thế vận hội.

SEA Games 21 là kỳ SEA Games đầu tiên đội dự và bị loại từ vòng bảng; sau đó đăng cai SEA Games 22, cùng với kỳ 23 đều thua Thái Lan chung kết; kỳ 2426 thì đứng thứ tư còn kỳ 25 là lần thứ ba về nhì. Đội dừng bước ở vòng bảng kỳ 27 và đoạt huy chương đồng kỳ 28. Sau kỳ SEA Games 29 đáng thất vọng của U-22 Việt Nam khi dừng bước ngay ở vòng bảng, U-22 Việt Nam đã giành tấm huy chương vàng tại SEA Games 30, lần đầu tiên kể từ năm 1959. Việt Nam cũng đã đăng cai tổ chức SEA Games 31Hà Nội và lần thứ hai liên tiếp giành tấm huy chương vàng.

Hai lần đầu dự Á vận hội môn bóng đá nam, Việt Nam đều dừng bước ở vòng bảng. Kỳ 2010, đội lọt vào vòng 16 đội và để thua Triều Tiên. Tại Á vận hội 2014, Việt Nam đứng đầu bảng và đều thắng cả 2 đối thủ là Iran và Kyrgyzstan, sau đó thầy trò Miura Toshiya để thua UAE ở vòng 1/8. Miura cũng dẫn đội dự vòng chung kết U-23 châu Á 2016 và toàn thua cả 3 trận ở vòng bảng. Cũng ở giải này năm 2018, dưới sự dẫn dắt của HLV Park Hang-seo, Việt Nam lọt vào vòng đấu loại trực tiếp, sau đó liên tiếp loại IraqQatarloạt sút luân lưu và cuối cùng thua Uzbekistan ở phút cuối hiệp phụ trận chung kết. Đội trở thành đội bóng Đông Nam Á đầu tiên góp mặt ở một trận chung kết cấp châu lục, và với thành tích này đội được trao Huân chương Lao động hạng Nhất theo Quyết định 125 do chủ tịch nước Trần Đại Quang ký.[8] Đội đứng thứ tư Á vận hội năm đó sau khi thua Hàn Quốc ở trận bán kết 1–3 và thua UAE trên loạt sút luân lưu trận tranh hạng 3. U-23 châu Á năm 2020, đội lần lượt cầm hòa UAE và Jordan với cùng tỉ số 0–0 trước khi thua ngược Triều Tiên 1–2 và bị loại từ vòng bảng.

Trang phục thi đấu

Trang phục thi đấu
Giai đoạnHãng trang phục
1999–2004 Adidas
2005không có
2006–2008 Li Ning
2009–2014 Nike
2014–2024 Grand Sport
2024– Jorgabola
Trang phục sân nhà
1999-2001
2002-2003
2004
2005
2006-2008
2009-2010
2010-2012
2012-2014
2014-2015
2014-2016
2019
2020
2021-2022
2022-2024
2024-
Áo đấu sân khách
2002-2003
2004
2005
2006-2008
2009-2010
2010-2012
2012-2014
2014-2015
2016
2019
2020
2021-2022
2022-2024
2024-
Áo đấu thủ môn
2006-2008
2006-2008
2009-2010
2009-2010
2010-2012
2010-2012
2010-2012
2010-2012
2012-2014
2012-2014
2012-2014

Thành phần ban huấn luyện

Vị tríĐội 1Đội 2
Trưởng đoàn Đoàn Anh Tuấn Lưu Quang Điện Biên
Huấn luyện viên trưởng Hoàng Anh Tuấn Hoàng Anh Tuấn
Trợ lý huấn luyện viên Trần Minh Chiến
Hứa Hiền Vinh
Lê Phước Tứ
Nguyễn Việt Thắng
Trương Đình Luật
Mai Xuân Hợp
Ngô Tuấn Vinh
Huấn luyện viên thủ môn Nguyễn Thế Anh Trần Đức Cường
Ngô Việt Trung
Chuyên viên phân tích Lê Minh Dũng
Huấn luyện viên thể lực Cédric Roger José Brandi Regato Neto
Săn sóc viên Đinh Kim Tuấn
Phiên dịch viên Hoàng Xuân Bách

Cầu thủ

Danh sách 23 cầu thủ tham dự Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024

0#0Vị tríCầu thủNgày sinh và tuổiCâu lạc bộ
11TMĐỗ Sỹ HuyOA (đội trưởng)16 tháng 4, 1998 (26 tuổi) Công an Hà Nội
131TMCao Văn Bình8 tháng 1, 2005 (19 tuổi) Sông Lam Nghệ An
221TMQuan Văn Chuẩn (đội phó)7 tháng 1, 2001 (23 tuổi) Hà Nội

22HVPhan Tuấn Tài (đội phó)7 tháng 1, 2001 (23 tuổi) Viettel
32HVVõ Minh Trọng24 tháng 10, 2001 (22 tuổi) Đồng Tháp
42HVNguyễn Mạnh Hưng8 tháng 8, 2005 (18 tuổi) Viettel
52HVLê Nguyên Hoàng14 tháng 2, 2005 (19 tuổi) Sông Lam Nghệ An
162HVNguyễn Hồng Phúc31 tháng 5, 2003 (20 tuổi) Viettel
212HVNguyễn Đức Anh15 tháng 5, 2003 (20 tuổi) Hà Nội

63TVTrần Nam Hải5 tháng 2, 2004 (20 tuổi) Sông Lam Nghệ An
73TVNguyễn Đức Việt1 tháng 1, 2004 (20 tuổi) Hoàng Anh Gia Lai
83TVNguyễn Đức Phú13 tháng 1, 2003 (21 tuổi) PVF-CAND
113TVĐinh Xuân Tiến10 tháng 1, 2003 (21 tuổi) Sông Lam Nghệ An
123TVNguyễn Đình Bắc19 tháng 8, 2004 (19 tuổi) Quảng Nam
143TVKhuất Văn Khang (đội phó)11 tháng 5, 2003 (20 tuổi) Viettel
173TVNguyễn Phi Hoàng27 tháng 2, 2003 (21 tuổi) SHB Đà Nẵng
183TVNguyễn Thái Sơn13 tháng 7, 2003 (20 tuổi) Đông Á Thanh Hóa

94Nguyễn Quốc Việt4 tháng 5, 2003 (20 tuổi) Hoàng Anh Gia Lai
104Nhâm Mạnh Dũng (đội phó)12 tháng 4, 2000 (24 tuổi) Viettel
154Nguyễn Thanh Nhàn28 tháng 7, 2003 (20 tuổi) PVF-CAND
194Võ Nguyên Hoàng7 tháng 2, 2002 (22 tuổi) PVF-CAND
204Bùi Vĩ Hào24 tháng 2, 2003 (21 tuổi) Becamex Bình Dương

  • OA Cầu thủ quá 23 tuổi.

Triệu tập gần đây

Danh sách cầu thủ từng được triệu tập trong năm 2023.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Câu lạc bộLần cuối triệu tập
TMĐoàn Huy Hoàng18 tháng 6, 2003 (20 tuổi) ViettelAsiad 2022PRE
TMNguyễn Văn Việt12 tháng 7, 2002 (21 tuổi) Sông Lam Nghệ AnU-23 Đông Nam Á 2023
TMTrần Trung Kiên9 tháng 2, 2003 (21 tuổi) Hoàng Anh Gia LaiU-23 Đông Nam Á 2023PRE
TMNguyễn Bảo Ngọc28 tháng 3, 2007 (17 tuổi) Sông Lam Nghệ AnU-23 Đông Nam Á 2023PRE
TMTrần Liêm Điều19 tháng 2, 2001 (23 tuổi) Thép Xanh Nam ĐịnhU-23 Doha 2023
TMNguyễn Duy Dũng1 tháng 5, 2002 (21 tuổi) Hòa BìnhĐợt 1 năm 2023

HVTrần Quang Thịnh12 tháng 5, 2001 (22 tuổi) Công an Hà NộiVòng loại U-23 châu Á 2024
HVHồ Văn Cường15 tháng 1, 2003 (21 tuổi) Sông Lam Nghệ AnVòng loại U-23 châu Á 2024
HVLương Duy Cương7 tháng 11, 2001 (22 tuổi) SHB Đà NẵngVòng loại U-23 châu Á 2024
HVNguyễn Ngọc Thắng2 tháng 8, 2002 (21 tuổi) Hồng Lĩnh Hà TĩnhVòng loại U-23 châu Á 2024
HVGiáp Tuấn Dương7 tháng 9, 2002 (21 tuổi) Công an Hà NộiVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVVũ Tiến Long4 tháng 4, 2002 (22 tuổi) Hà NộiVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVHuỳnh Thế Hiếu29 tháng 8, 2001 (22 tuổi) HuếVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVĐặng Tuấn Phong7 tháng 2, 2003 (21 tuổi) HuếVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVTrần Văn Thắng6 tháng 7, 2001 (22 tuổi) Hòa BìnhVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVNguyễn Văn Triệu17 tháng 1, 2003 (21 tuổi) Hoàng Anh Gia LaiVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVLê Hoàng Khải26 tháng 11, 2004 (19 tuổi) Đồng ThápVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVVũ Văn Sơn10 tháng 5, 2003 (20 tuổi) Hà NộiVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVMai Quốc Tú10 tháng 7, 2005 (18 tuổi) SHB Đà NẵngVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVLê Văn Hà1 tháng 7, 2004 (19 tuổi) SHB Đà NẵngVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
HVNguyễn Thành Khải28 tháng 10, 2002 (21 tuổi) SHB Đà NẵngVòng loại U-23 châu Á 2024INJ
HVTrương Trí Thiện29 tháng 9, 2005 (18 tuổi) Lyon–Thành phố Hồ Chí MinhU-23 Đông Nam Á 2023PRE
HVNguyễn Đình Sơn3 tháng 3, 2001 (23 tuổi) Thép Xanh Nam ĐịnhU-23 Đông Nam Á 2023PRE
HVHà Văn Phương7 tháng 1, 2001 (23 tuổi) Công an Hà NộiTháng 6 năm 2023
HVBùi Xuân Thịnh15 tháng 9, 2001 (22 tuổi) Công an Hà NộiU-23 Doha 2023
HVPhan Du Học1 tháng 11, 2001 (22 tuổi) Hoàng Anh Gia LaiĐợt 1 năm 2023
HVNguyễn Hữu Thực8 tháng 8, 2001 (22 tuổi) Công an Hà NộiĐợt 1 năm 2023
HVHồ Khắc Lương10 tháng 1, 2001 (23 tuổi) Sông Lam Nghệ AnĐợt 1 năm 2023
HVTrần Văn Thành24 tháng 7, 2001 (22 tuổi) Sông Lam Nghệ AnĐợt 1 năm 2023

TVNguyễn Công Phương3 tháng 6, 2006 (17 tuổi) ViettelAsiad 2022PRE
TVLê Văn Đô7 tháng 8, 2001 (22 tuổi) Công an Hà NộiVòng loại U-23 châu Á 2024
TVHoàng Văn Toản1 tháng 4, 2001 (23 tuổi) Công an Hà NộiVòng loại U-23 châu Á 2024
TVNguyễn Hữu Nam1 tháng 1, 2001 (23 tuổi) PVF-CANDVòng loại U-23 châu Á 2024
TVVõ Hoàng Minh Khoa12 tháng 3, 2001 (23 tuổi) Becamex Bình DươngVòng loại U-23 châu Á 2024
TVLê Quốc Nhật Nam23 tháng 3, 2001 (23 tuổi) HuếVòng loại U-23 châu Á 2024
TVHuỳnh Công Đến19 tháng 8, 2001 (22 tuổi) PVF-CANDVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
TVTrần Ngọc Sơn27 tháng 1, 2003 (21 tuổi) Thép Xanh Nam ĐịnhVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
TVNguyễn An Khánh
(Andrej Nguyen)
15 tháng 3, 2005 (19 tuổi) Sigma OlomoucVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
TVĐỗ Văn Chí29 tháng 4, 2004 (19 tuổi) ViettelVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
TVNguyễn Anh Tuấn28 tháng 12, 2001 (22 tuổi) Hòa BìnhVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
TVPhan Ngọc Tín9 tháng 3, 2004 (20 tuổi) TopenLand Bình ĐịnhVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
TVNguyễn Thái Quốc Cường6 tháng 3, 2004 (20 tuổi) Bà Rịa – Vũng TàuVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
TVNguyễn Quang Huy20 tháng 12, 2004 (19 tuổi) Bà Rịa – Vũng TàuVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
TVNguyễn Văn Trường10 tháng 9, 2003 (20 tuổi) Hà NộiU-23 Đông Nam Á 2023
TVNguyễn Đăng Dương7 tháng 9, 2005 (18 tuổi) ViettelU-23 Đông Nam Á 2023
TVThái Bá Đạt23 tháng 3, 2005 (19 tuổi) PVFU-23 Đông Nam Á 2023
TVNguyễn Quang Vinh27 tháng 1, 2005 (19 tuổi) Sông Lam Nghệ AnU-23 Đông Nam Á 2023PRE
TVLa Nguyễn Bảo Trung5 tháng 10, 2002 (21 tuổi) Công an Hà NộiU-23 Đông Nam Á 2023PRE
TVNguyễn Chính Đăng31 tháng 5, 2001 (22 tuổi) Phù ĐổngU-23 Đông Nam Á 2023PRE
TVNgô Sỹ Chinh16 tháng 2, 2001 (23 tuổi) Hà NộiU-23 Doha 2023
TVHoàng Vĩnh Nguyên3 tháng 2, 2002 (22 tuổi) Thành phố Hồ Chí MinhU-23 Doha 2023
TVNguyễn Nam Trường24 tháng 1, 2001 (23 tuổi) Hòa BìnhĐợt 1 năm 2023
TVĐặng Quang Tú13 tháng 6, 2001 (22 tuổi) Sông Lam Nghệ AnĐợt 1 năm 2023
TVTrần Mạnh Quỳnh18 tháng 1, 2001 (23 tuổi) Sông Lam Nghệ AnĐợt 1 năm 2023
TVNguyễn Anh Tú18 tháng 11, 2003 (20 tuổi) Hòa BìnhĐợt 1 năm 2023
TVPhạm Văn Hữu3 tháng 6, 2001 (22 tuổi) SHB Đà NẵngĐợt 1 năm 2023
TVBùi Ngọc Long6 tháng 10, 2001 (22 tuổi) Thành phố Hồ Chí MinhĐợt 1 năm 2023
TVNguyễn Thanh Khôi18 tháng 11, 2001 (22 tuổi) Thành phố Hồ Chí MinhĐợt 1 năm 2023
TVNgô Đức Hoàng16 tháng 9, 2002 (21 tuổi) PVF-CANDĐợt 1 năm 2023
TVNguyễn Văn Tùng7 tháng 3, 2002 (22 tuổi) PVF-CANDĐợt 1 năm 2023

Nguyễn Văn Tùng2 tháng 6, 2001 (22 tuổi) Hà NộiVòng loại U-23 châu Á 2024
Nguyễn Minh Quang3 tháng 2, 2001 (23 tuổi) SHB Đà NẵngVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
Hoàng Minh Tiến23 tháng 3, 2005 (19 tuổi) Vị Trí Vàng Kon TumVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
Cao Quốc Khánh27 tháng 10, 2002 (21 tuổi) Đồng NaiVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
Nguyễn Ngọc Mỹ20 tháng 2, 2004 (20 tuổi) Phú ThọVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
Vũ Minh Hiếu10 tháng 5, 2002 (21 tuổi) Cheonan CityVòng loại U-23 châu Á 2024PRE
Lê Đình Long Vũ27 tháng 5, 2006 (17 tuổi) Sông Lam Nghệ AnU-23 Đông Nam Á 2023
Nguyễn Hữu Tuấn12 tháng 3, 2005 (19 tuổi) ViettelU-23 Đông Nam Á 2023
Phạm Đình Duy2 tháng 4, 2002 (22 tuổi) SHB Đà NẵngU-23 Đông Nam Á 2023
Ngô Văn Lương3 tháng 6, 2001 (22 tuổi) Sông Lam Nghệ AnĐợt 1 năm 2023
Tẩy Văn Toàn28 tháng 2, 2001 (23 tuổi) PVF-CANDĐợt 1 năm 2023

  • PRE Cầu thủ nằm trong danh sách sơ bộ.
  • INJ Cầu thủ bị chấn thương.
  • SUS Cầu thủ đang bị treo giò.
  • WD Cầu thủ không lên tập trung vì lý do khác.

Lịch thi đấu

2023

v  Bahrain
v  Việt Nam
v  Philippines
v  Việt Nam
v  Indonesia
v  Guam
v  Việt Nam
v  Singapore
v  Mông Cổ
v  Việt Nam
v  Ả Rập Xê Út

Thống kê

Thế vận hội Mùa hè

Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hèVòng loại
NămKết quảVị tríSTTHBBTBBSTTHBBTBT
2000Vòng loại đầu tiên6024312
2004201124
2008Vòng loại thứ 3135261317
2012Vòng loại thứ 2200216
2016Không vượt qua vòng loạiThông qua kết quả vòng loạiVòng chung kết Giải U-23 châu Á 2016
2020Thông qua kết quả vòng loạiVòng chung kết Giải U-23 châu Á 2020
2024Chưa xác địnhThông qua kết quả vòng loạiVòng chung kết Giải U-23 châu Á 2024
2028Chưa xác địnhChưa xác định
2032Chưa xác địnhChưa xác định
Tổng số0/72355131639

U-23 châu Á

Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-23 châu Á Vòng loại
NămKết quảVị tríSTTHBBTBBSTTHBBTBB
2013Không vượt qua vòng loại51041110
2016Vòng bảng15/16300338320193
2018Á quân2/166132893201133
2020Vòng bảng13/163021123300110
2022Tứ kết7/16412155220020
2024Vượt qua vòng loại320192
2026Chưa xác địnhChưa xác định
Tổng sốÁ quân2/161627717241812075518

Á vận hội

Á vận hội
NămKết quảVị tríTrậnTHBBTBB
2002Vòng bảng19/24301205
200615/28310265
2010Vòng 1/814/244103510
201412/29320164
2018Hạng tư4/257511104
2022Vòng bảng17/21310259
2026Chưa xác định
2030
2034
Tổng sốHạng tư4/252091102627

Đại hội Thể thao Đông Nam Á

  • Đội tuyển quốc gia chỉ được tham dự đến năm 1999. Từ năm 2001, tất cả các đội tuyển U-23 (+) và U-22 (+) quốc gia được phép tham dự SEA Games.
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á
NămKết quảVTSTTHBBTBB
2001Vòng bảng6/9310254
2003Bạc  2/8531186
20052/96402138
2007Hạng tư4/85212710
2009Bạc  2/96411185
2011Hạng tư4/117412178
2013Vòng bảng6/104202133
2015Đồng  3/117502236
2017Vòng bảng5/115311124
2019Vàng  1/117610244
20211/10651080
2023Đồng  3/106411137
2025Chưa xác định
Tổng sốVàng  1/11613871614971

U-23 Đông Nam Á

U-23 Đông Nam Á
NămKết quảVTSTT*HBBTBB
2005Không tham dự
2011Bị hủy bỏ
2019Hạng ba3/8531172
2022Vô địch1/9431090
20231/10431092
Tổng sốVô địch1/1013931254
Ghi chú
  • *: Biểu thị các trận hòa chỉ ra các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.

Thống kê huấn luyện viên

Tính đến 19 tháng 9 năm 2023
Danh sách các huấn luyện viên đội tuyển U-23 Việt Nam
ẢnhHuấn luyện viênNgày bắt đầuNgày kết thúc Tr T H B BT BB %Thắng Danh hiệu
Hoàng Anh Tuấn (tạm quyền)tháng 7 năm 202324 tháng 9 năm 2023&00000000000000060000006&00000000000000040000004&00000000000000020000002&00000000000000000000000&000000000000001400000014&000000000000000600000060&000000000000006667000066,67 U-23 Đông Nam Á 2023
Philippe Troussier1 tháng 3 năm 2023hiện tại&000000000000001200000012&00000000000000060000006&00000000000000030000003&00000000000000030000003&000000000000002200000022&0000000000000016000000160&000000000000005000000050,00 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Gong Oh-kyun23 tháng 5 năm 202212 tháng 12 năm 2022&00000000000000050000005&00000000000000010000001&00000000000000020000002&00000000000000020000002&00000000000000050000005&000000000000000800000080&000000000000002000000020,00
Lee Young-jin (tạm quyền)1 tháng 3 năm 202230 tháng 3 năm 2022&00000000000000030000003&00000000000000000000000&00000000000000010000001&00000000000000020000002&00000000000000000000000&0000000000000002000000200&00000000000000000000000,00
Đinh Thế Nam (tạm quyền)tháng 12 năm 202126 tháng 2 năm 2022&00000000000000040000004&00000000000000040000004&00000000000000000000000&00000000000000000000000&00000000000000090000009&00000000000000000000000&0000000000000100000000100,00 U-23 Đông Nam Á 2022
Kim Han-yoon (tạm quyền)tháng 5 năm 2019tháng 6 năm 2019&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000000000000&00000000000000000000000&00000000000000020000002&00000000000000000000000&0000000000000100000000100,00
Nguyễn Quốc Tuấn (tạm quyền)17 tháng 1 năm 201926 tháng 2 năm 2019&00000000000000050000005&00000000000000030000003&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000070000007&000000000000000200000020&000000000000006000000060,00 U-22 Đông Nam Á 2019
Park Hang-seo11 tháng 10 năm 201722 tháng 5 năm 2022&000000000000005100000051&000000000000003300000033&000000000000001000000010&00000000000000080000008&000000000000009400000094&0000000000000033000000330&000000000000006470999964,71 M-150 Cup 2017
U-23 châu Á 2018
VFF Cup 2018
Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2018
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Hoàng Anh Tuấn (tạm quyền)1 tháng 11 năm 201615 tháng 11 năm 2016&00000000000000030000003&00000000000000000000000&00000000000000020000002&00000000000000010000001&00000000000000020000002&0000000000000004000000400&00000000000000000000000,00
Nguyễn Hữu Thắng3 tháng 3 năm 201627 tháng 8 năm 2017&000000000000001000000010&00000000000000060000006&00000000000000010000001&00000000000000030000003&000000000000002800000028&0000000000000012000000120&000000000000006000000060,00
Miura Toshiya8 tháng 5 năm 201428 tháng 1 năm 2016&000000000000002400000024&000000000000001100000011&00000000000000020000002&000000000000001100000011&000000000000004900000049&0000000000000033000000330&000000000000004582999945,83 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015
Đinh Văn Dũng (tạm quyền)25 tháng 10 năm 20137 tháng 11 năm 2013&00000000000000020000002&00000000000000000000000&00000000000000000000000&00000000000000020000002&00000000000000000000000&0000000000000003000000300&00000000000000000000000,00
Hoàng Văn Phúc27 tháng 10 năm 20124 tháng 4 năm 2014&000000000000001900000019&000000000000001100000011&00000000000000030000003&00000000000000050000005&000000000000004000000040&0000000000000022000000220&000000000000005789000057,89 Cúp BTV 2012
Cúp BTV 2013
Lư Đình Tuấn19 tháng 5 năm 2012tháng 7 năm 2012&00000000000000070000007&00000000000000030000003&00000000000000000000000&00000000000000040000004&000000000000001800000018&0000000000000011000000110&000000000000004285999942,86
Falko Götz1 tháng 6 năm 201128 tháng 12 năm 2011&000000000000001300000013&00000000000000060000006&00000000000000040000004&00000000000000030000003&000000000000002800000028&0000000000000014000000140&000000000000004614999946,15 Cúp bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh 2011
VFF Cup 2011
Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011
Phan Thanh Hùng (tạm quyền)11 tháng 9 năm 201030 tháng 6 năm 2011&000000000000001200000012&00000000000000060000006&00000000000000010000001&00000000000000050000005&000000000000001800000018&0000000000000018000000180&000000000000005000000050,00 Cúp bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh 2010
Henrique Calisto18 tháng 2 năm 20091 tháng 3 năm 2011&00000000000000090000009&00000000000000060000006&00000000000000020000002&00000000000000010000001&000000000000002200000022&000000000000000600000060&000000000000006667000066,67 VFF Cup 2009
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009
Mai Đức Chung13 tháng 12 năm 200731 tháng 10 năm 2008&00000000000000060000006&00000000000000040000004&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000090000009&000000000000000800000080&000000000000006667000066,67Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007
Giải bóng đá Merdeka 2008
Alfred Riedltháng 4 năm 200512 tháng 12 năm 2007&000000000000002900000029&000000000000001400000014&00000000000000030000003&000000000000001200000012&000000000000004200000042&0000000000000036000000360&000000000000004828000048,28 Cúp bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh 2005
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005
VFF Cup 2007
Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007
Alfred Riedl1 tháng 6 năm 2003tháng 12 năm 2003&00000000000000050000005&00000000000000030000003&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000080000008&000000000000000600000060&000000000000006000000060,00 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003
Nguyễn Thành Vinh22 tháng 8 năm 200231 tháng 12 năm 2002&00000000000000030000003&00000000000000000000000&00000000000000010000001&00000000000000020000002&00000000000000000000000&0000000000000005000000500&00000000000000000000000,00
Christian Letard22 tháng 3 năm 200221 tháng 8 năm 2002&00000000000000020000002&00000000000000000000000&00000000000000000000000&00000000000000020000002&00000000000000020000002&0000000000000005000000500&00000000000000000000000,00
Didotháng 12 năm 200025 tháng 9 năm 2001&00000000000000030000003&00000000000000010000001&00000000000000000000000&00000000000000020000002&00000000000000050000005&000000000000000400000040&000000000000003332999933,33
Quản Trọng Hùng19991999&00000000000000060000006&00000000000000000000000&00000000000000020000002&00000000000000040000004&00000000000000030000003&00000000000000120000001200&00000000000000000000000,00

Danh hiệu

Cấp khu vực

Xem thêm

Chú thích

Ghi chú

Liên kết ngoài