Đội tuyển bóng đá quốc gia Estonia

Đội tuyển bóng đá quốc gia Estonia là đội tuyển cấp quốc gia của Estonia do Hiệp hội bóng đá Estonia quản lý. Họ thi đấu trận đấu quốc tế đầu tiên vào năm 1920. Năm 1940 Estonia sáp nhập vào Liên Xô và tuyên bố tách khỏi Liên Xô, là một quốc gia độc lập năm 1991. Sau khi tuyên bố độc lập, Estonia có trận đấu quốc tế đầu tiên gặp Litva tại Cúp Baltic ngày 15 tháng 11 năm 1991. Tuy nhiên trận đấu quốc tế đầu tiên được FIFA công nhận là trận hòa Slovenia ngày 3 tháng 6 năm 1992 1-1 tại Tallinn. Sân nhà của Estonia là sân A. Le Coq Arena ở Tallinn.

Estonia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhSinisärgid (Sơ mi xanh)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Estonia
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngMartin Reim
Đội trưởngRagnar Klavan
Thi đấu nhiều nhấtMartin Reim (157)
Ghi bàn nhiều nhấtAndres Oper (38)
Sân nhàA. Le Coq Arena
Mã FIFAEST
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 122 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất47 (3.2012)
Thấp nhất137 (10.2008)
Hạng Elo
Hiện tại 94 Giữ nguyên (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất51 (8.1927)
Thấp nhất175 (8.1995-5.1996)
Trận quốc tế đầu tiên
 Estonia 0–6 Phần Lan 
(Helsinki, Phần Lan; 17 tháng 10, 1920)
Trận thắng đậm nhất
 Estonia 6–0 Litva 
(Tallinn, Estonia; 26 tháng 7, 1928)
Trận thua đậm nhất
 Phần Lan 10–2 Estonia 
(Helsinki, Phần Lan; 11 tháng 8 năm 1922); Đức  8-0 Estonia 
(Maiz, Đức; 12 tháng 6 năm 2019)

Lịch sử hiện tại

Sau khi Estonia tuyên bố độc lập, đội tuyển quốc gia của họ là đội yếu nhất trong ba đội vùng Baltic, có những trận thua đậm như 1-7 trước Croatia tại vòng loại Euro 1996.

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch thế giới

  • 1930 - Không tham dự
  • 1934 đến 1938 - Không vượt qua vòng loại
  • 1950 đến 1990 - Không tham dự, là một phần của Liên Xô
  • 1994 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Giải vô địch châu Âu

UEFA Nations League

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giảiHạng đấuKết quảPosPldWDLGFGA
2018–19CVòng bảng4th611448
2020–21CVòng bảng4th8044511
2022–23DVòng bảng1st4400102
Tổng cộngVòng bảng
giải đấu C
3/3185581921

Thế vận hội

NămThứ hạngTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thua
192418th100101
Tổng cộng100101

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Đây là đội hình tham dự cúp Baltic 2022.[3]

Các số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Litva.[4]
SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMMatvei Igonen2 tháng 10, 1996 (27 tuổi)140 Podbeskidzie Bielsko-Biała
121TMKarl Jakob Hein13 tháng 4, 2002 (22 tuổi)180 Arsenal
221TMKarl Andre Vallner28 tháng 2, 1998 (26 tuổi)00 FCI Levadia

22HVMärten Kuusk5 tháng 4, 1996 (28 tuổi)220 Újpest
32HVAndreas Vaher15 tháng 4, 2004 (20 tuổi)00 SPAL
132HVMichael Lilander20 tháng 6, 1997 (26 tuổi)150 Flora
162HVMarkkus Seppik16 tháng 4, 2001 (23 tuổi)00 Flora
182HVKarol Mets16 tháng 5, 1993 (30 tuổi)840 FC Zürich
192HVKen Kallaste31 tháng 8, 1988 (35 tuổi)550 Flora
212HVNikita Baranov19 tháng 8, 1992 (31 tuổi)450 FC Pyunik
232HVTaijo Teniste31 tháng 1, 1988 (36 tuổi)951 Tammeka
242HVRasmus Peetson3 tháng 5, 1995 (28 tuổi)41 FCI Levadia

43TVMattias Käit29 tháng 6, 1998 (25 tuổi)458 FC Rapid
53TVRocco Robert Shein14 tháng 7, 2003 (20 tuổi)30 FC Utrecht
63TVMarkus Soomets2 tháng 3, 2000 (24 tuổi)110 Flora
73TVGeorgi Tunjov17 tháng 4, 2001 (23 tuổi)80 SPAL
143TVKonstantin Vassiljev (đội trưởng)16 tháng 8, 1984 (39 tuổi)14626 Flora
173TVMartin Miller25 tháng 9, 1997 (26 tuổi)201 Flora
203TVBogdan Vaštšuk4 tháng 10, 1995 (28 tuổi)110 Stal Mielec

84Vlasiy Sinyavskiy27 tháng 11, 1996 (27 tuổi)220 Slovácko
94Erik Sorga8 tháng 7, 1999 (24 tuổi)244 IFK Göteborg
104Sergei Zenjov20 tháng 4, 1989 (35 tuổi)10216 Flora
114Frank Liivak27 tháng 11, 1996 (27 tuổi)253 Sligo Rovers
154Rauno Sappinen23 tháng 1, 1996 (28 tuổi)4910 Piast Gliwice

Triệu tập gần đây

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.[5][6]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMMarko Meerits26 tháng 4, 1992 (31 tuổi)130 Nõmme Kaljuv.  Albania, 13 June 2022
TMMihkel Aksalu7 tháng 11, 1984 (39 tuổi)460 Paide Linnameeskondv.  Síp, 29 March 2022

HVArtur Pikk5 tháng 3, 1993 (31 tuổi)481 FCI Levadia2022 Baltic Cup INJ
HVJoonas Tamm2 tháng 2, 1992 (32 tuổi)524 FCSBv.  San Marino, 26 September 2022
HVHenrik Pürg3 tháng 6, 1996 (27 tuổi)110 Florav.  San Marino, 26 September 2022
HVSander Puri7 tháng 5, 1988 (35 tuổi)924 Tammekav.  Albania, 13 June 2022
HVMaksim Paskotši19 tháng 1, 2003 (21 tuổi)160 Tottenham Hotspurv.  Albania, 13 June 2022
HVMarco Lukka4 tháng 12, 1996 (27 tuổi)40 Florav.  Albania, 13 June 2022
HVRagnar Klavan30 tháng 10, 1985 (38 tuổi)1293 Paide Linnameeskondv.  Síp, 29 March 2022

TVMartin Vetkal21 tháng 2, 2004 (20 tuổi)00 Roma2022 Baltic Cup PRE
TVVladislav Kreida25 tháng 9, 1999 (24 tuổi)210 Florav.  Albania, 13 June 2022
TVMarkus Poom27 tháng 2, 1999 (25 tuổi)130 Florav.  Albania, 13 June 2022

Henrik Ojamaa20 tháng 5, 1991 (32 tuổi)541 Flora2022 Baltic Cup INJ
Henri Anier17 tháng 12, 1990 (33 tuổi)8421 Muangthong Unitedv.  San Marino, 26 September 2022
Robert Kirss3 tháng 9, 1994 (29 tuổi)141 FCI Levadiav.  San Marino, 26 September 2022
Mark Anders Lepik10 tháng 9, 2000 (23 tuổi)40 Florav.  Albania, 13 June 2022
Rauno Alliku2 tháng 3, 1990 (34 tuổi)100 Florav.  San Marino, 2 June 2022 INJ
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình sơ bộ.
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.

Tham khảo

Liên kết ngoài