Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia

Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia là đội tuyển cấp quốc gia của Gruzia do Liên đoàn bóng đá Gruzia quản lý. Trận đấu đầu tiên của đội tuyển diễn ra vào năm 1990, khi Gruzia vẫn còn là một phần của Liên Xô. Gruzia tham dự các giải đấu lớn từ vòng loại Euro 96. Sân nhà của Gruzia là sân Boris Paichadze Dinamo ArenaTbilisi. Đội đã một lần tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu là vào năm 2024 với tư cách là một quốc gia độc lập.

Gruzia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhჯვაროსნები
Jvarosnebi (Những kẻ viễn chinh)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Gruzia
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngVladimír Weiss
Đội trưởngJaba Kankava
Thi đấu nhiều nhấtLevan Kobiashvili (100)
Ghi bàn nhiều nhấtShota Arveladze (26)
Sân nhàBoris Paichadze Dinamo Arena
Mã FIFAGEO
Áo màu chính
Áo màu phụ
Áo màu khác
Hạng FIFA
Hiện tại 77 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất42 (9.1998)
Thấp nhất156 (3.1994)
Hạng Elo
Hiện tại 51 Tăng 19 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất49 (10.1998)
Thấp nhất108 (2009)
Trận quốc tế đầu tiên
 Gruzia 2–2 Litva 
(Tbilisi, Gruzia; 27 tháng 5 năm 1990)
Trận thắng đậm nhất
 Gruzia 8–0 Thái Lan 
(Tbilisi, Gruzia; 12 tháng 10 năm 2023)
Trận thua đậm nhất
 Gruzia 1–7 Tây Ban Nha 
(Tbilisi, Gruzia; 8 tháng 9 năm 2023)
UEFA European Championship
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2024)
Kết quả tốt nhấtTBD (2024)

Lịch sử

Cho đến năm 1990, các cầu thủ Gruzia thi đấu trong màu áo của đội tuyển Liên Xô. Trận đấu đầu tiên của đội tuyển Gruzia tiến hành khi Gruzia vẫn là một phần của Liên Xô, gặp Litva ngày 27 tháng 5 năm 1990, kết thúc với tỉ số hòa 2-2.[3] (Sự thực trận đấu này diễn ra giữa hai câu lạc bộ Dinamo Tbilisi và Žalgiris Vilnius, tuy nhiên một thời gian sau, khoảng năm 1992–93, liên đoàn bóng đá của hai quốc gia quyết định đây là trận đấu giữa hai đội tuyển quốc gia, vì thực tế cầu thủ của hai câu lạc bộ này thời gian đó là những cầu thủ tốt nhất của Gruzia và Litva). Đó là trận đấu duy nhất của Gruzia trước khi tuyên bố độc lập vào ngày 9 tháng 4 năm 1991.[4]

Liên đoàn bóng đá Gruzia trở thành thành viên của UEFAFIFA năm 1992[5], được quyền tham gia các giải đấu quốc tế. Trận đấu đầu tiên vào tháng 9 năm 1994 khi họ thắng Moldova 1-0 [3] trong khuôn khổ vòng loại Euro 1996. Gruzia kết thúc vòng loại ở vị trí thứ ba của bảng đấu, trên Moldova và Wales, nhưng không vào được vòng chung kết do không ở hai vị trí dẫn đầu. Sau đó, Gruzia hai lần xếp cuối bảng ở vòng loại Euro 20002004. Ở vòng loại các Giải vô địch bóng đá thế giới, Gruzia xếp thứ ba, tư và sáu. Do đó, chưa bao giờ họ vào được vòng chung kết một giải đấu lớn. Tuy nhiên, gần đây Gruzia có những kết quả khả quan khi có những chiến thắng trước cựu vô địch thế giới UruguayThổ Nhĩ Kỳ ở những trận giao hữu.

Thành tích tại các giải đấu

Giải vô địch thế giới

Giải vô địch châu Âu

Thành tích tại giải vô địch bóng đá châu Âu
NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1960 đến 1992Không tham dự, là một phần của Liên Xô
1996Không vượt qua vòng loại
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024Vượt qua vòng loại
2028Chưa xác định
2032
Tổng cộng1/7

UEFA Nations League

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giảiHạng đấuBảngPosPldWDLGFGA
2018–19D11st6510122
2020–21C23rd614166
2022–23C41st6510163
Tổng cộng1811603411

Đội hình

Đội hình hiện tại

Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại Euro 2024.[6]

Số lần khoác áo và bàn thắng chính xác tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024, sau trận đấu với Hy Lạp.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMGiorgi Loria27 tháng 1, 1986 (38 tuổi)780 Dinamo Tbilisi
121TMGiorgi Mamardashvili29 tháng 9, 2000 (23 tuổi)160 Valencia
231TMLuka Gugeshashvili29 tháng 4, 1999 (24 tuổi)10 Qarabağ

22HVOtar Kakabadze27 tháng 6, 1995 (28 tuổi)600 Cracovia
32HVLasha Dvali14 tháng 5, 1995 (28 tuổi)311 APOEL
42HVGuram Kashia (đội trưởng)4 tháng 7, 1987 (36 tuổi)1123 Slovan Bratislava
52HVSolomon Kvirkvelia6 tháng 2, 1992 (32 tuổi)580 Al-Okhdood
132HVGiorgi Gocholeishvili14 tháng 2, 2001 (23 tuổi)80 Shakhtar Donetsk
142HVLuka Lochoshvili29 tháng 5, 1998 (25 tuổi)101 Cremonese
152HVGiorgi Gvelesiani5 tháng 4, 1991 (33 tuổi)00 Persepolis
2HVVladimer Mamuchashvili28 tháng 8, 1997 (26 tuổi)100 Dinamo Batumi
2HVSaba Sazonov1 tháng 2, 2002 (22 tuổi)30 Torino

63TVGiorgi Kochorashvili19 tháng 6, 1999 (24 tuổi)70 Levante
93TVZuriko Davitashvili15 tháng 2, 2001 (23 tuổi)346 Bordeaux
103TVGiorgi Chakvetadze29 tháng 8, 1999 (24 tuổi)248 Watford
163TVNika Kvekveskiri29 tháng 5, 1992 (31 tuổi)590 Lech Poznań
173TVOtar Kiteishvili26 tháng 3, 1996 (28 tuổi)362 Sturm Graz
183TVSandro Altunashvili19 tháng 5, 1997 (26 tuổi)40 Wolfsberger AC
193TVLevan Shengelia27 tháng 10, 1995 (28 tuổi)161 Panetolikos
203TVJaba Kankava18 tháng 3, 1986 (38 tuổi)10110 Slovan Bratislava
213TVGiorgi Tsitaishvili18 tháng 11, 2000 (23 tuổi)161 Dinamo Batumi
3TVAnzor Mekvabishvili5 tháng 6, 2001 (22 tuổi)130 Universitatea Craiova

74Khvicha Kvaratskhelia12 tháng 2, 2001 (23 tuổi)2915 Napoli
84Budu Zivzivadze10 tháng 3, 1994 (30 tuổi)269 Karlsruher SC
114Giorgi Kvilitaia1 tháng 10, 1993 (30 tuổi)376 APOEL
224Georges Mikautadze31 tháng 10, 2000 (23 tuổi)249 Metz

Triệu tập gần đây

Những cầu thủ sau đây chưa được triệu tập cho các trận đấu sắp tới nhưng đã được triệu tập vào đội tuyển trong 12 tháng qua.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
HVIrakli Azarovi21 tháng 2, 2002 (22 tuổi)180 Shakhtar Donetskv.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
HVAleksandre Kalandadze9 tháng 5, 2001 (22 tuổi)20 Dinamo Tbilisiv.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
HVIva Gelashvili8 tháng 4, 2001 (23 tuổi)10 Speziav.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
HVJemal Tabidze18 tháng 3, 1996 (28 tuổi)151 Panetolikosv.  Scotland, 20 June 2023
HVMamuka Kobakhidze23 tháng 8, 1992 (31 tuổi)50 Dinamo Batumiv.  Na Uy, 28 March 2023

TVGiorgi Aburjania2 tháng 1, 1995 (29 tuổi)391 Hataysporv.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
TVGabriel Sigua30 tháng 6, 2005 (18 tuổi)20 Baselv.  Scotland, 16 November 2023 INJ
TVSaba Lobzhanidze18 tháng 12, 1994 (29 tuổi)363 Atlanta Unitedv.  Síp, 15 October 2023
TVLuka Gagnidze28 tháng 2, 2003 (21 tuổi)50 Dynamo Moscowv.  Na Uy, 12 September 2023

Davit Volkovi3 tháng 6, 1995 (28 tuổi)52 Sabahv.  Tây Ban Nha, 19 November 2023
Giorgi Beridze12 tháng 4, 1997 (27 tuổi)81 Kocaelisporv.  Na Uy, 28 March 2023

Kỷ lục

Tính đến 12 tháng 10 năm 2023[7]
Cầu thủ in đậm vẫn thi đấu cho Gruzia.

Ghi bàn nhiều nhất

Shota Arveladze là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho Gruzia với 26 bàn thắng.
HạngCầu thủBànTrậnHiệu sốSự nghiệp
1Shota Arveladze26610.431992–2007
2Temur Ketsbaia17520.331990–2003
3Aleksandre Iashvili15670.221996–2011
4Tornike Okriashvili13500.262010–nay
Valeri Qazaishvili13620.212014–nay
6Giorgi Demetradze12560.211996–2007
Levan Kobiashvili121000.121996–2011
8Khvicha Kvaratskhelia11250.442020–nay
9Jaba Kankava101000.12004–2021
10Mikheil Kavelashvili9460.21991–2002

Chú thích

Liên kết ngoài