Ủy ban Âm học Quốc tế

Ủy ban Âm học Quốc tế hay Ủy ban Quốc tế về Âm học, viết tắt theo tiếng AnhICA (International Commission for Acoustics), là một tổ chức phi chính phủ quốc tế hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu âm học và ứng dụng của nó.[1]

Ủy ban Âm học Quốc tế
Tên viết tắtICA
Thành lập1951
LoạiTổ chức phi lợi nhuận quốc tế về khoa học
Vùng phục vụ
Thế giới Toàn cầu
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh
Chủ tịch
Hoa Kỳ Mark Hamilton
Tổng thư ký
Ý Antonino Di Bella
Chủ quản
Hội đồng KH Quốc tế
Trang webICA Official website

ICA thành lập năm 1951 [1], là thành viên liên kết khoa học của Hội đồng Khoa học Quốc tế (ISC) [2], và trước đây của Hội đồng Quốc tế về Khoa học (ICSU) [3].

Lịch sử

Ủy ban Âm học Quốc tế, ICA, thành lập năm 1951 và là một Ủy ban (C7) của Liên đoàn Quốc tế về Vật lý Thuần túy và Ứng dụng (IUPAP) [1].

Năm 1996 ICA trở thành một ủy ban trực thuộc (AC3) của IUPAP vào và cũng là một tổ chức có liên quan của Liên đoàn Quốc tế về Cơ học Lý thuyết và Ứng dụng (IUTAM).

ICA là thành viên liên kết khoa học của Hội đồng Khoa học Quốc tế ISC vào năm 2006.

Hoạt động

Mục đích của ICA, là để thúc đẩy phát triển và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực âm thanh bao gồm nghiên cứu, phát triển, giáo dục, và tiêu chuẩn hóa.[3]

Các đại hội [4] và chủ tịch ICA [5]
NrĐại hộiĐịa điểm Đại hộiNhiệm kỳChủ tịch
24.ICA 2022Gyeongju [6]  Hàn Quốc
23.ICA 2019Aachen [6]  Đức2019-22 Mark Hamilton
22.ICA 2016Buenos Aires  Argentina2016-19 Michael Taroudakis
21.ICA 2013 Lưu trữ 2015-08-01 tại Wayback MachineMontréal  Canada2013-16 Marion Burgess
20.ICA 2010Sydney  Úc2010-13 Michael Vorländer
19.ICA 2007Madrid  Tây Ban Nha2007-10 Samir Gerges
18.ICA 2004Kyoto  Nhật Bản2004-07 Philip A. Nelson
17.ICA 2001Rome  Ý2001-04 Gilles Daigle
16.ICA 1998Seattle  Hoa Kỳ1998-01 Lawrence Crum
1997Status as Subcommittee on Acoustics: [7]
15.ICA 1995Trondheim  Na Uy1996-98 Tor Kihlman
14.ICA 1992Bắc Kinh  Trung Quốc1993-96 Tor Kihlman
13.ICA 1989Belgrade  Nam Tư1990-93 D.T. Blackstock
12.ICA 1986Toronto  Canada1987-90 H. Myncke
11.ICA 1983Paris  Pháp1984-87 H. Myncke
10.ICA 1980Sydney  Úc1981-84 R.T. Beyer
9.ICA 1977Madrid  Tây Ban Nha1978-81 R.T. Beyer
8.ICA 1974London  Anh1975-78 E.A.G. Shaw
7.ICA 1971Budapest  Hungary1972-75 J. Mattei
6.ICA 1968Tokyo  Nhật Bản1969-72 Ignacy Malecki
5.ICA 1965Liege  Bỉ1966-69 Ignacy Malecki
4.ICA 1962Copenhagen  Đan Mạch1963-66 W. Furrer
3.ICA 1959Stuttgart  Đức1960-63 W. Furrer
2.ICA 1956Cambridge  Hoa Kỳ1957-60 W. Furrer
1.ICA 1953Delft  Hà Lan1951-57 Richard Henry Bolt
TL.1951

Tham khảo

Liên kết ngoài