Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Cơ quan giám sát và quyền lực về chính trị và pháp luật thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (giản thể: 中共中央政法委员会; phồn thể: 中共中央政法委員會; bính âm: Zhōnggòng Zhōngyāng Zhèngfǎ Wěiyuánhuì) gọi tắt là Ủy ban Chính Pháp Trung ương là cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc với nhiệm vụ về các vấn đề chính trị và pháp luật. Thực tế cơ quan giám sát toàn bộ các cơ quan thực thi pháp luật, gồm cả lực lượng cảnh sát, trở thành cơ quan có quyền lực.

Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
中共中央政法委员会
Tên viết tắttiếng Trung: 中央政法委; bính âm: Zhōngyāng Zhèngfǎwěi; nghĩa đen: "Central Poli-Legal Commission")
Tiền nhiệmTiểu tổ Lãnh đạo Chính trị Pháp luật Trung ương
Thành lập1980
Sáng lập bởiỦy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
LoạiỦy ban báo cáo trực tiếp với Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Vị thế pháp lýHoạt động
Vị trí
Vùng
Trung Quốc đại lục
Ngôn ngữ chính
tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn
Bí thư
Quách Thanh Côn
Phó Bí thư
Triệu Khắc Chí
Ủy viên
8
Tổng Thư ký
Trần Nhất Tân
Chủ quản
Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Trang webwww.chinapeace.gov.cn
Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Giản thể中共中央政法委员会
Phồn thể中共中央政法委員會
Nghĩa đenChinese-Communist Central Politics-Law Commission
Abbreviation
Tiếng Trung中央政法委
Nghĩa đenCentral Poli-Legal Commission

Tất cả Đảng ủy các cấp Thành phố Trung ương, Tỉnh, khu tự trị, thành phố đều lập cơ quan Chính Pháp tương ứng.

Đứng đầu Ủy ban là Bí thư Ủy ban thường là Ủy viên Bộ Chính trị. Bí thư hiện tại là Quách Thanh Côn.

Lịch sử

  • Sau khi thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Ủy ban Trung ương khóa 7 Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định thành lập "Ủy ban Pháp chế Trung ương". Chủ nhiệm là Trần Thiệu Vu, Tạ Giác Tai.
  • Năm 1958, Ủy ban Trung ương khóa 8 Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định thành lập "Tiểu ban lãnh đạo Chính pháp Trung ương", Trưởng ban thứ nhất Bành Chân.
  • Trong thời kỳ Cách mạng Văn hóa, Tiểu ban bị xóa bỏ, công tác phụ trách do Khang Sinh lãnh đạo. Sau khi Khang Sinh bị bệnh mất, Uông Đông Hưng tiếp quản lãnh đạo.
  • 24/1/1980, Ủy ban Trung ương Đảng đưa ra "thông báo về việc thành lập Ủy ban Chính pháp Trung ương", tháng 3 năm đó quyết định thành lập, do Bành Chân đảm nhiệm tái thiết Ủy ban, đồng thời là Bí thư thứ nhất.
  • Năm 1982, "Thông báo Chỉ thị tăng cường công tác của Ủy ban Chính Pháp Trung ương", tăng cường quyền lực của Ủy ban Chính pháp lên một bậc.
  • Năm 1988 Nhà nước tiến hành cải tổ. Ngày 19/5 quyết định xóa bỏ "Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng", thành lập "Tiểu ban Chính pháp Trung ương". Nhưng phần lớn các cơ quan Ủy ban Chính Pháp cấp dưới chưa kịp xóa bỏ.
  • Tháng 3 năm 1990, quyết định thành lập "Ủy ban Chính Pháp Trung ương", tăng cường hoàn thiện Ủy ban Chính Pháp Trung ương và dưới các cấp Đảng ủy.
  • Tháng 2 năm 1991, Đảng ủy tại Tỉnh, Địa, huyện thành lập "Ủy ban Quản lý Toàn diện An sinh Xã hội", trực thuộc Văn phòng Ủy ban Chính pháp.
  • Tháng 7 năm 1999, Đảng Cộng sản Trung Quốc ra quyết định đàn áp Pháp Luân Công, thành lập cơ quan 610. Ủy ban Chính Pháp và phòng 610 hợp tác chung. Đồng thời Văn phòng Tiểu ban lãnh đạo công tác Duy trì ổn định cùng với Ủy ban Chính Pháp hợp tác chung.

Lãnh đạo hiện nay

Bí thư

Phó Bí thư

Ủy viên (8)

  1. Chu Cường: Ủy viên Trung ương Đảng, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
  2. Trương Quân: Ủy viên Trung ương Đảng, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
  3. Trần Nhất Tân: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, hàm Bộ trưởng
  4. Trần Văn Thanh: Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ An ninh Quốc gia
  5. Trần Huấn Thu: Phó Tổng Thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương, hàm Bộ trưởng
  6. Phó Chính Hoa: Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
  7. Thượng tướng Cảnh sát Vũ trang Vương Ninh: Ủy viên Trung ương Đảng, Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc
  8. Trung tướng Tống Đan: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Quân ủy Trung ương.

Tổng Thư ký

  • Trần Nhất Tân: Tổng Thư ký kiêm Ủy viên Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương.

Lãnh đạo các thời kỳ

Tiểu ban Chính Pháp Trung ương

  1. Bành Chân 6/1958-5/1959
  2. La Thụy Khanh 5/1959-12/1960
  3. Kỷ Đăng Khuê 6/1978-1/1980

Thời kỳ Cách mạng Văn hóa

  1. Khang Sinh 5/1966-12/1975
  2. Uông Đông Hưng 12/1975-6/1978

Thời kỳ cải cách khai phóng

Nhiệm kỳ thứTênTừĐếnChức vụ khácLãnh đạo Đảng
1Bành Chân19801982Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Toàn quốcHoa Quốc Phong (Chủ tịch Đảng)
2Trần Phi Hiển19821985Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Toàn quốcHồ Diệu Bang (Chủ tịch Đảng→ Tổng Bí thư)
3Kiều Thạch19851992Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ươngHồ Diệu Bang, Triệu Tử Dương, Giang Trạch Dân
4Nhậm Kiến Tân19921998Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối caoGiang Trạch Dân
5La Cán19982007Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ương, Ủy viên Quốc vụGiang Trạch Dân, Hồ Cẩm Đào
6Chu Vĩnh Khang200711/2012Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ươngHồ Cẩm Đào
7Mạnh Kiến Trụ11/201231/10/2017Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ươngTập Cận Bình
8Quách Thanh Côn31/10/2017nayỦy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư Trung ươngTập Cận Bình

Tham khảo

Xem thêm