Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Tiếng Hàn조선민주주의인민공화국 국무위원회 - State Affairs Commission of the Democratic People's Republic of Korea (SAC)) được định nghĩa bởi hiến pháp năm 2016 là "cơ quan lãnh đạo định hướng chính sách tối cao của quyền lực Nhà nước" đối với Bắc Triều Tiên.[1] Chủ tịch hiện tại của SAC, được xác định bởi cùng một hiến pháp, là người đứng đầu nhà nước của quốc gia, Lãnh đạo tối cao của Bắc Triều Tiên.[2]

Ủy ban Quốc vụ
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
조선민주주의인민공화국 국무위원회
Joseon minjujuui inmin gonghwaguk gukmu wiwonhoe
Tổng quan Cơ quan
Thành lập29 June 2016
Cơ quan tiền thân
LoạiCơ quan lãnh đạo định hướng chính sách tối cao
Quyền hạnChính phủ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Trụ sởGovernment Complex No. 1, Pyongyang
Các Lãnh đạo Cơ quan
Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Chosŏn'gŭl
조선민주주의인민공화국 국무위원회
Hancha
朝鮮民主主義人民共和國國務委員會
Romaja quốc ngữJoseon minjujuui inmin gonghwaguk gungmu wiwonhoe
McCune–ReischauerChosŏn minjujuŭi inmin konghwaguk kungmu wiwŏnhoe

Lịch sử

Ủy ban Quốc phòng được thành lập vào năm 1972 theo Hiến pháp năm 1972, nhiệm vụ ban đầu của ủy ban là giám sát các vấn đề quốc phòng ở Bắc Triều Tiên.[3]

Tại phiên họp toàn thể lần thứ 4 của Hội nghị Nhân dân Tối cao vào tháng 6 năm 2016, Ủy ban Quốc phòng đã chính thức được thay thế bằng Ủy ban Quốc vụ, với trọng tâm mở rộng hướng tới các vấn đề quốc gia khác ngoài quốc phòng và an ninh. Là cơ quan chỉ đạo cao nhất về chính sách của Triều Tiên trực thuộc Hội đồng Nhân dân Tối cao, nâng cao vị thế của Hội đồng Nhân dân Tối cao với mục đích mở cửa đối ngoại với bên ngoài thế giới.[4]

Quyền hạn và nhiệm vụ

Điều 106 Hiến pháp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (sửa đổi 2016) quy định: "Ủy ban Quốc vụ là cơ quan lãnh đạo tối cao về chính sách về quyền lực của Nhà nước".[1] Điều 109 quy định quyền hạn của Ủy ban Quốc vụ:[1][5]

  • thảo luận, quyết định các chính sách quan trọng của Nhà nước, kể cả xây dựng quốc phòng;
  • giám sát việc thực hiện các mệnh lệnh của Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và các quyết định, chỉ thị của Ủy ban Quốc vụ và đưa ra các biện pháp thực hiện;
  • bãi bỏ các quyết định, chỉ thị của các cơ quan Nhà nước trái với mệnh lệnh của Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và các quyết định, chỉ thị của Ủy ban trong các cuộc họp của Ủy ban.

Nhiệm kỳ của Ủy ban Quốc vụ tương đương với Hội đồng Nhân dân Tối cao. Ủy ban Quốc vụ chịu trách nhiệm trước Hội đồng Nhân dân Tối cao.

Trên thực tế, Ủy ban Quốc vụ giám sát Nội các Bắc Triều Tiên.Nó cũng trực tiếp giám sát ba bộ không trực thuộc Nội các là Bộ Quốc phòng, Bộ An ninh Nhà nước và Bộ An ninh Xã hội cũng như Quân đội Nhân dân Triều Tiên, chủ yếu là Bộ Tổng tham mưu Quân đội Nhân dân Triều Tiên và Tổng cục Chính trị. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ Tối cao chịu trách nhiệm bảo vệ lãnh đạo cao cấp và chính phủ cũng nằm dưới sự chỉ huy của nó. Một cơ quan bổ sung, Ủy ban Hướng dẫn Thể thao và Văn hóa Thể chất Nhà nước(국가체육지도위원회),cũng trực thuộc Ủy ban Quốc vụ do Chủ tịch được Ủy ban bổ nhiệm.[6][7]

Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ

Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ là lãnh đạo tối cao của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Nhiệm kỳ tương đương với Hội đồng Nhân dân Tối cao.

Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ là lãnh đạo tối cao toàn bộ lực lượng vũ trang của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và lãnh đạo và chỉ đạo tất cả các lực lượng vũ trang của Nhà nước.

Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ có quyền hạn sau:

  • chỉ đạo công tác tổng thể của Nhà nước;
  • hướng dẫn trực tiếp công việc của Ủy ban Quốc vụ;
  • bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ chủ chốt của Nhà nước;
  • phê chuẩn hoặc hủy bỏ các hiệp định ký kết với các nước khác;
  • thực hiện quyền cho phép ân xá đặc biệt;
  • tuyên bố tình trạng khẩn cấp, tình trạng chiến tranh và huy động quy mô trong phạm vi cả nước;
  • tổ chức và chỉ đạo Ủy ban Quốc phòng trong thời chiến.

Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ chịu trách nhiệm trước Hội đồng Nhân dân Tối cao.

Thành viên

Dưới đây là các thành viên hiện tại của Ủy ban Quốc vụ kể từ ngày 29 tháng 9 năm 2021:[8][9][10]

Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ
Chủ tịchĐảng pháiTham gia từVị trí khác
Kim Jong Un김정은

(sinh 1984)

Đảng Lao động Triều Tiên29 Tháng 6 2016
Phó Chủ tịch thứ nhất Ủy ban Quốc vụ
Phó Chủ tịch thứ nhấtĐảng pháiTham gia từVị trí khác
Choe Ryong-hae최룡해

(sinh 1950)

Đảng Lao động Triều Tiên29 tháng 6 2016
Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ
Phó Chủ tịchĐảng pháiTham gia từVị trí khác
Kim Tok-hun김덕훈

(sinh 1961)

Đảng Lao động Triều Tiên29 tháng 9 2021
Thành viên Ủy ban Quốc vụ
Thành viênĐảng pháiTham gia từVị trí khác
Kim Yong-chol김영철

(sinh 1945)

Đảng Lao động Triều Tiên29/9/2016
Jong Kyong-thaek정경택Đảng Lao động Triều Tiên11/4/2018
Ri Son-gwon

리선권

Đảng Lao động Triều Tiên12/4/2020
Jo Yong-won

조용원(sinh 1957)

Đảng Lao động Triều Tiên29/9/2021
Pak Jong-chon박정천Đảng Lao động Triều Tiên29/9/2021
O Su-yong오수용

(sinh 1944)

Đảng Lao động Triều Tiên29/9/2021
Ri Yong-gil리영길

(sinh 1955)

Đảng Lao động Triều Tiên29/9/2021
Jang Jong-nam장정남Đảng Lao động Triều Tiên29/9/2021
Kim Song-nam

김성남(sinh 1953)

Đảng Lao động Triều Tiên29/9/2021
Kim Yo-jong김여정

(sinh 1987)

Đảng Lao động Triều Tiên29/9/2021
  • Phó Trưởng ban Tuyên truyền và Thông tin Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên

Danh sách các thành viên từ năm 2016

Sau đây là danh sách các thành viên của Ủy ban Quốc vụ kể từ cuộc bầu cử đầu tiên vào ngày 29 tháng 6 năm 2016. Những cái tên in đậm cho biết họ là thành viên hiện tại của Ủy ban Quốc vụ. Tên được liệt kê theo thứ tự bầu cử của họ.

STTThành viênĐảng pháiTermVị trí
1 Kim Jong Un김정은

(born 1984)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2019Chủ tịch
11 April 2019Đương nhiệm
2 Hwang Pyong-so황병서

(born 1949)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2018Phó Chủ tịch
3 Choe Ryong-hae최룡해

(born 1950)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2019Phó chủ tịch
11 April 2019Đương nhiệmPhó chủ tịch thứ nhất
4Pak Pong-ju박봉주

(born 1939)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2019Phó chủ tịch
11 April 201929 September 2021
5 Kim Ki-nam김기남

(born 1934)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2018Ủy viên
6 Pak Yong-sik박영식

(born 1950)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2019Ủy viên
7 Ri Su-yong리수용

(born 1945)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2019Ủy viên
11 April 2019Incumbent
8Ri Man-gon리만건

(born 1945)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2018Ủy viên
11 April 2019Đương nhiệm
9 Kim Yong-chol김영철

(born 1945)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2019Ủy viên
11 April 2019Đương nhiệm
10 Kim Won-hong김원홍

(born 1945)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2018Ủy viên
11Choe Pu-il최부일

(born 1944)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2019Ủy viên
11 April 201912 April 2020
12 Ri Yong-ho리용호

(born 1956)

Đảng Lao động Triều Tiên29 June 201611 April 2019Ủy viên
11 April 201912 April 2020
13Kim Jong-gak김정각

(born 1944)

Đảng Lao động Triều Tiên11 April 201811 April 2019Ủy viên
14Thae Jong-su태종수

(sinh 1936)

Đảng Lao động Triều Tiên11/4/201811/4/2019Ủy viên
11/4/201912/4/2020
15Jong Kyong-thaek정경택Đảng Lao động Triều Tiên11/4/201811/4/2019Ủy viên
11/4/2019Đương nhiệm
16Kim Jae-ryong김재룡Đảng Lao động Triều Tiên11/4/2019Đương nhiệmỦy viên
17Kim Su-gil김수길

(born 1956)

Đảng Lao động Triều Tiên11/4/2019Đương nhiệmỦy viên
18 No Kwang-chol노광철

(sinh 1956)

Đảng Lao động Triều Tiên11/4/201912 April 2020Ủy viên
19 Choe Son-hui최선희

(born 1964)

Đảng Lao động Triều Tiên11/4/2019Đương nhiệmỦy viên

Tham khảo

Tác phẩm trích dẫn