130 Elektra
Elektra /ɪˈlɛktrə/ (định danh hành tinh vi hình: 130 Elektra) là một tiểu hành tinh rất lớn ở vòng ngoài cùng vành đai chính và là hệ bốn hành tinh với ba vệ tinh hành tinh vi hình. Ngày 17 tháng 2 năm 1873, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Elektra khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield từ Đại học Hamilton, New York và đặt tên nó theo Electra, nữ thần báo thù trong thần thoại Hy Lạp.
VLT-SPHERE quang học thích ứng hình ảnh của Elektra được chụp vào ngày 5 tháng 8 năm 2019[1] | |
Khám phá[2] | |
---|---|
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
Nơi khám phá | Đài quan sát Litchfield |
Ngày phát hiện | 17 tháng 2 năm 1873 |
Tên định danh | |
(130) Elektra | |
Phiên âm | /ɪˈlɛktrə/[7] |
Đặt tên theo | Electra[3] |
Tên định danh thay thế | A873 DA[4] |
Vành đai chính[2][4] · (bên ngoài)[5] background[6] | |
Tính từ | Elektrian /ɪˈlɛktriən/[8] |
Đặc trưng quỹ đạo[4] | |
Kỷ nguyên 1 tháng 7 năm 2021 (JD 2.459.396,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 46.979 ngày (128,62 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,7808 AU |
Điểm cận nhật | 2,4725 AU |
3,1266 AU | |
Độ lệch tâm | 0,209 23 |
5,53 năm (2019 ngày) | |
87,758° | |
Chuyển động trung bình | 0° 10m 41.79s / ngày |
Độ nghiêng quỹ đạo | 22,782° |
145,009° | |
237,588° | |
Vệ tinh đã biết | 3 |
Trái Đất MOID | 1,54146 AU (230,599 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,90805 AU (285,440 Gm) |
TJupiter | 3,062 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | c/a = 0,57±0,04[1] 262 × 205 × 164±3% km[9] |
Đường kính trung bình | 199±2 km[1] |
Khối lượng | (6,4±0,2)×1018 kg[1] (7,0±0,3)×1018 kg[10] |
Mật độ trung bình | 1,55±0,07 g/cm3[1] |
5,224663±0,000001 h[1][9] | |
156°[1] | |
Vĩ độ hoàng đạo cực | –88°[9] |
Kinh độ hoàng đạo cực | 71°[9] |
Suất phản chiếu hình học | |
Kiểu phổ | |
7,21[2][4] 7,05[1] | |
Mô tả
Quang phổ của 130 Elektra thuộc kiểu G vì thế nó có thành phần cấu tạo giống như tiểu hành tinh Ceres. Đã thấy các dấu hiệu quang phổ của các hợp chất hữu cơ ở bề mặt của Elektra[12] và nó cho thấy bằng chứng về sự thay đổi chất lỏng.[13]
Cuối thập niên 1990, một mạng lưới các nhà thiên văn học khắp thế giới đã thu thập các dữ liệu đường cong ánh sáng dùng để rút ra các tình trạng quay vòng và các kiểu mẫu hình dạng của 10 tiểu hành tinh mới, trong đó có 130 Elektra.[14][15]
Các quan sát quang học đã tìm thấy ba vệ tinh của tiểu hành tinh này. Khi biết rõ được quỹ đạo, thì có thể tìm ra khối lượng đáng tin cậy của Elektra. Giá trị 6,6×1018 kg chỉ cho biết một tỷ trọng 1,3 ± 0,3 g/cm³. Các quan sát quang học cũng đã xác định là hình dạng của Elektra hoàn toàn không đều, cũng như cho các chỉ số suất phản chiếu khác biệt là 5-15% ở bề mặt của nó.[16][17][18]
Che khuất
Vệ tinh
Tên | Khám phá | Công bố | Đường kính (km) | Bán trục lớn (km) | Chu kỳ quỹ đạo (ngày) | Độ lệch tâm | Độ nghiêng (°)[a] | Điểm mọc (°) | Góc cận điểm (°) | Độ bất thường trung bình (°) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
S/2014 (130) 2[20] | 09-12-2014 | 06-11-2021 | 1,6±0,4 | 344±5 | 0,679±0,001 | 0,33±0,05 | 129±24 | 127±18 | 23±11 | — |
S/2014 (130) 1[19] | 06-12-2014 | 16-12-2014 | 2,0±0,4 | 501±7 | 1,192±0,002 | 0,03±0,03 | 156±7 | 187±10 | 235±18 | — |
S/2003 (130) 1[21] | 15-08-2003 | 17-08-2003 | 6,0±0,6 | 1297,58±0,54 | 5,287±0,001 | 0,0835±0,0096 | 160,21±1,50 | 176,1±5,7 | 184,4±14,1 | 117,3±11,7 |
S/2003 (130) 1
Năm 2003, một vệ tinh nhỏ của Elektra đã được dò ra bằng kính thiên văn Keck II. Đường kính của vệ tinh này là 4 km và nó di chuyển theo quỹ đạo ở khoảng cách chừng 1170 km. Vệ tinh này được tạm gọi là S/2003 (130) 1. Cho tới nay, do chỉ mới có ít lần quan sát nên quỹ đạo của nó chưa được xác định chắc chắn[22].
S/2014 (130) 1
S/2014 (130) 2
Chú thích
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
- First observation of a quadruple asteroid - Detection of a third moon around (130) Elektra, Anthony Berdeu, YouTube, ngày 10 tháng 2 năm 2022 (video presentation on the third satellite discovery)
- 130 Elektra and S/2003 (130) 1, orbit data website maintained by F. Marchis. Includes adaptive optics image of primary, and satellite orbit diagram.
- Data on (130) Elektra from Johnston's archive (maintained by W. R. Johnston)
- Occultation Prediction Software (David Herald)
- 130 Elektra tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 130 Elektra tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL