1972

năm
1972
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12

1972 (MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào Thứ bảy của lịch Gregory, năm thứ 1972 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 972 của thiên niên kỷ 2, năm thứ 72 của thế kỷ 20, và năm thứ 3 của thập niên 1970.

Thiên niên kỷ:thiên niên kỷ 2
Thế kỷ:
Thập niên:
Năm:
1972 trong lịch khác
Lịch Gregory1972
MCMLXXII
Ab urbe condita2725
Năm niên hiệu Anh20 Eliz. 2 – 21 Eliz. 2
Lịch Armenia1421
ԹՎ ՌՆԻԱ
Lịch Assyria6722
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat2028–2029
 - Shaka Samvat1894–1895
 - Kali Yuga5073–5074
Lịch Bahá’í128–129
Lịch Bengal1379
Lịch Berber2922
Can ChiTân Hợi (辛亥年)
4668 hoặc 4608
    — đến —
Nhâm Tý (壬子年)
4669 hoặc 4609
Lịch Chủ thể61
Lịch Copt1688–1689
Lịch Dân QuốcDân Quốc 61
民國61年
Lịch Do Thái5732–5733
Lịch Đông La Mã7480–7481
Lịch Ethiopia1964–1965
Lịch Holocen11972
Lịch Hồi giáo1391–1392
Lịch Igbo972–973
Lịch Iran1350–1351
Lịch Juliustheo lịch Gregory trừ 13 ngày
Lịch Myanma1334
Lịch Nhật BảnChiêu Hòa 47
(昭和47年)
Phật lịch2516
Dương lịch Thái2515
Lịch Triều Tiên4305
Thời gian Unix63072000–94694399

Sự kiện

1972 trong lịch khác
Lịch Gregory1972
MCMLXXII
Ab urbe condita2725
Năm niên hiệu Anh20 Eliz. 2 – 21 Eliz. 2
Lịch Armenia1421
ԹՎ ՌՆԻԱ
Lịch Assyria6722
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat2028–2029
 - Shaka Samvat1894–1895
 - Kali Yuga5073–5074
Lịch Bahá’í128–129
Lịch Bengal1379
Lịch Berber2922
Can ChiTân Hợi (辛亥年)
4668 hoặc 4608
    — đến —
Nhâm Tý (壬子年)
4669 hoặc 4609
Lịch Chủ thể61
Lịch Copt1688–1689
Lịch Dân QuốcDân Quốc 61
民國61年
Lịch Do Thái5732–5733
Lịch Đông La Mã7480–7481
Lịch Ethiopia1964–1965
Lịch Holocen11972
Lịch Hồi giáo1391–1392
Lịch Igbo972–973
Lịch Iran1350–1351
Lịch Juliustheo lịch Gregory trừ 13 ngày
Lịch Myanma1334
Lịch Nhật BảnChiêu Hòa 47
(昭和47年)
Phật lịch2516
Dương lịch Thái2515
Lịch Triều Tiên4305
Thời gian Unix63072000–94694399

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

  • 26 tháng 7: Quân lực VNCH kiểm soát thành cổ Quảng Trị, quân đội VNDCCH bị đẩy lùi

Tháng 8

  • 10 tháng 8: Truyền hình Vì an ninh Tổ quốc chính thức lên sóng.

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Sinh

Tháng 1

  • 1 tháng 1: Lilian Thuram, cầu thủ bóng đá Pháp
  • 5 tháng 1:
    • Sasha, ca sĩ nhạc pop Đức
    • Sakis Rouvas, nam ca sĩ Hy Lạp
  • 11 tháng 1: Amanda Peet, nữ diễn viên Mỹ
  • 13 tháng 1:
    • Stefan Beinlich, cầu thủ bóng đá Đức
    • Nicole Eggert, nữ diễn viên Mỹ
  • 15 tháng 1: Shelia Burrell, nữ vận động viên điền kinh Mỹ
  • 17 tháng 1: Benno Fürmann, diễn viên Đức
  • 18 tháng 1:
    • Conny Mayer, nữ chính trị gia Đức
    • Kjersti Plätzer, nữ vận động viên điền kinh Na Uy
  • 21 tháng 1: Javier Yubero, cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha (mất 2005)
  • 24 tháng 1:
    • Muriel Baumeister, nữ diễn viên Áo
    • Beth Hart, nữ ca sĩ Mỹ
  • 25 tháng 1:
    • Silke Rottenberg, nữ cầu thủ bóng đá Đức
    • Pauli Jaks, vận động viên khúc côn cầu trên băng Thụy Sĩ
  • 27 tháng 1:
    • Tobias Steinhauser, tay đua xe đạp Đức
    • Mark Owen, nam ca sĩ Anh
  • 29 tháng 1: Bobbie Phillips, nữ diễn viên Mỹ

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

  • 2 tháng 5:
    • Steffen Ziesche, vận động viên khúc côn cầu trên băng Đức
    • Alec Empire, nhạc sĩ Đức
    • Dwayne Johnson, diễn viên Mỹ, wrestler
  • 5 tháng 5:
    • Devin Townsend, ca sĩ Canada
    • Žigmund Pálffy, vận động viên khúc côn cầu trên băng Slovakia
  • 6 tháng 5:
    • Peter Friedrich, chính trị gia Đức
    • Naoko Takahashi, nữ vận động viên điền kinh Nhật Bản, huy chương Thế Vận Hội
  • 7 tháng 5: Ivan Sergei, diễn viên Mỹ
  • 8 tháng 5: Darren Hayes, ca sĩ nhạc pop Úc
  • 9 tháng 5: Tommy Krappweis, tác giả Đức và đạo diễn phim
  • 10 tháng 5:
    • Katja Seizinger, nữ vận động viên chạy ski Đức
    • Christian Wörns, cầu thủ bóng đá Đức
  • 13 tháng 5: La Sương Sương, nữ ca sĩ người Mỹ gốc Việt hoạt động ở hải ngoại (mất 2007)
  • 16 tháng 5: Martin Brodeur, vận động viên khúc côn cầu trên băng Canada
  • 18 tháng 5: Nordin ben Salah, võ sĩ quyền Anh Hà Lan (mất 2004)
  • 21 tháng 5:
  • 26 tháng 5: René Hemmerling, nhà văn Đức
  • 27 tháng 5: Ivete Sangalo, nữ ca sĩ Brasil
  • 28 tháng 5:
    • Boris Palmer, chính trị gia Đức
    • Chiara Mastroianni, nữ diễn viên Pháp
    • Michael Boogerd, tay đua xe đạp Hà Lan
  • 31 tháng 5: Sébastien Barberis, cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ

Tháng 6

Tháng 7

  • 1 tháng 7:
    • Steffi Nerius, nữ vận động viên điền kinh Đức
    • Claire Forlani, nữ diễn viên Anh
  • 2 tháng 7: Darren O'Shaughnessy, nhà văn Ireland
  • 4 tháng 7: Karin Thürig, nữ vận động viên đua xe đạp Thụy Sĩ
  • 8 tháng 7: Geri Halliwell, nữ ca sĩ nhạc pop Anh
  • 10 tháng 7: Phương Thùy, nữ ca sĩ Việt Nam
  • 17 tháng 7:
    • Mandy Smith, người mẫu, nữ ca sĩ
    • Jaap Stam, cầu thủ bóng đá Hà Lan
  • 19 tháng 7: Ebbe Sand, cầu thủ bóng đá Đan Mạch
  • 21 tháng 7: Paul Brandt, ca sĩ nhạc country Canada
  • 23 tháng 7: Giovane Elber, cầu thủ bóng đá Brasil
  • 26 tháng 7: Tanja Szewczenko, nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức
  • 28 tháng 7:
    • Walter Bénéteau, tay đua xe đạp Pháp
    • Anh Vũ, diễn viên, người dẫn chương trình, ca sĩ hát nhạc hài người Việt Nam (mất 2019)
  • 29 tháng 7: Wil Wheaton, diễn viên Mỹ, nhà văn

Tháng 8

  • 2 tháng 8:
    • Justyna Steczkowska, nữ nhạc sĩ nhạc pop Ba Lan
    • Corinne Rey-Bellet, nữ vận động viên chạy ski Thụy Sĩ
  • 3 tháng 8: Erika Marozsán, nữ diễn viên Hungary
  • 6 tháng 8: Christoph Simon, nhà văn Thụy Sĩ
  • 8 tháng 8: Axel Merckx, tay đua xe đạp Bỉ
  • 9 tháng 8: Marcos Serrano, tay đua xe đạp Tây Ban Nha
  • 10 tháng 8: Angie Harmon, nữ diễn viên Mỹ
  • 12 tháng 8: Rebecca Gayheart, nữ diễn viên Mỹ
  • 15 tháng 8:
    • Mikey Graham, nam ca sĩ Ireland
    • Ben Affleck, diễn viên Mỹ
  • 24 tháng 8: Fritz Strobl, vận động viên chạy ski Áo
  • 27 tháng 8:
    • Denise Lewis, nữ vận động viên điền kinh Anh
    • Roland Garber, tay đua xe đạp Áo
  • 30 tháng 8:
  • 31 tháng 8: Kostas Konstantinidis, cầu thủ bóng đá Hy Lạp

Tháng 9

Tháng 10

  • 3 tháng 10: Kevin Richardson, nam ca sĩ của Backstreet Boys
  • 7 tháng 10: Loek van Wely, kì thủ Hà Lan
  • 11 tháng 10: Claudia Black, nữ diễn viên Úc
  • 16 tháng 10:
    • Benjamin Mikfeld, chính trị gia Đức
    • Tomasz Hajto, cầu thủ bóng đá Ba Lan
  • 17 tháng 10: Eminem, ca sĩ nhạc rap Mỹ và nhà sản xuất
  • 18 tháng 10:
    • Helge Braun, chính trị gia Đức và nghị sĩ quốc hội liên bang
    • Wojciech Kuczok, nhà văn Ba Lan
  • 19 tháng 10: Stephan Hanke, cầu thủ bóng đá Đức
  • 24 tháng 10: Matt Hemingway, vận động viên điền kinh Mỹ
  • 27 tháng 10:
    • Sebastian Ratjen, chính trị gia Đức
    • Santiago Botero, tay đua xe đạp Colombia
    • Maria Mutola, nữ vận động viên điền kinh
  • 30 tháng 10: Daniela Knor, nữ tác giả Đức

Tháng 11

Tháng 12

Mất

Giải Nobel

Xem thêm

  • Thế giới trong năm 1972, tình trạng thế giới trong năm này

Tham khảo