Air India

Air India (Hãng hàng không Ấn Độ, trước đây là Air-India, tiếng Hindi: एअर इंडिया) là hãng hàng không quốc gia của Ấn Độ với mạng lưới vận tải hành khách và hàng hóa khắp thế giới.Đây là một trong hai hãng hàng không quốc doanh ở Ấn Độ.Cơ sở chính của hãng tại Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, MumbaiSân bay quốc tế Indira Gandhi, New Delhi với các trung tâm hoạt động ở Sân bay quốc tế Chennai. Hãng hiện có 95 điểm đến khắp thế giới, bao gồm 12 cửa ngõ ở Ấn Độ với Air India Express, một công ty con của Air India.

Air India
IATA
AI
ICAO
AIC
Tên hiệu
AIRINDIA
Lịch sử hoạt động
Thành lập15 tháng 10 năm 1932 (Tata Airlines)
Hoạt động29 tháng 7 năm 1946; 77 năm trước (1946-07-29)[1]
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Indira Gandhi (Delhi)
Trạm trung
chuyển khác
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji (Mumbai)
Điểm dừng
quan trọng
Thông tin chung
CTHKTXFlying Returns
Phòng chờMaharaja Lounge
Liên minhStar Alliance
Công ty mẹAir India Limited
Công ty con
Số máy bay111 (không tính công ty con)
Điểm đến90
Khẩu hiệuAir India... Truly Indian
Trụ sở chínhAirlines House, Delhi, Ấn Độ[2]
Nhân vật
then chốt
Ashwani Lohani, chủ tịch và giám đốc[3]
Nhân viên20.956 (11/2016)
Trang webairindia.in
Tài chính
Doanh thuTăng 215 tỷ rupee (FY 2015–16)
Lợi nhuậnTăng 1,05 tỷ rupee (FY 2015–16)[3][4]
Lãi thựcGiảm 26,36 tỷ rupee (FY 2015–16)[3][5]

Hãng thành lập bởi J. R. D. Tata với tên gọi Tata Airlines vào năm 1932; Tata đã tự mình bay chiếc De Havilland Puss Moth một động cơ đầu tiên, chở thư từ Sân bay quốc tế JinnahKarachi đến sân bay Juhu ở Mumbai và sau đó tiếp tục đến Madras (hiện là Chennai). Sau Thế chiến II trở thành một công ty trách nhiệm hữu hạn đại chúng và được đổi tên thành Air India.

Các thỏa thuận chia chỗ

Air India có thỏa thuận chia chỗ với các hãng hàng không sau:

  • Air France: Delhi/Paris/Delhi
  • Air Mauritius: Mumbai/Mauritius/Mumbai, Delhi/Mauritius/Delhi, Chennai/Mauritius/Chennai
  • Aeroflot: Delhi/Moskva/Delhi, Mumbai/Moskva/Mumbai
  • Austrian Airlines: Delhi/Vienna/Delhi
  • Emirates: Kochi/Dubai/Kochi, Chennai/Dubai/Chennai
  • Kuwait Airways: Thiruvananthapuram/Kuwait/Thiruvananthapuram, Chennai/Kuwait/Chennai, Kochi/Kuwait/Kochi
  • Lufthansa: Mumbai/Frankfurt/Mumbai, Delhi/Frankfurt/Delhi
  • Malaysia Airlines: Mumbai/Kuala Lumpur/Mumbai, Bangalore/Kuala Lumpur/Bangalore, Hyderabad/Kuala Lumpur/Hyderabad, Kuala Lumpur/Los Angeles/Kuala Lumpur
  • Silk Air: Hyderabad/Singapore/Hyderabad
  • Singapore Airlines: Singapore/Los Angeles/Singapore, Bangalore/Singapore/Bangalore, Ấn Độ/San Francisco/Ấn Độ, Singapore/San Francisco/Singapore
  • Swiss: Mumbai/Zurich/Mumbai
  • Thai Airways: Mumbai/Bangkok/Mumbai, Chennai/Bangkok/Chennai, Chennai/Dubai/Chennai, Bangalore/Bangkok/Bangalore
  • Turkish Airlines: Delhi/Istanbul/Delhi

Đội tàu bay

Đội tàu bay của Air India tính đến tháng 2/2021 bao gồm:[6]

Đội tàu bay của Air India
LoạiTổngSố khách
(First / Business / Economy)
TuyếnGhi chú
Airbus A31921122 (0/8/114)

144 (0/0/144)

tầm ngắn và trung8 sở hữu
11 thuê
Airbus A32015168 (0/0/168)

150 (0/12/138)

các tuyến trung và nội địa6 chiếc được chuyển đổi thành AWACS cho Không quân Ấn Độ
Airbus A320neo27162 (0/12/150)VT-EXO mang màu sơn Star Alliance
Airbus A32120182 (0/12/170)các tuyến tầm trung và xaSẽ được chuyển thành máy bay vận tải hàng,một khi Air India nhận được tàu bay thay thế
Boeing 747-4004423 (12/26/385)các tuyến dàiHoạt tiếp cùng Air India.Tin báo nghỉ hưu là sai
Boeing 777-200LR3238 (8/35/195)các tuyến siêu dài
Boeing 777-300ER13342 (4/35/303)các tuyến dàiVT-ALJ mang màu sơn Star Alliance

VT-ALN mang màu sơn Celebrating India

Boeing 787-827256 (0/18/238)các tuyến dàiVT-ANU mang màu sơn Star Alliance
Airbus A350-900340các tuyến dài

Ghi chú