Alpha Andromedae

Alpha Andromedae, còn có tên LatinhAlpheratz, hay Sirrah, α Andromedae, là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Tiên Nữ, nó nằm ở phía tây bắc của chòm sao Phi Mã (Pegasus). Như là ngôi sao kết nối với chòm sao Phi Mã, nó còn được biết với tên gọi Delta Pegasi, mặc dù tên gọi này ít khi được sử dụng. Nó nằm cách Trái Đất 97,07 năm ánh sáng, ở thiên độ +29 độ 05 phút 25 giâyxích kinh độ +00 giờ 08 phút 22 giây.

α Andromedae

Alpha Andromedae
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0 (ICRS)      Xuân phân J2000.0
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh00h 08m 23.25988s[1]
Xích vĩ+29° 05′ 25.5520″[1]
Cấp sao biểu kiến (V)2.06 (2.22 + 4.21)[2]
Các đặc trưng
Chỉ mục màu U-B−0.46[3]
Chỉ mục màu B-V−0.11[3]
Chỉ mục màu R-I−0.10[3]
Primary
Kiểu quang phổB8IVpMnHg[4]
Secondary
Kiểu quang phổA3V[4]
Trắc lượng học thiên thể
Sơ cấp
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−10.6 ± 0.3[5] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 135.68[6] mas/năm
Dec.: −162.95[6] mas/năm
Thị sai (π)33.62 ± 0.35[1] mas
Khoảng cách97 ± 1 ly
(29.7 ± 0.3 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−0.19 ± 0.30[7]
Thứ cấp
Cấp sao tuyệt đối (MV)2.00 ± 0.30[7]
Các đặc điểm quỹ đạo[2]
Chu kỳ (P)96.7015 ± 0.0044 days
Bán trục lớn (a)24.0 ± 0.13 mas
Độ lệch tâm (e)0.535 ± 0.0046
Độ nghiêng (i)105.6 ± 0.23°
Kinh độ mọc (Ω)284.4 ± 0.21°
Kỷ nguyên điểm cận tinh (T)MJD 47374.563 ± 0.095
Acgumen cận tinh (ω)
(thứ cấp)
257.4 ± 0.31°
Chi tiết
Sơ cấp
Khối lượng3.8 ± 0.2[8] M
Bán kính2.7 ± 0.4[8] R
Độ sáng (nhiệt xạ)240[8] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)3.75[8] cgs
Nhiệt độ13,800[8] K
Độ kim loại[M/H] = 0.2
Tự quay2.38195 ngày[9]
Tốc độ tự quay (v sin i)52 km/s
Tuổi60[8] Myr
Thứ cấp
Khối lượng1.85 ± 0.13[8] M
Bán kính1.65 ± 0.3[8] R
Độ sáng (nhiệt xạ)13[8] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4.0[8] cgs
Nhiệt độ8,500[8] K
Độ kim loại[M/H] = 0.2
Tốc độ tự quay (v sin i)110 ± 5 km/s
Tuổi70[8] Myr
Tên gọi khác
Alpheratz, Sirrah, Sirah, α And, Alpha Andromedae, Alpha And, δ Pegasi, δ Peg, Delta Pegasi, Delta Peg, 21 Andromedae, 21 And, H 5 32A, MKT 11, ADS 94 A, BD+28°4, CCDM J00083+2905A, FK5 1, GC 127, HD 358, HIP 677, HR 15, IDS 00032+2832 A, LTT 10039, NLTT 346, PPM 89441, SAO 73765, WDS 00084+2905A/Aa[6][10][11]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
Chòm sao Tiên Nữ

Là một sao đôi có ánh sáng trắng-xanh với độ sáng biểu kiến 2,07 - Alpheratz là tổ hợp của hai sao có quỹ đạo gần nhau, chỉ có thể phân biệt bằng các phân tích quang phổ một cách cẩn thận. Ngôi sao lớn có kích thước khoảng 10 lần lớn hơn so với ngôi sao nhỏ, và chúng quay xung quanh nhau theo chu kỳ 96,7 ngày. Được phân loại như là dạng quang phổ B8, cặp sao này khoảng 200 lần sáng hơn so với Mặt Trời và chúng có nhiệt độ tại bề mặt vào khoảng 13.000 K.

Ngôi sao lớn hơn trong 2 sao này của Alpheratz là ngôi sao sáng nhất đã được biết trong nhóm các sao được biết như là "Sao Thủy ngân-magiê". Nó thể hiện một mật độ cao bất thường của thủy ngân, gali, mangan và europi trong khí quyển của nó và mật độ thấp bất thường của các nguyên tố khác. Những sự dị thường này được người ta tin là kết quả của sự phân ly của các nguyên tố vì sức hút vào bên trong của trường hấp dẫn của các sao loại này.

Tên gọi Sirrah (hay Sirah) có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập:"صرة الفرس" - şirrat al-faras, "rốn của con ngựa".

Thiên văn học cổ đại

Trong thiên văn học Trung Quốc cổ đại thì Alpheratz cùng với γ Pegasi tạo thành sao Bích.

Đồng hành quang học

Aitken Double Star Catalogue 94 B
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0 (International Celestial Reference System)
Chòm saoTiên Nữ (chòm sao)
Xích kinh00h 08m 16.626s[12]
Xích vĩ+29° 05′ 45.49″[12]
Cấp sao biểu kiến (V)10.8[12]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG5[12]
Chỉ mục màu B-V1.0[12]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −3.9[12] mas/năm
Dec.: −24.0[12] mas/năm
Thị sai (π)2.3990 ± 0.0369[13] mas
Khoảng cách1360 ± 20 ly
(417 ± 6 pc)
Vị trí (tương đối so với A)
Kỷ nguyên quan sát2000
Khoảng cách góc89.3 [10]
Góc vị trí284° [10]
Tên gọi khác
Double star designation, Durchmusterung+28°4B, Catalog of Components of Double and Multiple Stars J00083+2905B, Index Catalogue of Visual Double Stars 00032+2832 B, PPM Star Catalogue 89439, Washington Double Star Catalog 00084+2905B.[10][12]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Sao đôi trên được miêu tả có một sao đôi quang học, phát hiện bởi William Herschel vào ngày 21 tháng 7 năm 1781.[10][14][15] Được định danh là ADS 94 B trong Danh mục sao đôi Aitken, nó là sao loại G với cấp sao biểu kiến khoảng 10.8.[12] Mặc dù ngẫu nhiên nó xuất hiện gần hai ngôi sao khác trên bầu trời, nhưng nó lại xa Trái đất hơn nhiều; thị sai được quan sát bởi Gaia đo được khoảng cách từ ngôi sao này đến Trái Đất là hơn 1300 năm ánh sáng[14]

Tham khảo

Liên kết ngoài

00h 08m 23.2586s, 29° 05′ 25.555″