Avro 504

Avro 504 là một loại máy bay hai tầng cánh trong Chiến tranh thế giới I, do hãng Avro thiết kế chế tạo và được nhiều hãng khác sản xuất theo giấy phép. Việc sản xuất diễn ra trong chiến tranh và tiếp tục được thực hiện thêm 20 năm, tổng cộng đã có 8.970 chiếc được chế tạo. Đây là loại máy bay được chế tạo nhiều nhất từng hoạt động trong Chiến tranh thế giới I.

Avro 504
KiểuMáy bay ném bom/huấn luyện/tiêm kích
Nhà chế tạoAvro
Chuyến bay đầu18 tháng 9 năm 1913
Vào trang bị1913
Thải loại1934
Sử dụng chínhQuân đoàn Không quân Hoàng gia
Không quân Hải quân Hoàng gia
Giai đoạn sản xuất1913 - 1932
Số lượng sản xuất8970

Biến thể

Bản sao Avro 504K của hãng Qantas với động cơ Sunbeam, trưng bày tại Nhà ga nội địa Qantas
  • 504: động cơ 80 hp (60 kW) Gnome Lambda.
Kiểu gốc
  • 504A:
  • 504B
  • 504C
  • 504D
  • 504E: động cơ 100 hp (75 kW) Gnome. 10 chiếc.
  • 504F: động cơ 75 hp (60 kW) Rolls-Royce Hawk. 1 chiếc.
  • 504G: động cơ 80 hp (60 kW) Gnome.
  • 504H
  • 504J
Chiếc Avro 504K này là chiếc máy bay đầu tiên ở Iceland, chụp năm 1919
  • 504K
  • 504K Mk.II
  • 504L
  • 504M
  • 504N
  • 504O
  • 504P
  • 504Q
  • 504R Gosport
  • 504S
  • Yokosuka K2Y1
  • Yokosuka K2Y2
  • U-1 (Uchebnyi - 1) Avrushka
  • MU-1 (Morskoy Uchebnyi - 1)

Quốc gia sử dụng

 Argentina
  • Không quân Argentina
 Úc
  • Quân đoàn Không quân Australia
  • Không quân Hoàng gia Australia
  • Western Australian Airways
 Bỉ
  • Không quân Bỉ
 Bolivia
  • Không quân Bolivia
 Brasil
  • Không quân Brazil
  • Hải quân Brazil
 Canada
  • Không quân Hoàng gia Canada
 Chile
  • Không quân Chile
  • Hải quân Chile
 Đài Loan
 Đan Mạch
  • Không quân Hoàng gia Đan Mạch
  • Hải quân Hoàng gia Đan Mạch
 Estonia
  • Không quân Estonia
 Phần Lan
  • Không quân Phần Lan
 Greece
  • Không quân Hy Lạp
  • Hải quân Hy Lạp
 Guatemala
  • Không quân Guatemala
British India
 Iran
  • Không quân Đế quốc Iran
 Ireland
  • Không quân Ireland
  • Quân đoàn Không quân Ireland
 Nhật Bản
 Latvia
  • Không quân Latvia
  • Aizsargi
Liên bang Malay
 México
  • Không quân Mexico
 Mông Cổ
  • Quân đoàn Không quân Lục quân Nhân dân Mông Cổ
 Hà Lan
  • Không quân Lục quân Hà Lan -
  • Không quân Lục quân Đông Ấn Hoàng gia Hà Lan
 New Zealand
  • Không quân Thường trực New Zealand
 Na Uy
  • Không quân Lục quân Na Uy
 Peru
  • Không quân Peru
 Ba Lan
 Bồ Đào Nha
  • Không quân Bồ Đào Nha
  • Hải quân Bồ Đào Nha
 Russian Empire
 South Africa
  • Không quân Nam Phi
 Liên Xô
Vương quốc Tây Ban Nha
 Thụy Điển
  • Không quân Thụy Điển
  • Hải quân Thụy Điển
 Thụy Sĩ
 Siam (Thái Lan)
  • Không quân Hoàng gia Thái Lan
  • Hải quân Hoàng gia Thái Lan
 Thổ Nhĩ Kỳ
  • Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
 Anh
 United States
  • Lực lượng Viễn chinh Hoa Kỳ
  • Không quân Lục quân Hoa Kỳ
 Uruguay
  • Không quân Uruguay

Tính năng kỹ chiến thuật (Avro 504K)

Avro 504K

Dữ liệu lấy từ The Encyclopedia of World Aircraft[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 29 ft 5 in (8,97 m)
  • Sải cánh: 36 ft (10,97 m)
  • Chiều cao: 10 ft 5 in (3,17 m)
  • Diện tích cánh: 330 ft² (30,7 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.231 lb (558 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.829 lb (830 kg)
  • Động cơ: 1 × Le Rhône Rotary, 110 hp (82 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 90 mph (145 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 75 mph (126 km/h)
  • Tầm bay: 250 mi (402 km)
  • Trần bay: 16.000 ft (4.875 m)
  • Vận tốc lên cao: 700 ft/phút (3,6 m/s)
  • Tải trên cánh: 5,54 lb/ft² (18,2 kg/m²)
  • Công suất/trọng lượng: 0,06 hp/lb (0,099 kW/kg)

Các nhà sản xuất

Các công ty sau đây sản xuất Avro 504 theo giấy phép.[2]

  • A. V. Roe và Co, Park Works, Newton Heath, Manchester; và tại Hamble Aerodrome, gần Southampton, Hants.
  • Australian Aircraft và Engineering, Sydney, NSW, Australia
  • Brush Electrical Engineering, Loughborough
  • Canadian Aeroplanes Ltd, Toronto, Canada
  • The Eastbourne Aviation Co Ltd, Eastbourne
  • Fabrica Militar de Aviones, Cordoba, Argentina
  • Frederick Sage and Co Ltd, Peterborough và London
  • The Grahame-White Aviation Co Ltd, Hendon Aerodrome, London
  • Harland and Wolff Ltd, Belfast
  • The Henderson Scottish Aviation Factory, Aberdeen
  • Hewlett and Blondeau Ltd, Oak Road, Leagrave, Luton, Bedfordshire.
  • The Humber Motor Co Ltd, Coventry Morgan and Co, Leighton Buzzard, Beds.
  • Nakajima Hikoki Seisaku Sho, Ohta-Machi, Tokyo, Nhật Bản
  • Parnall & Sons, Mivart Street, Eastville, Bristol
  • S. E. Saunders Ltd, East Cowes, Isle thuộc Wight Savages Ltd, King's Lynn,
  • Societe Anonyme Belge de Constructions Aeronautiques Haren, Brussels, Bỉ
  • The Sunbeam Motor Car Co Ltd, Wolverhampton
  • TNCA, Balbuena ở Mexico City.
  • Xưởng Kĩ thuật Hàng không Hải quân Yokosuka, tại Yokosuka, Nhật Bản

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • La Cierva C-6

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
Tài liệu
  • Bruce, J.M. (9 tháng 7 năm 1954). “The Avro 504: Historic Military Aircraft No. 8, Part I” (pdf). Flight: 41–44.
  • Bruce, J.M. (16 tháng 7 năm 1954). “The Avro 504: Historic Military Aircraft No. 8, Part II” (pdf). Flight: 83–88.
  • Bruce, J. M. Warplanes of the First World War - Fighter, Volume One, Great Britain. London: Macdonald, 1965.
  • Donald, David (Editor). The Encyclopedia of World Aircraft. Aerospace Publishing, 1997. ISBN 1-85605-375-X.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  • Holmes, Tony (2005). Jane's Vintage Aircraft Recognition Guide. London: Harper Collins, 2005. ISBN 0-00-719292-4.
  • Jackson, A.J. (1990). Avro Aircraft since 1908 . London: Putnam,1990. ISBN 0-85177-834-8.
  • Mason, Francis K. The British Fighter since 1912. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 1992. ISBN 1-55750-082-7.
  • Mason, Francis K. The British Bomber since 1914. London: Putnam Aeronautical Books, 1994. ISBN 0-85177-861-5.
  • Mikesh, Robert C. Japanese Aircraft 1910-1914. Shorzoe Abe. London: Putnam, 1990. ISBN 0-85177-840-2.
  • Taylor, M J H (Editor). Jane's Encyclopedia of Aviation. Jane's Publishing Company, 1980.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài