Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2022

Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2022 được diễn ra từ ngày 19 tháng 9 đến ngày 7 tháng 10 năm 2023 ở Trung Quốc.[1] Thành phần tham dự bóng đá nam là đội tuyển U-24 (dưới 24 tuổi), đối với bóng đá nữ là đội tuyển quốc gia (không giới hạn độ tuổi).

Bóng đá
tại Đại hội Thể thao châu Á 2022
Các địa điểm8
Các ngày19 tháng 9 – 7 tháng 10 năm 2023
← 2018
2026 →

Chương trình thi đấu

Tất cả thời gian là giờ chuẩn Đông Trung Quốc địa phương (UTC+8).

GVòng bảngVòng 16 đội¼Tứ kết½Bán kếtBHuy chương ĐồngFHuy chương Vàng
Ngày
Sự kiện
T3
19
T4
20
T5
21
T6
22
T7
23
CN
24
T2
25
T3
26
T4
27
T5
28
T6
29
T7
30
CN
1
T2
2
T3
3
T4
4
T5
5
T6
6
T7
7
NamG¼½BF
NữG¼½BF

Địa điểm

Hàng ChâuKim HoaÔn Châu
Sân vận động Công viên Thể thao Hàng ChâuSân vận động Trung Tâm Thể Thao Rồng VàngSân vận động Trung tâm thể thao Thượng ThànhSân vận động Trung tâm Thể thao Lâm BìnhSân vận động Trung tâm thể thao Tiêu Sơn Hàng Châu*Sân vận động Kim Hoa*Sân vận động Đông Đại học Sư phạm Chiết Giang*Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Ôn Châu**Sân vận động Ôn Châu**
Sức chứa: 80,000Sức chứa: 51,000Sức chứa: 13,544Sức chứa: 12,000Sức chứa: 10,118Sức chứa: 27,000Sức chứa: 11,349Sức chứa: 50,000Sức chứa: 18,000
Bản đồ ở Chiết Giang với các địa điểm tổ chức Đại hội Thể thao bóng đá châu Á 2022.

*Sân vận động Trung tâm Thể thao Tiêu Sơn, Sân vận động Kim Hoa và Sân vận động Đông Đại học Sư phạm Chiết Giang chỉ được sử dụng trong giải đấu nam.

**Sân vận động Trung tâm thể thao Olympic Ôn Châu và Sân vận động Ôn Châu chỉ được sử dụng trong giải đấu Nữ.

Sân vận động Công viên Thể thao Hàng Châu chỉ được sử dụng trong trận chung kết giải đấu nam.

Các đội tham dự

Giải đấu nam

Giải đấu nữ

Giải đấu nam

Vòng bảng

23 đội tuyển sẽ được chia thành 6 bảng. Các bảng A, B, C, E và F mỗi bảng có 4 đội, trong khi bảng D chỉ có 3 đội. 12 đội nhất, nhì mỗi bảng cùng với 04 đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng loại trực tiếp. Lễ bốc thăm đã được tổ chức vào lúc 15 giờ ngày 27 tháng 7 năm 2023 tại Hàng Châu, Trung Quốc.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Trung Quốc (H)321091+87Vòng 16 đội
2  Ấn Độ311136−34
3  Myanmar311125−34
4  Bangladesh301202−21
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Iran321070+77Vòng 16 đội
2  Ả Rập Xê Út321061+57
3  Việt Nam310259−43
4  Mông Cổ3003210−80
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: tiêu chí vòng bảng

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Uzbekistan220031+26Vòng 16 đội
2  Hồng Kông200213−20
3  Syria[a]00000000Rút lui
4  Afghanistan[a]00000000
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Nhật Bản220041+36Vòng 16 đội
2  Palestine201101−11
3  Qatar201113−21Có thể giành quyền vào Vòng 16 đội
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: tiêu chí vòng bảng

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Hàn Quốc3300160+169Vòng 16 đội
2  Bahrain302125−32
3  Thái Lan302126−42Có thể giành quyền vào Vòng 16 đội
4  Kuwait3021211−92
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: tiêu chí vòng bảng

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  CHDCND Triều Tiên330040+49Vòng 16 đội
2  Kyrgyzstan31024403[a]
3  Indonesia31022203[a]Có thể giành quyền vào Vòng 16 đội
4  Đài Bắc Trung Hoa310226−43[a]
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:

Giải đấu nữ

Vòng bảng

17 đội tuyển nữ được chia thành 5 bảng. Các bảng A, B, C mỗi bảng gồm 3 đội, trong khi bảng D và E mỗi bảng có 4 đội. 5 đội nhất bảng cùng với 3 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng loại trực tiếp. Lễ bốc thăm được tổ chức vào lúc 14h55 ngày 27 tháng 7 năm 2023 tại Hàng Châu, Trung Quốc.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Trung Quốc (H)2200220+226Tứ kết
2  Uzbekistan21016603Có thể giành quyền vào Tứ kết
3  Mông Cổ2002022−220
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Đài Bắc Trung Hoa220031+26Tứ kết
2  Thái Lan21011103Có thể giành quyền vào Tứ kết
3  Ấn Độ200213−20
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  CHDCND Triều Tiên2200170+176Tứ kết
2  Singapore2002017−170
3  Campuchia[a]00000000Rút lui
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Nhật Bản3300230+239Tứ kết
2  Việt Nam32018806
3  Nepal3012111−101
4  Bangladesh3012215−131
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Hàn Quốc3300131+129Tứ kết
2  Philippines320176+16Có thể giành quyền vào Tứ kết
3  Myanmar310216−53
4  Hồng Kông300319−80
Nguồn: IOC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Huy chương

Danh sách huy chương

Nội dungVàngBạcĐồng
Nam
chi tiết
 Hàn Quốc
Lee Gwang-yeon
Hwang Jae-won
Choi Jun
Park Jin-seop
Lee Jae-ik
Hong Hyun-seok
Jeong Woo-yeong
Paik Seung-ho
Park Jae-yong
Cho Young-wook
Um Won-sang
Min Seong-jun
Goh Young-joon
Lee Han-beom
Jeong Ho-yeon
Kim Tae-hyeon
Song Min-kyu
Lee Kang-in
Seol Young-woo
An Jae-jun
Kim Jeong-hoon
Park Kyu-hyun
 Nhật Bản
Kazuki Fujita
Hayato Okuda
Manato Yoshida
Taichi Yamasaki
Seiya Baba
Daiki Matsuoka
Ibuki Konno
Masato Shigemi
Shun Ayukawa
Jun Nishikawa
Yuta Matsumura
Yuma Obata
Kein Sato
Yota Komi
Teppei Yachida
Kakeru Yamauchi
Shota Hino
Taiki Yamada
Kotaro Uchino
Koshiro Sumi
Kenta Nemoto
Hiroki Sekine
 Uzbekistan
Abduvohid Nematov
Saidazamat Mirsaidov
Makhmud Makhamadzhonov
Shokhzhakhon Sultonmurodov
Mukhammadkodir Khamraliev
Bekhzod Shamsiev
Khojimat Erkinov
Ibrokhim Ibrokhimov
Ulugbek Khoshimov
Jasurbek Jaloliddinov
Otabek Jurakuziev
Vladimir Nazarov
Eldorbek Begimov
Ibrokhimkhalil Yuldoshev
Sherzod Esanov
Asadbek Rakhimzhonov
Diyor Kholmatov
Alibek Davronov
Khusayin Norchaev
Ruslanbek Jiyanov
Khamidullo Abdunabiev
Alisher Odilov
Nữ
chi tiết
 Nhật Bản
Natsumi Asano
Shinomi Koyama
Haruna Tabata
Wakaba Goto
Reina Wakisaka
Rio Sasaki
Yuzuki Yamamoto
Chihiro Ishida
Mami Ueno
Yuzuho Shiokoshi
Yoshino Nakashima
Shu Ohba
Mei Shimada
Momoko Tanikawa
Remina Chiba
Suzu Amano
Toko Koga
Mamiko Matsumoto
Maya Hijikata
Haruka Osawa
Kotono Sakakibara
 CHDCND Triều Tiên
Kim Un-hui
Yu Son-gum
Pak Ju-mi
Ri Myong-gum
Ri Kum-hyang
Pong Song-ae
Pak Sin-Jong
Son Ok-ju
Ri Pom-Hyang
Ri Hye-gyong
Myong Yu-jong
Ri Su-jong
Ju Hyo-sim
Choe Kum-ok
Kim Chungmi
Wi Jong-sim
Kim Hye-yong
Sung Hyang-sim
Ri Hak
An Myong-song
Hong Song-ok
Kim Kyong-yong
 Trung Quốc
Zhu Yu
Li Mengwen
Dou Jiaxing
Wang Linlin
Liu Yanqiu
Zhang Xin
Wang Shuang
Yao Wei
Shen Mengyu
Zhang Rui
Wang Shanshan
Xu Huan
Yang Lina
Lou Jiahui
Chen Qiaozhu
Yao Lingwei
Yan Jinjin
Zhang Linyan
Ou Yiyao
Wu Ri Gu Mu La
Gu Yasha
Pan Hongyan

Tham khảo

Liên kết ngoài