Bắc Ý

Miền Bắc nước Ý hay Bắc Ý được gọi không chính thức trong tiếng ÝIl Nord, Settentrione hay Alta Italia.[1] Đây là một vùng địa lý và do đó không có bất kỳ chức năng hành chính nào, gồm có các vùng hành chính: Thung lũng Aosta, Piemonte, Liguria, Lombardia, Emilia-Romagna, Veneto, Friuli-Venezia GiuliaTrentino-Alto Adige/Südtirol.[2] Vùng có diện tích 120.260 km², theo điều tra nhân khẩu năm 2011, dân số đạt 27.213.372.[3] Nhằm mục đích thống kê, Viện Thống kê Quốc gia Ý (ISTAT) sử dụng thuật ngữ Tây Bắc ÝĐông Bắc Ý cho hai trong năm vùng thống kê của Ý. Phân chia tương tự được sử dụng để xác định ranh giới các vùng cấp 1 (NUTS) của Liên minh châu Âu, và các khu vực bầu cử tại Ý của Nghị viện châu Âu.

Bắc Ý được tô đậm.

Bắc Ý bao gồm lưu vực sông Po, là toàn bộ vùng đồng bằng rộng lớn trải từ chân dãy Appennini đến chân dãy Alpes, cùng với các thung lũng và sườn dốc hai bên. Trong suốt dòng chảy của sông Po, từ đầu nguồn tại núi Viso đến cửa sông tại biển Adriatic—một khoảng cách trên 5 độ kinh tuyến —sông nhận được toàn bộ nước chảy từ dãy Appennini về phía bắc, và phần lớn nước chảy từ dãy Alpes về phía nam, sông Adige có dòng chảy song song với sông Po với khoảng cách đáng kể và đổ vào biển Adriatic tại cửa riêng.

Năm 2005, một đoàn nghiên cứu của Viện Khí tượng Hoàng gia Hà Lan báo cáo rằng Bắc Ý là một trong các khu vực ô nhiễm nhất Liên minh châu Âu xét về sương khói và ô nhiễm không khí do các điều kiện khí hậu và địa lý tại đây, gây ra ứ đọng chất gây ô nhiễm.[4]

Bắc Ý là khu vực phát triển nhất và sản xuất nhiều nhất tại Ý, nằm vào hàng có GDP bình quân cao nhất tại châu Âu. Đây là bộ phận đầu tiên của Ý được công nghiệp hoá trong nửa sau thế kỷ 19; cái gọi là "tam giác công nghiệp" được hình thành từ các trung tâm sản xuất là Milano, Torino, và hải cảng Genova. Kể từ đó, trọng tâm công nghiệp của khu vực chuyển về phía đông; tam giác công nghiệp hiện hành gồm có Lombardia, VenetoEmilia-Romagna. Một sự chuyển dịch tương tự diễn ra trong GDP bình quân, và các phần phía đông (bao gồm Lombardia) đó trở nên thịnh vượng hơn so với PiemonteLiguria. Với GDP danh nghĩa vào năm 2008 ước đạt 772,676 tỷ euro, Bắc Ý chiếm 54,8% GDP toàn quốc, dù chỉ chiếm 45,8% dân số.[2]

Vùng

VùngThủ phủDân số (2014)
Emilia-RomagnaBologna4.450.541
Friuli-Venezia GiuliaTrieste1.227.625
LiguriaGenova1.584.242
LombardiaMilano10.001.496
PiemonteTorino4.425.194
Trentino-Nam TirolTrento1.055.649
Valle d'AostaAosta128.201
VenetoVenezia4.928.503

Đô thị lớn

Các đô thị trên 50.000 dân[5].

#ComuneVùngTỉnhDân số
1MilanoLombardiaMilano1.336.364
2TorinoPiemonteTorino897.265
3GenovaLiguriaGenova592.995
4BolognaEmilia-RomagnaBologna386.171
5VeneziaVenetoVenezia264.745
6VeronaVenetoVerona260.293
7PadovaVenetoPadova210.593
8TriesteFriuli-Venezia GiuliaTrieste205.483
9BresciaLombardiaBrescia196.058
10ParmaEmilia-RomagnaParma189.656
11ModenaEmilia-RomagnaModena185.243
12Reggio nell'EmiliaEmilia-RomagnaReggio Emilia171.881
13RavennaEmilia-RomagnaRavenna158.757
14RiminiEmilia-RomagnaRimini147.603
15FerraraEmilia-RomagnaFerrara133.850
16MonzaLombardiaMonza và Brianza123.512
17BergamoLombardiaBergamo118.756
18ForlìEmilia-RomagnaForlì-Cesena118.366
19TrentoTrentino-Nam TirolTrento117.228
20VicenzaVenetoVicenza113.860
21BolzanoTrentino-Nam TirolBolzano105.787
22PiacenzaEmilia-RomagnaPiacenza102.282
23NovaraPiemonteNovara102.189
24UdineFriuli-Venezia GiuliaUdine99.535
25CesenaEmilia-RomagnaForlì-Cesena97.161
26AlessandriaPiemonteAlessandria93.787
27La SpeziaLiguriaLa Spezia92.459
28ComoLombardiaComo85.063
29TrevisoVenetoTreviso83.133
30Busto ArsizioLombardiaVarese82.579
31Sesto San GiovanniLombardiaMilano81.075
32VareseLombardiaVarese79.338
33AstiPiemonteAsti75.291
34Cinisello BalsamoLombardiaMilano74.472
35CremonaLombardiaCremona71.509
36PaviaLombardiaPavia71.332
37CarpiEmilia-RomagnaModena70.393
38ImolaEmilia-RomagnaBologna69.647
39VigevanoLombardiaPavia63.236
40SavonaLiguriaSavona61.735
41LegnanoLombardiaMilano60.313
42FaenzaEmilia-RomagnaRavenna58.284
43MoncalieriPiemonteTorino56.767
44CuneoPiemonteCuneo55.939
45SanremoLiguriaImperia53.503
46GallarateLombardiaVarese52.234
47PordenoneFriuli-Venezia GiuliaPordenone51.909

Xem thêm

Tham khảo