Bộ Chỉ huy quân sự, Quân đội nhân dân Việt Nam

Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh, thành phố (Bộ CHQS) [1][2][3] trước kia còn được gọi tắt là Tỉnh Đội là một tổ chức thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương cấp Sư đoàn, có chức năng tham mưu cho Tỉnh uỷ hoặc Thành ủy, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố tổ chức thực hiện công tác quân sự địa phương, quốc phòng toàn dân ở địa phương. Quản lý Nhà nước về mặt quốc phòng trên địa bàn tỉnh/thành phố. Tổ chức xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh vững mạnh, sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và hoàn thành các nhiệm vụ khác được giao. Trực tiếp quản lý, chỉ huy, điều hành lực lượng vũ trang nhân dân địa phương dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Quân ủy Trung ương, Bộ quốc phòng; Đảng uỷ, Bộ tư lệnh Quân khu, Tỉnh uỷ/Thành ủy, HĐND, UBND tỉnh/thành phố.

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh có quản lý toàn bộ lực lượng bộ đội địa phương và dân quân thuộc quyền. Trong thời bình, quân số Bộ Chỉ huy quân sự mỗi tỉnh dao động từ 600 đến 2.000 người, tùy theo tính chất đặc thù của địa bàn, mức phổ biến thường thấy trên dưới 1.000 người. Trong thời chiến, mỗi tỉnh có thể có từ 2-4 trung đoàn đủ quân, nhiều tiểu đoàn binh chủng, thậm chí có thể biên chế đến 1 sư đoàn bộ binh, trung đoàn cao xạ, trung đoàn công binh... Quân số thời chiến phổ biến từ 5.000-15.000 người.

Hiện nay Việt Nam có 61 Bộ Chỉ huy quân sự Tỉnh - Thành phố và 2 Bộ Tư lệnh Thành phố (TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội). Tổng quân số bộ đội địa phương thời bình ước tính khoảng 100.000 người.

Nhiệm vụ

  • Tổ chức xây dựng, bảo vệ tiềm lực quốc phòng của địa phương, xây dựng lực lượng vũ trang địa phương (Bao gồm bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, dự bị động viên), xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trong khu vực phòng thủ; quản lý, huy động nền kinh tế quốc dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng của địa phương và cả nước trong mọi tình huống.
  • Triển khai thực hiện công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, công tác tuyển quân, tuyển sinh quân sự, hoạt động phong trào thi đua quyết thắng trong lực lượng vũ trang.
  • Xây dựng quyết tâm, kế hoạch phòng thủ, quyết tâm bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, kế hoạch xây dựng lực lượng vũ trang địa phương.
  • Tổ chức, chỉ đạo lực lượng bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, dự bị động viên phối hợp với bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, công an nhân dân và các lực lượng khác giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; làm công tác vận động quần chúng và tổ chức huy động các lực lượng thực hiện công tác phòng thủ dân sự ở địa phương.
  • Thực hiện công tác giáo dục quốc phòng toàn dân, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ các cấp và giáo dục quốc phòng cho học sinh, sinh viên theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức tuyên truyền quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, các Chỉ thị, Nghị quyết, văn bản quy định của địa phương về công tác quốc phòng, giải đáp chế độ, chính sách có liên quan đến lĩnh vực quân sự - Quốc phòng địa phương.
  • Thực hiện phối kết hợp phát triển quốc phòng an ninh với phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, đối ngoại; gắn quốc phòng - an ninh với kinh tế; xây dựng cơ sở chính trị vững mạnh toàn diện làm nòng cốt để xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc; quản lý, bảo vệ các công trình quốc phòng và các khu vực quân sự ở địa phương.
  • Xây dựng và bảo đảm hậu cần, kỹ thuật tại chỗ, đề xuất bảo đảm ngân sách cho công tác quốc phòng địa phương. Thi hành mọi chủ trương, chính sách về củng cố quốc phòng, xây dựng quân đội nhân dân, dân quân tự vệ, dự bị động viên theo quy định của pháp luật. Thực hiện chính sách hậu phương quân đội, động viên sức người, sức của ở địa phương cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, sơ, tổng kết rút kinh nghiệm về công tác quân sự, quốc phòng địa phương.

Tổ chức Đảng lãnh đạo

Đảng ủy quân sự (ĐUQS)Tỉnh được thành lập trên quy định Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng ủy quân sự tỉnh có nhiệm kỳ 5 năm, được bầu tại Đại hội Đảng bộ quân sự tỉnh. Các Đảng ủy quân sự Tỉnh hiện nay có nhiệm kỳ 2020-2025.

Đảng ủy quân sự tỉnh gồm 13-15 thành viên. Ban Thường vụ thường có năm người. Thành viên Đảng ủy quân sự Tỉnh bao gồm:

- Bí thư ĐUQS tỉnh do Bí thư Tỉnh ủy đảm nhiệm, được chỉ định theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Phó Bí thư, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra ĐUQS tỉnh thường do Chính ủy Bộ CHQS đảm nhiệm:

- Ủy viên Thường vụ ĐUQS thường bao gồm: Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó kiêm Tham mưu trưởng, Phó Chính ủy Bộ CHQS tỉnh.

- Ủy viên ĐUQS tỉnh thường gồm: Chỉ huy Phó; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm chính trị, Tham mưu phó, Chủ nhiệm Hậu cần, Chủ nhiệm kỹ thuật Bộ CHQS tỉnh; Trung đoàn trưởng hoặc Chính ủy Trung đoàn Dự bị động viên, Chỉ huy trưởng hoặc Chính trị viên một số Ban CHQS huyện; Đoàn trưởng hoặc Chính ủy Đoàn kinh tế Quốc phòng, Giám đốc Xí nghiệp kinh tế quốc phòng thuộc quyền Chỉ huy của Bộ CHQS tỉnh

Tổ chức, biên chế

Bộ Chỉ huy

  • 01 Chỉ Huy Trưởng Bộ CHQS tỉnh: Đại tá - Ủy viên Ban Thường Vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Đảng ủy quân sự tỉnh.
  • 01 Chính ủy Bộ CHQS tỉnh: Đại tá, Phó Bí thư thường trực Đảng ủy quân sự tỉnh.
  • 01 Phó Chỉ Huy Trưởng kiêm Tham Mưu Trưởng Bộ CHQS tỉnh: Đại tá
  • 02 Phó Chỉ Huy trưởng Bộ CHQS tỉnh: Đại tá
  • 01 Phó Chính ủy Bộ CHQS tỉnh: Đại tá

Cơ quan trực thuộc

  • Văn phòng Bộ Chỉ huy. Chánh Văn phòng: Thượng tá
  • Phòng Tham mưu. Tham mưu trưởng: Đại Tá; 2 Phó Tham mưu trưởng có quân hàm Thượng tá. Các Trưởng ban và các trợ lý có quân hàm cao nhất là Thượng tá, Trung tá.
    • Thanh tra Quốc phòng
    • Ban Tác huấn
    • Ban Quân báo - trinh sát
    • Ban Quân lực
    • Ban Dân quân tự vệ
    • Ban Pháo Binh
    • Ban Công binh
    • Ban Phòng không
    • Ban Thông tin
    • Ban Cơ Yếu
    • Ban Tài chính
    • Ban Khoa học Quân sự
  • Phòng Chính trị. Chủ nhiệm: Đại Tá; 2 Phó Chủ nhiệm có quân hàm Thượng Tá, 1 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy có quân hàm Thượng tá. Các Trưởng ban, các Ủy viên UBKT Đảng ủy và các trợ lý có quân hàm cao nhất là Thượng tá, Trung tá.
    • Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy
    • Ban Tổ chức
    • Ban Cán bộ
    • Ban Tuyên huấn
    • Ban Chính sách
    • Ban Dân vận
    • Ban Bảo vệ an ninh
    • Trợ lý Thanh niên
  • Phòng Hậu cần. Chủ nhiệm: Thượng Tá; 2 Phó Chủ nhiệm có quân hàm Trung tá. Các Trưởng ban, Bệnh xá trưởng và các trợ lý có quân hàm cao nhất là Trung tá. Mỗi ban thuộc Phòng Hậu cần có quân số từ 5-7 quân nhân.
    • Ban Kế hoạch
    • Ban Quân nhu
    • Ban Doanh trại
    • Ban Quân y
    • Ban Xăng dầu
    • Bệnh xá
  • Phòng Kỹ thuật. Chủ nhiệm: Thượng Tá; 2 Phó Chủ nhiệm có quân hàm Trung tá. Các Trưởng ban, Trạm trưởng và các trợ lý có quân hàm cao nhất là Trung tá.
    • Ban Quân khí
    • Ban Xe máy
    • Kho Vũ khí - Đạn
    • Trạm sửa chữa

Trong năm 2024, Quân đội đã tổ chức lại các Bộ Chỉ huy quân sự tại một số tỉnh, thành phố. Theo đó, giải thể Ban Khoa học quân sự; sáp nhập Phòng Hậu cần và Phòng Kỹ thuật thành Phòng Hậu cần - Kỹ thuật; sáp nhập Đại đội Trinh sát và Đại đội Thiết giáp thành Đại đội Trinh sát cơ giới; Trung đội Thông tin thành Đại đội Thông tin; Trung đội Công binh thành Đại đội Công binh.[4]

Đơn vị cơ sở trực thuộc

  • 01 - 02 Trung đoàn bộ binh Khung thường trực có quân số 200-300 quân/ trung đoàn (với các tỉnh trọng điểm) hoặc Khung rút gọn quân số 30 quân/ trung đoàn (với các tỉnh nằm sâu trong nội địa, tỉnh nhỏ). Trong trường hợp có chiến tranh, các trung đoàn này lập tức được biên chế đủ 2.000 quân để đảm nhiệm tác chiến. Trung đoàn trưởng và Chính ủy đeo quân hàm Thượng tá
  • Các Đại đội, Tiểu đoàn trực thuộc. Hầu hết là binh chủng kỹ thuật. Trong thời bình, Bộ CHQS tỉnh được biên chế: 01 đại đội thiết giáp(thường có 1-2 kíp xe trực chiến), 01 đại đội trinh sát (quân số rút gọn khoảng 50 người), 01 trung đội vệ binh - kiểm soát, 01 trung đội thông tin. Một số tỉnh được biên chế thêm đại đội công binh, đại đội pháo phòng không đủ quân... Trong thời chiến, về cơ bản các binh chủng thuộc tỉnh có quân số từ 1 đại đội đến 1 tiểu đoàn đủ quân
  • Trường Quân sự tỉnh. Biên chế quân số khoảng 30 người, có nhiệm vụ đào tạo hạ sĩ quan, cán bộ tiểu đội, trung đội dân quân (đã giải thể từ năm 2020)
  • Đoàn kinh tế quốc phòng hoặc Xí nghiệp Kinh tế quốc phòng một số tỉnh tương đương cấp trung đoàn, lữ đoàn. Thủ trưởng đơn vị đeo quân hàm Thượng tá, Đại tá
  • Các Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh trực thuộc. Quân số thời chiến của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có thể có 500-1.000 người. Biên chế thời bình có từ 40-60 người bao gồm:
    • Ban Chỉ huy, Ban tham mưu, chính trị, động viên, Hậu cần - Kỹ thuật
    • Tiểu đoàn Dự bị động viên
    • Các trung đội, đại đội trực thuộc

Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

STTTỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngHọ và tênCấp bậcNăm sinhQuê quánThời gian đảm nhiệm
01Hải PhòngBùi Xuân ThắngĐại táĐan Phượng, TP Hà Nội21/12/2023
02Đà NẵngNguyễn Văn HòaĐại tá19/7/2022
03Cần ThơHuỳnh Văn HungĐại tá26/4/2020
04An GiangThạch Thanh TúĐại tá26/7/2023
05Bà Rịa – Vũng TàuLê Xuân BìnhĐại tá1977Phụng Hiệp, Hậu Giang18/10/2022
06Bạc LiêuĐỗ Minh ĐẩuĐại tá2019
07Bắc GiangPhạm Văn TạoĐại tá19744/5/2023
08Bắc KạnNguyễn Đình HuỳnhĐại tá07/4/2020
09Bắc NinhNghiêm Đình TrungĐại táYên Phụ, Yên Phong, Bắc Ninh28/02/2020
10Bến TreVõ Văn HộiĐại tá25/4/1971Lương Hòa, Giồng Trôm, Bến Tre6/2020
11Bình DươngNguyễn Hoàng MinhĐại tá18/4/2019
12Bình ĐịnhĐỗ Xuân HùngĐại tá17/10/2023
13Bình PhướcVõ Thành DanhĐại tá10/9/1974Nam Cường, Nam Đàn,Nghệ An13/10/2023
14Bình ThuậnNguyễn Anh NghĩaĐại tá01/01/1970Hành Dũng, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi31/3/2020
15Cà MauNguyễn Văn HùngĐại tá09/3/2020
16Cao BằngĐàm Minh DiệnĐại tá7/02/1970Hoàng Tung, Hòa An, Cao Bằng23/7/2019
17Đắk LắkLê Mỹ DanhĐại tá17/7/2018
18Đắk NôngĐinh Hồng TiếngĐại tá31/01/2020
19Điện BiênLê Văn SơnĐại tá12/10/2023
20Đồng NaiVũ Văn ĐiềnĐại tá13/02/2020
21Đồng ThápNguyễn Hữu CươngĐại tá06/3/2020
22Gia LaiLê Kim GiàuĐại tá31/10/2019
23Hà GiangLại Tiến GiangĐại tá09/01/2020
24Hà NamLường Văn ThắngĐại tá12/02/2020
25Hà TĩnhNguyễn Xuân ThắngĐại tá1977Xuân Hồng, Nghi Xuân, Hà Tĩnh27/12/2019
26Hải DươngNguyễn Huy ThăngĐại tá12/7/2019
27Hậu GiangPhạm Văn ThânĐại tá31/12/2021
28Hòa BìnhĐinh Đình TrườngĐại tá14/7/2023
29Hưng YênTô Thành QuyếtĐại tá
30Khánh HòaBùi Đại ThắngĐại tá31/01/2020
31Kiên GiangĐàm Kiến ThứcĐại tá25/12/1971Hoà Hưng, Giồng Riềng, Kiên Giang4/2015
32Kon TumTrịnh Ngọc TrọngĐại tá28/3/2019
33Lai ChâuHán Đức NhuĐại tá28/7/2022
34Lạng SơnTrần Xuân MạnhĐại tá28/12/2022
35Lào CaiPhạm Hùng HưngĐại tá08/6/2020
36Lâm ĐồngNguyễn Bình SơnĐại tá2017
37Long AnNguyễn Tấn LinhĐại tá10/4/2023
38Nam ĐịnhNguyễn Bá ThịnhĐại tá25/12/2022
39Nghệ AnPhan Đại NghĩaĐại tá10/10/1976Nam Cát, Nam Đàn, Nghệ An01/10/2021
40Ninh BìnhĐinh Công ThanhĐại tá02/9/1967Ninh Khang, Hoa Lư, Ninh Bình7/2019
41Ninh ThuậnLưu Xuân PhươngĐại tá16/7/1969Kinh Dinh, Ph. Rang-Tháp Chàm, NT11/4/2018
42Phú ThọNguyễn Đình CươngĐại tá26/10/2022
43Phú YênLương Kế ĐiềmĐại tá197401/2020
44Quảng BìnhĐoàn Sinh HoàĐại tá197811/7/2021
45Quảng NamLê Trung ThànhThượng tá14/8/1976Bình Nam, Thăng Bình, Quảng Nam03/5/2020
46Quảng NinhKhúc Thành DưĐại tá23/10/2021
47Quảng NgãiTrần Thế PhanThượng tá1979Mộ Đức, Quảng Ngãi04/11/2022
48Quảng TrịNguyễn Hữu ĐànĐại tá28/5/1974Trung Nam, Vĩnh Linh, Quảng Trị27/12/2019
49Sóc TrăngTrần Quốc KhởiĐại tá11/01/1973Nhơn Ái, Phong Điền, Cần Thơ11/10/2022
50Sơn LaTô Quang HanhĐại tá14/01/2020
51Tây NinhNgô Thành ĐồngĐại tá14/02/2020
52Thái BìnhNguyễn Ngọc TuệĐại tá30/12/2019
53Thái NguyênNguyễn Văn ĐồngĐại tá28/6/2019
54Thanh HóaLê Văn DiệnĐại tá13/7/2019
55Thừa Thiên HuếPhan ThắngThượng tá1976Hương Phong, TP Huế, T.T.Huế24/3/2023
56Tiền GiangPhạm Văn ThanhĐại tá16/03/2020
57Trà VinhTrương Thanh PhongĐại tá
58Tuyên QuangĐặng Văn LongĐại tá13/01/2020
59Vĩnh LongTrần Minh TrangĐại tá27/02/2020
60Vĩnh PhúcNguyễn Văn XuânĐại tá09/7/2021
61Yên BáiTrần Công ỨngĐại tá17/01/2020

Chính ủy Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

STTTỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngHọ và tênCấp bậcNăm sinhQuê quánThời gian đảm nhiệm
01Hải PhòngĐào Văn ThậpĐại tá
02Đà NẵngĐoàn Duy TânĐại tá
03Cần ThơPhạm Ngọc QuangĐại tá28/02/2020
04An GiangLê Minh QuangĐại tá
05Bà Rịa – Vũng TàuNguyễn Thành TrungThượng tá20/4/2020
06Bạc LiêuNguyễn Hoàng SaĐại tá06/2020
07Bắc GiangVũ Đức HiềnĐại tá28/02/2020
08Bắc KạnNguyễn Văn MinhĐại tá
09Bắc NinhPhạm Huy ĐôngĐại tá
10Bến TreLê Văn HùngĐại tá
11Bình DươngNguyễn Thanh BìnhĐại tá3/2020
12Bình ĐịnhNguyễn Minh HiếnĐại tá21/01/2020
13Bình PhướcVũ Tiến ĐiềnĐại tá
14Bình ThuậnNgô Minh LựcThượng tá31/3/2020
15Cà MauNguyễn Thanh PhongĐại tá
16Cao BằngNgân Bá ĐinhĐại tá
17Đắk LắkTrần Minh TrọngThượng tá4/2018
18Đắk NôngTrương Xuân LaiĐại tá
19Điện BiênNguyễn Thanh NghịĐại tá28/10/2016
20Đồng NaiHuỳnh Thanh LiêmĐại tá16/3/1966Long Bình, Thủ Đức, Gia Định
21Đồng ThápTrịnh Hoàng PhongĐại tá
22Gia LaiLê Tuấn HiềnĐại tá
23Hà GiangTrần Đại ThắngĐại tá09/01/2020
24Hà NamNguyễn Mạnh HùngĐại tá09/11/2018
25Hà TĩnhNguyễn Tất NhânĐại táThạch Hà, Hà Tĩnh2017
26Hải DươngHồ Sỹ QuyệnĐại tá19/10/2022
27Hậu GiangHuỳnh Việt TrungĐại tá12/4/2018
28Hòa BìnhQuách Đăng PhúĐại tá12/02/2020
29Hưng YênĐoàn Huy TháiĐại tá12/02/2020
30Khánh HòaTrịnh Việt ThànhĐại tá8/2018
31Kiên GiangLê Hoàng VũĐại tá
32Kon TumHồ Anh TuấnĐại tá22/7/2019
33Lai ChâuThào A PinhĐại tá12/3/2020
34Lạng SơnLê Văn BềnĐại tá
35Lào CaiĐỗ Thanh LãngĐại tá11/01/2020
36Lâm ĐồngTrần Văn KhươngĐại tá10/02/2020
37Long AnTrần Vinh NgọcĐại tá13/02/3020
38Nam ĐịnhVũ Xuân TrườngĐại tá
39Nghệ AnPhạm Văn ĐôngĐại tá17/01/2020
40Ninh BìnhĐinh Công LưuĐại tá05/020/2020
41Ninh ThuậnTrương Thành ViệtThượng tá4/2018
42Phú ThọNguyễn Minh LongĐại tá3/2020
43Phú YênPhan Anh KhoaĐại tá04/8/1965Hòa Trị, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
44Quảng BìnhHoàng Xuân VĩnhĐại tá
45Quảng NamMai Kim BìnhThượng tá31/01/2020
46Quảng NinhNguyễn Quang HiếnĐại tá
47Quảng NgãiBùi Tá TuânĐại tá
48Quảng TrịNguyễn Bá DuẩnThượng tá27/12/2019
49Sóc TrăngĐỗ Tiến SỹĐại tá
50Sơn LaHoàng Đình TườngĐại tá
51Tây NinhHoàng Xuân CườngĐại tá26/4/2018
52Thái BìnhPhạm Đức KiênĐại tá07/02/2020
53Thái NguyênMa Công HọcĐại tá
54Thanh HóaĐỗ Văn MinhĐại tá31/10/2016
55Thừa Thiên HuếHoàng Văn NhânĐại tá27/12/2019
56Tiền GiangMai Văn HòaĐại tá16/3/2020
57Trà VinhVõ Duy ThanhĐại tá
58Tuyên QuangHà Đình KhiêmĐại tá18/10/2019
59Vĩnh LongPhạm Văn KhiêmĐại tá27/02/2020
60Vĩnh PhúcHoàng Nam ChungThượng tá07/01/2020
61Yên BáiNguyễn Ngọc TháiĐại tá

Xem thêm

Chú thích