Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Cơ quan tổ chức nhân sự Đảng Cộng sản Trung Quốc

Bộ Tổ chức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会组织部, bính âm Hán ngữ: Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì zǔzhī bù, từ Hán - Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung ương Ủy viên Hội Tổ chức Bộ), với các tên gọi khác là: Bộ Tổ chức Trung Cộng Trung ương (中共中央组织部), Bộ Trung Tổ (中组部) hoặc Ban Tổ chức Trung ương Đảng là một cơ quan trực thuộc của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Bộ Tổ chức Trung ương
Đảng Cộng sản Trung Quốc


Thành viên Ủy ban
Bộ trưởngLý Cán Kiệt (Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư)
Phó Bộ trưởng thường trựcKhương Tín Trị (Cấp Bộ trưởng)
Phó Bộ trưởng(6)Chu Tổ Dực, Phó Hưng Quốc, Cao Tuyển Dân, Ngô Ngọc Lương, Trương Kiến Xuân, Tăng Nhất Xuân\
Ủy viên Bộ(3)Lý Tiểu Tân, Mao Định Chi, Trương Quang Quân
Tổng Thư kýTằng Nhất Xuân
Tổng quan cơ cấu
Cơ quan chủ quảnỦy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Loại hình hình thànhCơ quan quản lý trực tiếp
Cấp hành chínhCấp Chính Bộ
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ thực tếSố 80, Tây Trường An Nhai đạo, quận Tây Thành, thành phố Bắc Kinh
Tư liệu hình ảnh


Tòa trụ sở Bộ Tổ chức Trung ương

Bộ Tổ chức Trung ương là một cơ quan quan trọng và đặc biệt của hệ thống lãnh đạo Đảng và Nhà nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa, với chức năng bao gồm tham mưu cho nhà lãnh đạo tối cao, Ban Thường vụ Bộ Chính trị, Bộ Chính trị và Ủy ban Trung ương, tiến hành hệ thống tổ chức đơn vị trung ương và địa phương, kiến thiết hệ thống công vụ viên Đảng và Nhà nước cấp cao.[1]

Lịch sử tổ chức

Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập năm 1921. Tới tháng 5 năm 1924, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc chính thức quyết định thành lập Bộ Tuyên truyền, Bộ Tổ chức, Bộ Công nhân và Nông dân. Mao Trạch Đông được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Tổ chức. Trong thời gian đầu, "Nghị quyết về các vấn đề tổ chức" của Đại hội Đảng lần thứ tư đã chỉ ra rằng: việc thành lập một bộ phận tổ chức trung ương trọng yếu đóng vai trò thực sự hướng dẫn các tổ chức đảng địa phương.[2]

Vào ngày 20 tháng 3 năm 1943, Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thông qua "Quyết định của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc về Điều chỉnh và Đơn giản hóa các tổ chức Trung ương",[3] mọi vấn đề chính trị, tư tưởng, quân sự, chính sách đều được thảo luận và phê duyệt tại cuộc họp của Bộ Chính trị. Theo Bộ Chính trị và Ban Bí thư, Ban Tuyên giáo và Ban Tổ chức được thành lập với tư cách là cơ quan trợ lý của Bộ Chính trị và Ban Bí thư. Mao Trạch Đông từng là Bí thư Ủy ban Tuyên truyền, và Lưu Thiếu Kỳ từng là Bí thư Ủy ban Tổ chức. Ủy ban Tổ chức chịu trách nhiệm quản lý thống nhất, bao gồm cả Ban công tác trung ương, Ban Công tác Mặt trận thống nhất, Ủy ban Công tác Phong trào Dân chủ, Cục Nghiên cứu Trung ương và Ủy ban Công tác hải ngoại. Bộ Tổ chức hiện đang là cơ quan hàng đầu của Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiến thiết Trung ương.[4]

Tháng 3 năm 2018, đề án kế hoạch cải cách thể chế Nhà nước do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc ban hành tuyên bố, Bộ Tổ chức Trung ương quản lý công việc của công vụ viên một cách thống nhất. Quản lý cán bộ, thiết lập và cải thiện hệ thống quản lý thống nhất, tiêu chuẩn hóa và hiệu quả, sáp nhập Cục Công vụ Quốc gia vào Bộ Tổ chức Trung ương. Bộ Tổ chức Trung ương chủ quản Cục Dịch vụ Dân sự Quốc gia. Nhiệm vụ của Bộ Tổ chức được nhấn mạnh là thống nhất quản lý điều tiết và triển khai công vụ, đánh giá công tác hoạt động, đào tạo và tập trung chức năng, nghiên cứu và xây dựng chính sách quản lý công vụ viên, dự thảo luật, quy định và tổ chức, thực hiện, hướng dẫn xây dựng đội ngũ công chức quốc gia, quản lý hiệu suất, chịu trách nhiệm về quản lý công chức quốc gia.[5]

Trách nhiệm

Trách nhiệm của Bộ Tổ chức Trung ương được quy định theo Quy chế công tác của Bộ Tổ chức:

  1. Chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn, tổ chức và quản lý ý kiến ​​về xây dựng tổ chức cơ sở của Đảng, quản lý giáo dục đảng viên, phát triển đảng viên, quản lý lệ phí Đảng, hệ thống công tác Đảng và hệ thống đời sống Đảng.
  2. Chịu trách nhiệm chính cho việc quản lý vĩ mô của đội ngũ lãnh đạo và đội ngũ cán bộ, bao gồm lập kế hoạch, nghiên cứu và hướng dẫn về hệ thống quản lý, chính sách và quy định, cải cách hệ thống cán bộ và nhân sự.
  3. Chịu trách nhiệm chính cho công việc thúc đẩy tài năng quốc gia, quản lý vĩ mô xây dựng đội ngũ tài năng, nghiên cứu và xây dựng các chính sách, quy định, hướng dẫn và điều phối công việc của các đồng chí đặc biệt, giới thiệu các nhân sự tài năng cấp cao ở nước ngoài, thực hiện công việc liên hệ với các chuyên gia cao cấp.
  4. Chịu trách nhiệm chính trong việc lập kế hoạch tổng thể, hướng dẫn vĩ mô, phối hợp, giám sát và kiểm tra, định mức hệ thống của công tác giáo dục và đào tạo cán bộ trong nước, hướng dẫn phân loại giáo dục và đào tạo cán bộ, hợp tác quốc tế và trao đổi giáo dục đào tạo cán bộ.
  5. Chủ yếu chịu trách nhiệm giám sát việc lựa chọn, bổ nhiệm các nhóm lãnh đạo, cán bộ lãnh đạo Đảng và Nhà nước, thực hiện các đạo luật và quy định có liên quan.
  6. Chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng và hướng dẫn vĩ mô chính sách hoạt động của cán bộ đã nghỉ hưu, bao gồm thực hiện đối xử chính trị và đối xử đời sống với cán bộ đã nghỉ hưu.

Cơ cấu tổ chức

Nhánh cơ quan trực thuộc Bộ Tổ chức Trung ương:

  • Văn phòng Bộ Tổ chức
  • Cục Tổ chức thứ nhất
  • Cục Tổ chức thứ hai (Xây dựng cơ quan tổ chức Đảng cơ sở)
  • Cục Giám sát cán bộ (干部监督局)
  • Cục Giáo dục cán bộ (干部教育局)
  • Cục Điều phối cán bộ (Cục I)
  • Cục Đảng Chính và Ngoại sự cán bộ (Cục II)
  • Cục Kinh tế và Giáo dục khoa học cán bộ (Cục III)
  • Cục Cơ quan cán bộ Trung ương và Quốc gia (Cục IV)
  • Cục Xí nghiệp cán bộ (Cục V)
  • Cục Cán bộ lão thành (老干部局)
  • Cục Công tác nhân tài (人才工作局)
  • Cục Công vụ viên thứ nhất
  • Cục Công vụ viên thứ hai
  • Cục Công vụ viên thứ ba
  • Cục Nhân sự (人事局)
  • Cục Quản lý cơ quan trực thuộc (直属机关管理局)
  • Đảng ủy cơ quan (机关党委)

Tổ chức thuộc quản lý:

  • Viện Kiến thiết xây dựng Đảng (党建研究所)
  • Nhà xuất bản Xây dựng Đảng (党建读物出版社)
  • Sở Nhà khách Bộ Tổ chức (中共中央组织部机关招待所)

Thế hệ lãnh đạo Bộ Tổ chức

      Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc       Ủy viên Bộ Chính trị hay Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia       Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị hay Lãnh đạo cấp Quốc gia       Lãnh đạo Quốc gia tối cao

STTHọ tênSinhTộc/GiớiQuê quánNhiệm kỳGhi chú
Chủ nhiệm Bộ Tổ chức Trung ương
1Trương Quốc Đào1897 - 1979Hán/NamGiang Tây07/1921 - 07/1922Ly khai Đảng, thuộc Quốc Dân Đảng
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương
1Trương Quốc Đào1897 - 1979Hán/NamGiang Tây07/1922 - 06/1923Ly khai Đảng, thuộc Quốc Dân Đảng
2Mao Trạch Đông1893 - 1976Hán/NamHồ Nam05/1924 - 01/1925Lãnh tụ tối cao thứ nhất
Chủ nhiệm Bộ Tổ chức Trung ương (lần thứ hai)
3Trần Độc Tú1879 - 1942Hán/NamAn Huy01/1925 - 04/1927Tham gia sáng lập Đảng 1921, bị khai trừ 1927
1Trương Quốc Đào1897 - 1979Hán/NamGiang Tây05/1927 - 07/1927Ly khai Đảng, thuộc Quốc Dân Đảng
4Lý Duy Hán1896 - 1984Hán/NamHồ Nam08/1927 - 09/1927
5La Diệc Nông1902 - 1928Hán/NamHồ Nam09/1927 - 11/1927Hi sinh năm 1928, bởi Quốc Dân Đảng
Chủ nhiệm Cục Tổ chức Trung ương (chuyển Bộ thành Cục)
5La Diệc Nông1902 - 1928Hán/NamHồ Nam11/1927 - 01/1927Hi sinh năm 1928, bởi Quốc Dân Đảng
6Chu Ân Lai1898 - 1976Hán/NamGiang Tô01/1928 - 07/1928Tổng lý Chu Ân Lai
Bộ trưởng Bộ Tổ chức (đổi tên lần hai)
6Chu Ân Lai1898 - 1976Hán/NamGiang Tô07/1928 - 02/1930Tổng lý Chu Ân Lai
7Hạng Anh1898 - 1941Hán/NamHồ Bắc11/1928 - ?Quyền Bộ trưởng
Chủ nhiệm Cục Tổ chức Trung ương (chuyển Bộ thành Cục lần hai)
8Hướng Trung Phát1880 - 1931Hán/NamThượng Hải02/1930 - 08/1930Tổng Bí thư thứ ba, hi sinh bởi Quốc Dân Đảng
6Chu Ân Lai1898 - 1976Hán/NamGiang Tô02/1930 - 03/1930Phụ trách thực tế
9Lý Lập Tam1899 - 1967Hán/NamHồ Nam03/1930 - 08/1930Phụ trách thực tế, Tổng Bí thư thứ tư, qua đời bởi Cách mạng văn hóa
Bộ trưởng Bộ Tổ chức (đổi tên lần ba)
6Chu Ân Lai1898 - 1976Hán/NamGiang Tô09/1930 - 01/1931Tổng lý Chu Ân Lai
10Khang Sinh1898 - 1975Hán/NamSơn Đông01/1931 - 03/1931Thường vụ Chính trị, Tứ Nhân Bang
11Lý Trúc Thanh1903 - 1973Hán/NamAn Huy03/1931 - 1932Quyền Bộ trưởng
12Hoàng Lệ1908 - 1940Hán/NamPhúc Kiến1932 - ?
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương Cục (đổi tên lần thứ tư)
13Nhậm Bật Thời1904 - 1950Hán/NamHồ Nam01/1933 - 03/1933
4Lý Duy Hán1896 - 1984Hán/NamHồ Nam03/1933 - ?
Chủ nhiệm Cục Tổ chức Trung ương (chuyển Bộ thành Cục lần ba)
10Khang Sinh1898 - 1975Hán/NamSơn Đông12/1931 - ?Thường vụ Chính trị, Tứ Nhân Bang
11Lý Trúc Thanh1903 - 1973Hán/NamAn Huy?
14Khổng Nguyện1906 - 1990Hán/NamGiang Tây1932 - 1/1933
4Lý Duy Hán1896 - 1984Hán/NamHồ Nam07/1933 - 1935
6Chu Ân Lai1898 - 1976Hán/NamGiang Tô1935Chịu trách nhiệm tổ chức
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Cục Tây Bắc Trung ương (trong Vạn lý trường chinh)
4Lý Duy Hán1896 - 1984Hán/NamHồ Nam1935 - 9/1936Trong cuộc Vạn lý trường chinh
Bộ trưởng Bộ Tổ chức (đổi tên lần thứ năm)
15Trương Văn Thiên1900 - 1976Hán/NamGiang Tô09/1936 - 10/1936Tổng Bí thư thứ sáu, quyền Bộ trưởng
16Quách Hồng Đào1909 - 2004Hán/NamThiểm Tây10/1936 - 05/1937
17Bác Cổ1907 - 1946Hán/NamAn Huy02/1937 - 12/1937Tổng Bí thư thứ năm
18Trần Vân1905 - 1995Hán/NamGiang Tô12/1937 - 03/1943Chủ tịch Ủy ban Cố vấn Trung ương
19Bành Chân1902 - 1997Hán/NamSơn Tây03/1943 - 08/1945Ủy viên trưởng Nhân Đại, quyền Bộ trưởng
19Bành Chân1902 - 1997Hán/NamSơn Tây07/1945 - 04/1953Bộ trưởng
20Nhiêu Thấu Thạch1903 - 1975Hán/NamGiang Tây04/1953 - 04/1954
21Đặng Tiểu Bình1904 - 1997Hán/NamTứ Xuyên04/1954 - 11/1956Lãnh tụ tối cao thứ ba
22An Tử Văn1909 - 1980Hán/NamThiểm Tây11/1956 - 08/1966
Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ Bộ Tổ chức Trung ương (thời kỳ Đại cách mạng văn hóa vô sản)
23Nhiếp Tế Phong1914 - 1992Hán/NamHà Bắc1966 - ?
24Chu Quang1922 -Hán/NamSơn Đông? - ?
25Dương Thế Vinh? - ?Hán/Nam?? - 10/1967
26Quách Ngọc Phong1919 - 2000Hán/NamHà Bắc10/1967 - 08/1973Trục xuất khỏi Đảng năm 1977
Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Tổ chức (tích hợp cơ quan)
10Khang Sinh1898 - 1975Hán/NamSơn Đông11/1970 - 12/1975Thường vụ Chính trị, Tứ Nhân Bang
Tổ trưởng Tiểu tổ Hạch tâm của Đảng, Bộ Tổ chức Trung ương
26Quách Ngọc Phong1919 - 2000Hán/NamHà Bắc08/1973 - 06/1975Trục xuất khỏi Đảng năm 1977
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương (đổi tên lần thứ sáu, đến hiện tại)
26Quách Ngọc Phong1919 - 2000Hán/NamHà Bắc06/1975 - 12/1977Trục xuất khỏi Đảng năm 1977
27Hồ Diệu Bang1915 - 1989Hán/NamHồ Nam12/1977 - 12/1978Tổng Bí thư thứ mười
28Tống Nhiệm Cùng1909 - 2005Hán/NamHồ Nam12/1978 - 02/1983Thượng tướng
29Trần Dã Bình1915 - 1994Hán/NamTứ Xuyên02/1983 - 04/1984
30Kiều Thạch1924 - 2015Hán/NamThượng Hải04/1984 - 07/1985Ủy viên trưởng Nhân Đại thứ sáu
31Úy Kiện Hành1931 - 2015Hán/NamChiết Giang07/1985 - 05/1987Thường vụ Chính trị khóa 15
32Tống Bình1917Hán/NamSơn Đông05/1987 - 12/1989Thường vụ Chính trị khóa 13
33Lữ Phong1921Hán/NamHà Bắc12/1989 - 10/1994
34Trương Toàn Ảnh1931Hán/NamSơn Đông10/1994 - 03/1999
35Tăng Khánh Hồng1939Hán/NamGiang Tây03/1999 - 10/2002Thường vụ Chính trị khóa 16
36Hạ Quốc Cường1943Hán/NamHồ Nam10/2002 - 10/2007Bí thư Kiểm Kỷ Trung ương khóa 17
37Lý Nguyên Triều1950Hán/NamGiang Tô10/2007 - 11/2012Phó Chủ tịch nước 2013 - 2018
38Triệu Lạc Tế1957Hán/NamThanh Hải11/2012 - 10/2017
39Trần Hi1953Hán/NamPhúc Kiến10/2017 - 04/2023
40Lý Cán Kiệt1964Hán/NamHồ Nam04/2023 - nay

Tham khảo

Chú thích