Bari nitrat

Bari nitrat với công thức hóa học Ba(NO3)2 là một muối của bari với ion nitrat.

Bari nitrat
Bari nitrat
Tên khácBarium dinitrate,
, barium salt
Nhận dạng
Số CAS10022-31-8
PubChem24798
Số RTECSCQ9625000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNIIMDC5SW56XC
Thuộc tính
Công thức phân tửBa(NO3)2
Khối lượng mol261.337 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu trắng
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng3.24 g/cm³
Điểm nóng chảy 592 °C (865 K; 1.098 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước4.95 g/100 mL (0 °C)
10.5 g/100 mL (25 °C)
34.4 g/100 mL (100 °C)
Độ hòa tankhông tan trong alcohol
MagSus-66.5·10−6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1.5659
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểlập phương
Các nguy hiểm
Phân loại của EUHarmful (Xn)
NFPA 704

0
3
3
 
Chỉ dẫn RR20/22
Chỉ dẫn SS2, S28
Điểm bắt lửanoncombustible[1]
PELTWA 0.5 mg/m³[1]
LD50355 mg/kg (chuột, qua miệng)[cần dẫn nguồn]
187 mg/kg (chuột, qua miệng)[2]
RELTWA 0.5 mg/m³[1]
IDLH50 mg/m³[1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Bari nitrat là một chất rắn màu trắng ở nhiệt độ phòng. Nó hòa tan trong nước, và giống như các hợp chất barium hòa tan khác, có độc tính. Chất này có trong tự nhiên như là khoáng chất rất hiếm nitrobarit.[3] Các tính chất của bari nitrat giúp nó có mặt trong nhiều ứng dụng quân sự, bao gồm lựu đạn thermit và đạn gây cháy.

Sản xuất

Bari nitrat được sản xuất theo một trong hai quy trình. Quy trình đầu tiên liên quan đến việc hòa tan các khối nhỏ bari cacbonat trong acid nitric, cho phép các chất bẩn sắt kết tủa, sau đó lọc, bốc hơi, và kết tinh. Quy trình thứ hai cho bari chloride kết hợp với dung dịch natri nitrat nóng, tạo ra các tinh thể bari nitrat rồi tách ra khỏi hỗn hợp.

Phản ứng

Ở nhiệt độ cao, bari nitrat phân hủy thành bari oxide, nitơ dioxide, và oxy:

2Ba(NO3)2 → 2BaO + 4NO2 + O2

Trong môi trường nitơ monoxide, sự phân hủy nhiệt tạo ra bari nitrit (Ba(NO2)2). Phản ứng với sulfat kim loại hòa tan hoặc acid sulfuric tạo ra bari sulfat. Nhiều muối bari không tan, như cacbonat, oxalat và phôtphat của kim loại, được kết tủa bằng các phản ứng phân hủy kép tương tự. Bari nitrat là một chất oxy hóa và phản ứng mạnh mẽ với các chất khử thông thường. Chất bột rắn này khi trộn với nhiều kim loại khác như nhôm hoặc kẽm nghiền mịn, hoặc kết hợp với các hợp kim như nhôm-magnesi, sẽ đánh lửa và nổ khi va đập.[4]

Tham khảo

Hợp chất chứa ion nitrat
HNO3He
LiNO3Be(NO3)2B(NO
3
)
4
CNO
3
,
NH4NO3
OFNO3Ne
NaNO3Mg(NO3)2Al(NO3)3SiPSClNO3Ar
KNO3Ca(NO3)2Sc(NO3)3Ti(NO3)4,
TiO(NO3)2
V(NO3)2,
V(NO3)3,
VO(NO3)2,
VO(NO3)3,
VO2NO3
Cr(NO3)2,
Cr(NO3)3,
CrO2(NO3)2
Mn(NO3)2,
Mn(NO3)3
Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3
Co(NO3)2,
Co(NO3)3
Ni(NO3)2CuNO3,
Cu(NO3)2
Zn(NO3)2Ga(NO3)3GeAsSeBrNO3Kr
RbNO3Sr(NO3)2Y(NO3)3Zr(NO3)4,
ZrO(NO3)2
NbMo(NO3)2,
Mo(NO3)3,
Mo(NO3)4,
Mo(NO3)6
TcRu(NO3)3Rh(NO3)3Pd(NO3)2,
Pd(NO3)4
AgNO3,
Ag(NO3)2
Cd(NO3)2In(NO3)3Sn(NO3)2,
Sn(NO3)4
Sb(NO3)3TeINO3Xe(NO3)2
CsNO3Ba(NO3)2 Hf(NO3)4,
HfO(NO3)2
TaW(NO3)6ReO3NO3Os(NO3)2Ir3O(NO3)10Pt(NO3)2,
Pt(NO3)4
HAu(NO3)4Hg2(NO3)2,
Hg(NO3)2
TlNO3,
Tl(NO3)3
Pb(NO3)2Bi(NO3)3,
BiO(NO3)
Po(NO3)2,
Po(NO3)4
AtRn
FrNO3Ra(NO3)2 RfDbSgBhHsMtDsRgCnNhFlMcLvTsOg
La(NO3)3Ce(NO3)3,
Ce(NO3)4
Pr(NO3)3Nd(NO3)3Pm(NO3)2,
Pm(NO3)3
Sm(NO3)3Eu(NO3)3Gd(NO3)3Tb(NO3)3Dy(NO3)3Ho(NO3)3Er(NO3)3Tm(NO3)3Yb(NO3)3Lu(NO3)3
Ac(NO3)3Th(NO3)4PaO(NO3)3U(NO3)4,
UO2(NO3)2
Np(NO3)4Pu(NO3)4,
PuO2(NO3)2
Am(NO3)3Cm(NO3)3Bk(NO3)3Cf(NO3)3EsFmMdNoLr