Bergen

Bergen là thành phố cảng ở tây nam Na Uy. Thành phố này có diện tích 445  km², dân số cuối năm 2007 là 247.746 người. Đây là thủ phủ của hạt Hordaland. Đây là thành phố lớn thứ 2 tại Na Uy, sau thủ đô Oslo. Bergen là một trung tâm tàu biển, ngư nghiệp, văn hóa. Các ngành chế tạo gồm: thép, tàu biển, ngư cụ, chế biến thực phẩm, thiết bị điện.Bergen nằm trong một thung lũng gần 7 ngọn núi, là thành phố có nhiều tòa nhà cổ như: Nhà thờ Saint Mary (thế kỷ 12t), pháo đài Bergenhus, tòa nhà Håkonl (xây năm 1261; xây lại từ thập niên 1940). Đại học Bergen (1948), nhạc viện (1905) nằm ở Bergen.Tên ban đầu là Björgvin, thành phố này đã được thành lập bởi vua Olaf III năm 1070 và đã nhanh chóng phát triển và trở thành một trung tâm thương mại. Đây là thủ đô của Na Uy từ thế kỷ 12 đến thế kỷ 13. Từ giữa thế kỷ 14 đến năm 1560, thành phố này thuộc kiểm soát của Liên minh Hanseatic, một liên đoàn thương mại của các thành phố châu Âu. Thành phố này đã bị nhiều cơn hỏa hoạn vào năm 1702, 1855, và 1916, và đã bị thiệt hại nặng trong thế chiến II khi nó bị quân Đức chiếm đóng.

Kommune Bergen
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí Bergen tại Hordaland
Vị trí Bergen tại Hordaland
Vị trí của Bergen
Map
Kommune Bergen trên bản đồ Thế giới
Kommune Bergen
Kommune Bergen
Tọa độ: 60°22′16″B 5°24′30″Đ / 60,37111°B 5,40833°Đ / 60.37111; 5.40833
Quốc giaNa Uy
HạtHordaland
QuậnMidhordland
Trung tâm hành chínhBergen
Chính quyền
 • Thị trưởng(2007)Gunnar Bakke (Frp)
Diện tích
 • Tổng cộng465 km2 (180 mi2)
 • Đất liền445 km2 (172 mi2)
Thứ hạng diện tích215 tại Na Uy
Dân số (31 tháng 12 năm 2007)
 • Tổng cộng247 746
 • Thứ hạng2 tại Na Uy
 • Mật độ534/km2 (1,380/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)8,0 %
Tên cư dânBergenser[1]
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
5003–5098 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166NO-1201
Thành phố kết nghĩaSeattle, Lübeck, Aarhus, Göteborg (đô thị), Newcastle trên sông Tyne, Rostock, Mombasa, Turku, Callao sửa dữ liệu
Ngôn ngữ chính thứcNeutral[2]
Trang webwww.bergen.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Bergen
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)16.913.519.825.531.230.333.431.027.123.817.913.933,4
Trung bình cao °C (°F)4.34.56.510.414.717.319.118.615.411.47.34.811,19
Trung bình ngày, °C (°F)2.22.23.87
(45)
10.913.615.615.412.48.85.12.78,31
Trung bình thấp, °C (°F)0.1−0.21.13.67
(45)
9.912.212.19.46.22.80.65,40
Thấp kỉ lục, °C (°F)−16.3−13.4−12−5.5−3.20.82.52.5−0.1−5.5−10−13−16,3
Giáng thủy mm (inch)252.7
(9.949)
197.8
(7.787)
200.3
(7.886)
133.7
(5.264)
104.5
(4.114)
119.4
(4.701)
151.1
(5.949)
198.4
(7.811)
254.9
(10.035)
270.8
(10.661)
261.4
(10.291)
267.8
(10.543)
2.412,8
(94,992)
Độ ẩm78767372727677787979787976,4
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm)19.116.417.414.012.812.814.515.917.019.118.118.5195,6
Nguồn: Meteoclimat (đo nhiệt độ)[3]

Tham khảo

Thư mục

  • W. Pembroke Fetridge (1883), “Bergen”, Harper's Hand-Book for Travellers in Europe and the East (ấn bản 22), New York: Harper & Brothers.
  • “Bergen”, Hand-book for Travellers in Norway (ấn bản 8), London: J. Murray, 1892
  • “Bergen” . Encyclopædia Britannica. 3 (ấn bản 11). 1911. tr. 772–773.
  • “Bergen”, Norway, Sweden, and Denmark, Leipzig: Karl Baedeker, 1912
  • United States Secretary of the Navy (1932), “Bergen Havn”, Sailing directions for the southwest and south coasts of Norway (ấn bản 3) (fulltext)

Liên kết ngoài