Trăn xiết mồi
Trăn siết mồi hay Trăn boa thông thường (danh pháp khoa học: Boa constrictor) là một loài rắn lớn trong họ Boidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758.[3] Đây là một thành viên của Họ Trăn Nam Mỹ sinh sống ở Bắc, Trung và Nam Mỹ, cũng như một số hòn đảo ở Caribbea. Da loài này có hoa văn màu sắc của rất khác nhau và nổi bật. Mười phân loài hiện đang được công nhận, mặc dù một số trong số phân loài gây tranh cãi.[4]
Trăn siết mồi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Boidae |
Chi (genus) | Boa |
Loài (species) | B. constrictor |
Danh pháp hai phần | |
Boa constrictor Linnaeus, 1758[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Trăn xiết mồi Boa constrictor là một loài rắn lớn (trăn), dù nó chỉ có kích thước vừa phải nếu so với các trăn lớn như trăn gấm và trăn Miến Điện, thường đạt chiều dài từ 3–13 ft (0,91–3,96 m) tùy thuộc vào khu vực và con mồi.[5] Có thể nhận ra dị hình lưỡng tính ở loài này, với con cái thường lớn hơn con đực. Chiều dài thường thấy của trăn cái trưởng thành là 7 và 10 ft (2,1 và 3,0 m), và con đực là 6 và 8 ft (1,8 và 2,4 m).[6] Con cái thường vượt quá 10 ft (3,0 m), đặc biệt trong điều kiện nuôi nhốt, chiều dài đạt tới 12 ft (3,7 m) hoặc thập chí 14 ft (4,3 m).[7]
Chú thích
Tham khảo
- Tư liệu liên quan tới Boa constrictor tại Wikimedia Commons
- Boa constrictor tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát. Truy cập 11 tháng 7 2008.
- Boa-constrictors.com. Truy cập 11 tháng 7 năm 2008.
- Ultimate Boa Constrictor Care Guide Lưu trữ 2018-12-25 tại Wayback Machine. Truy cập tháng 1 năm 2011.
- Red-Tail Boa Care tại Herp and Green Iguana Information Collection. Truy cập 11 tháng 7 năm 2008.